Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo y học: "Sử dụng vạt cánh quạt với cuống nhánh xuyên trong điều trị che phủ tổn khuyết phần mềm tại khớp lớn" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.76 KB, 6 trang )

S dng vt cỏnh qut vi cung nhỏnh xuyờn trong iu tr
che ph tn khuyt phn mm ti khp ln
Trn Vnh Hng
*
; V Quang Vinh' ; Trn Võn Anh
**
Nguyn Vn Phựng***; Lờ Gia Vinh****
Tóm tắt
Phu thut che ph tn khuyt phn mm ti cỏc khp vn ng ln ụi khi tr nờn ht sc khú
khn khi tn khuyt ny do bnh lý gõy ra nh loột do chiu x, ng th da v nhng tn thng di
chng bng sõu gõy l mch mỏu thn kinh. Vt cỏnh qut trc xoay cung nhỏnh xuyờn trung tõm
hoc ngoi vi l s la chn mi trong iu tr. Ti Vin B
ng Quc gia t 8 - 2007 đến 8 - 2009 ó
ỏp dng thnh cụng vt cỏnh qut cung nhỏnh xuyờn di 2 dng: cung trc trung tõm v cung
trc ngoi vi cho nhng bnh nhõn (BN) loột do ung th sau iu tr tia x, ung th da v so bng
sõu vựng nỏch, bn. Bi bỏo mụ t chi tit v k thut v bn lun v dng vt ny
.
* T khoỏ: Vt cỏnh qut; Nhỏnh xuyờn; Tn khuyt phn mm.

Using perforator pedicled propeller flaps in treatment of tissue
defect of big joints

summary
Recovering of tissues defect caused by radiation ulcer, cancer skin and sequela of severe post
burn scar are difficult, especially, where at big joints, where many through important artery and
nerve. We have reconstructed postburn scar contractures, radiation ulcer, squamose cell carcinoma
using "propeller flaps of the remaining healthy skin around the recipient sites. In this paper, we
report on 9 cases and describe the concept of using "perforator flaps and "propeller flaps together
as what are called "perforator pedicled propeller (PPP) flaps.
* Key words: Tissue defect; Perforator pedicled propeller flaps.


đặt vấn đề
Phu thut che ph tn khuyt phn
mm ti cỏc khp vn ng ln ụi khi ht
sc khú khn khi tn khuyt do cỏc bnh lý
gõy ra nh loột khi chiu x, ung th da v
nhng tn thng di chng bng sõu gõy
l cỏc mch mỏu thn kinh. Cỏc phng
phỏp to hỡnh kinh in nh ghộp da, vt
ngu nhiờn ti ch, vt t do rt khú ỏp
dng trong i
u tr nhng tn thng ny.
Vt da nhỏnh xuyờn s tr thnh s la
chn phự hp. Vt da nhỏnh xuyờn thng

* Bệnh viện Đa khoa Khu vực Thủ Đức
** Viện Bỏng Lê Hữu Trác
*** Bệnh viện Nhân Dân 115
**** Học viện Quân y
Phản biện khoa học: PGS. TS. Trần Đình Chiến
c s dng di dng vt t do. Tuy
nhiờn, vt nhỏnh xuyờn cng cú th s
dng di dng vt cú cung, lõn cn tn
khuyt xoay theo hỡnh cỏnh qut. Nh vy,
khi s dng di dng ny vt cú nhng
u im nh tin cy cao vỡ cú mch nuụi
hng nh, cht liu phự hp vi tn khuyt,
khụng phi hy sinh cỏc mch mỏu ln nh
vt t xa vn ỏp dng. Vựng cho vt cú th
khõu kớn k u hoc ghộp da che ph.
Chỳng tụi ó ỏp dng thnh cụng vt cỏnh

qut cung nhỏnh xuyờn di 2 dng:
cung trc trung tõm v cung trc ngoi vi
cho nhng BN loột do ung th sau x tr,
ung th da v so bng sõu vựng nỏch, bn.

đối tợng và phơng pháp
nghiên cứu
1. i tng nghiờn cu.
9 BN khụng phõn bit tui, gii iu tr ni
trỳ ti khoa Phu thut - To hỡnh, Vin Bng
Quc gia t 7 - 2008 n 7 - 2009, bao gm:
- BN cú tn khuyt phn mm nguyờn
phỏt ti cỏc khp ln do tai nn, loột do tia
x l mch mỏu thn kinh.
- BN cú tn khuyt phn mm th phỏt
sau gii phúng so bng sõu, ct b ung
th
da gõy l mch mỏu thn kinh.
2. Phng phỏp nghiờn cu.
- BN cú iu kin tin hnh m i phu.
- S dng siờu õm Doppler xỏc nh v trớ
nhỏnh xuyờn v siờu õm mu o ng
kớnh ngoi cỏc nhỏnh xuyờn.
* Ch nh ca k thut:
+ Cú phn mm lõn cn che ph
tn khuyt.
+ Cú cỏc nhỏnh xuyờn ln, lõn cn
tn khuyt c xỏc nh bng siờu õm
Doppler cm tay hoc siờu õm mu.
* Thit k v

t: vt c thit k di 2
dng:
+ Trc trung tõm: cung mch nm
chớnh gia vt, vt cú th xoay 90
0
che ph
tn khuyt (hỡnh 1).
+ Trc ngoi vi: cung mch nm ngoi
vi ca vt, vt xoay 180
0
, nh vy vt cú
th che ph tn khuyt xa hn (hỡnh 2).




