Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án hóa học 10_Tiết 10-11 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.69 KB, 6 trang )

Tiết 10-11:
LUYệN TậP
CấU TạO Vỏ ELECTRON CủA
NGUYÊN Tử
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:
-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Thế nào là lớp? Phân lớp?
- Các mức E của lớp và phânlớp.Số e tối đa trong 1
lớp, 1 phân lớp.
-Viết cấu hình e của nguyên tử

Tính chất hoá học
đặc trưng của nguyên tố?
*Học sinh vận dụng :
Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu.Từ
cấu hình e

Tính chất hoá học tiêu biểu của nguyên tố
II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn -Thảo
luận
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Nhắc nhở HS
học kĩ bài 5 và lam BT trang 30 sgk
*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên
ra, Soạn bài trước khi đến lớp.
IV- Nội Dung:
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ:
Tiết 10:Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố K,
Ca , Al.Từ đó nêu tính chất hoá học đặc trưng của
nguyên tử các nguyên tố đó?


Tiết 11: -Về mặt E, các e như thế nào thì được xếp
vào cùng 1 lớp, 1 phânlớp?
-Số e tối đa lớp n là bao nhiêu?
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
:3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò nội dung
Hoạt động 1:
GV:
-Về mặt E, những e như thế
nào thì được xếp vào cùng 1
lớp?cùng 1 phân lớp?

Hoạt động 2:
-Số e tối đa ở lớp n là
baonhiêu?

Hoạt động 3:
A.KIếN THứC CầN NắM
VữNG:
-Những e có E gần bằng
nhau được xếp cùng 1 lớp
-Những e có E bằng nhau
được xếp cùng 1 phân lớp
-Có n lớp e

Số e tối đa
=2n
2
-Phân lớp s có tối đa là 2e
-Phân lớp p có tối đa là 6e

-Phân lớp d có tối đa là
10e
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là
baonhiêu?

Hoạt động 4:
-Mức E của các lớp, các phân
lớp được xếp theo thứ tự như
thế nào?
-Có mấy cách viết cấu hình e?

Hoạt động 5:
-Số e ngoài cùng của nguyên tử
các nguyên tố cho biết những
tính chất hoá học gì của nguyên
tử nguyên tố đó?


Hoạt động 6:
GV tổ chức cho HS cùng làm
BT

Bài 2:Các e thuộc lớp K hay
lớp L liên kết với hạt nhân chặt
chẽ hơn?Vì sao?
-Phân lớp f có tối đa là
14e
-ở TTCB,các e lần lượt
chiếm E từ thấp đến cao.
-Có 2 cách viết cấu hình e:



Viết cấu hình e theo
năng lượng

Viết cấu hình e theo lớp
Nguyên tử có 1,2,3e ở lớp
ngoài cùng là KL
-Nguyên tử có 5,6,7e ở
lớp ngoài cùng là PK
-Nguyên tử có 8e (trừ He)
ở lớp ngoài cùng là KH

-Nguyên tử có 4e ở lớp
ngoài cùng vừa là KL,vừa
là PK.
*KL có tính chất hoá học
đặc trưng là tính khử (dễ
cho e)
*PK có tính chất hoá học
đặc trưng là tính oxi hoá


Bài 4: Vỏ của nguyên tử có 20
e.Hỏi:
a.Nguyên tử đó có bao nhiêu
lớp e?
b.Lớp ngoài cùng có bao nhiêu
e?
c.Nguyên tố đó là KL hay PK?


GV HD:
-Viết cấu hình e?
-Từ cấu hình

số lớp e,số e
lớp ngoài cùng

Bài 5: Cho biết số e tối đa của
các phân lớp sau:
a.2s b.3p c.4s d.3d

Bài 6: P(Z=15)1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

Hỏi:a.Nguyên tử P có bao nhiêu
e?
(dễ nhận e)

B.BàI TậP:
Bài 2:Các e thuộc lớp K
liên kết với hạt nhân chặt

chẽ hơn Vì gần hạt nhân
hơn và mức năng lượng
thấp hơn


Bài 4: Cấu hình e:
Ca
(Z=20):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

a.Nguyên tử đó có 4 lớp e
b.Lớp ngoài cùng có 2 e.
c.Nguyên tố đó là KL.

Bài 5:
-2s có tối đa là 2e(2s
2
)
-3pcó tối đa là 6e(3p
6

)
-4s có tối đa là 2e(4s
2
)
-3d có tối đa là 10e(3d
10
)
b.Số hiệu nguyên tử của P là
bao nhiêu?
c.Lớp e nào có mức E cao nhất?

d.Có bao nhiêu lớp e, mỗi lớp
có bao nhiêu e?
e.P là nguyên tố KL hay PK?


Bài 9: Cho biết tên, kí hiệu, Số
hiệu nguyên tủ của:
a.2 nguyên tố có số e ngoài
cùng là tối đa.
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp
ngoài cùng
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp ngoài
cùng.



Bài 6: a.Nguyên tử P có15
e
b.Số hiệu nguyên tử của P

=15
c.Lớp thứ 3 có mức E cao
nhất
d.Có 3 lớp e, Cấu hình e
theo lớp :2,8,5
e.P là nguyên tố PK vì có
5e ở lớp ngoài cùng.
Bài 9: a.2 nguyên tố có số
e ngoài cùng là tối đa là:
He và Ne
b.2 nguyên tố có 1 e ở lớp
ngoài cùng là: Na và K
c.2 nguyên tố có 7 e ở lớp
ngoài cùng là: F và Cl

4.Củng cố: :-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Thế nào là lớp?
Phân lớp?
- Các mức E của lớp và phânlớp.Số e tối đa trong
1 lớp, 1 phân lớp.
-Viết cấu hình e của nguyên tử

Tính chất hoá
học đặc trưng của nguyên tố?
-Cách viết cấu hình electron của nguyên tố
-Biết được cấu hình electron thì có thể dự
đoán được loại nguyên tố.
5.Dặn dò: HS tự ông tập ở nhà ; Tiết sau kiểm tra 1
tiết


×