Hỡnh 1: S thit k vt cỏnh qut trc nhỏnh xuyờn trung tõm.



Hỡnh 2: S thit k vt cỏnh qut trc nhỏnh xuyờn ngoi vi.

* K thut phu thut:
+ Bc 1: gii phúng so co kộo, hoc
ct lc sch ỏy v b mộp tn khuyt
nguyờn phỏt, o kớch thc tn khuyt.
+ Bc 2: xỏc nh v trớ nhỏnh xuyờn
bng siờu õm Doppler tn s 8 MHz. Thit
k vt trc trung tõm hay ngoi vi da trờn
v trớ nhỏnh xuyờn so vi v trớ tn khuyt.

+ Bc 3: phu tớch vt t ngoi vi n
v trớ nhỏnh xuyờn. Xỏc nh v phu tớch
gi
i phúng nhỏnh xuyờn, tng cng kh
nng di ng. Chỳ ý trỏnh gõy tn thng
nhỏnh xuyờn ny.
+ Bc 4: xoay vt che ph tn khuyt,
trỏnh gõy xon vn quỏ mc.
+ Bc 5: úng kớn tn khuyt.
* ỏnh giỏ kt qu:
+ Tt: vt sng hon ton, vt m lin k
u.
+ Va: vt hoi t mt phn, vt m
khụng lin k u.
+ Xu: vt hoi t
ton b.

Kết quả nghiên cứu
Kt qu nghiờn cu trờn lõm sng cho
thy s dng siờu õm Doppler 8 MHz xỏc
nh v trớ cỏc nhỏnh xuyờn trc v trong
phu thut chớnh xỏc. Kt qu siờu õm mu
cho thy tng ng gia kt qu siờu õm
v ng kớnh cỏc nhỏnh xuyờn v thc t
trong phu thut (bng 1).
4/9 BN phu thut che ph tn khuyt
bng vt cỏnh qut cú s dng vt cỏnh
qut nhỏnh xuyờn cung trung tõm v 5/9
BN s dng vt cỏnh qut nhỏnh xuyờn
cu

ng ngoi vi. Kt qu: 8 vt sng hon
ton, vt m lin k u; 1 vt hoi t mt
phn phi ghộp da x ụi k hai.
Bng 1: Kt qu phu thut.

Tuổi (giới) Tổn khuyết vị trí nhánh
xuyên
đờng kính nhánh
xuyên (siêu âm màu)
Kết quả Biến
chứng
58 tuổi (n)
Loột nỏch phi M vai phi (F) 0,8 mm Vt sng hon ton Khụng
18 tuổi
(nam)
Ung th đựi
trỏi
M ựi trỏi (T) 0,5 mm Vt sng hon ton Khụng
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
46 tuổi
So nỏch trỏi M vai T 2 mm Vt sng hon ton Khụng
(nam)
24 tuæi
(nam)
Sẹo nách phải Mũ vai F 1,5 mm Vạt sống hoàn toàn Không
47 tuæi
(nam)
Sẹo khoeo
phải
Trên gối F 0,9 mm Hoại tử một phần Ghép da xẻ

đôi.
51 tuæi
(nam)
Sẹo nách phải Mũ vai F 1 mm Vạt sống hoàn toàn Không
35 tuæi
(nam)
Sẹo co kéo
2 háng
Thẹn trong 1 mm Vạt sống hoàn toàn Không
8 tuæi
(nữ)
Sẹo co kéo
2 háng
Thẹn trong 0,8 mm Vạt sống hoàn toàn Không
28 tuæi
(nam)
Sẹo co kéo 2
háng
Thẹn trong 0,9 mm Vạt sống hoàn toàn Không

Bµn luËn
Thời gian gần đây, vạt cánh quạt được sử dụng tương đối rộng rãi trong phẫu thuật tạo
hình di chứng bỏng và đóng tổn khuyết chấn thương [6], với nhiều hình thức khác nhau. Vạt
cuống tổ chức dưới da 2 cánh, 3 hoặc 4 cánh trong tạo hình sẹo co kéo tại các khớp vận
động của Murakami [4], vạt cánh xoay tròn của Hyakusoku [1, 2].
Teo (2006) [5]

thông báo sử dụng vạt cánh quạt cuống nhánh xuyên xoay 180
0
che phủ

tổn khuyết chi dưới. Vạt này có thể thiết kế bất cứ vị trí nào trên cơ thể khi có nhánh xuyên.
Vạt nhánh xuyên phát triển cũng làm cho vạt cánh quạt trở nên đa dạng hơn khi nhánh
xuyên được chọn làm cuống mạch, tạo điều kiện cho cung xoay của vạt trở nên linh động
hơn do cuống vạt nhỏ hơn, độ di động tốt hơn. Lựa chọn vị trí cuống vạt (trung tâm ho
ặc
ngoại vi) làm cho lựa chọn thiết kế vạt trở nên linh hoạt trong che phủ nhiều tổn khuyết phức
tạp mà kỹ thuật vi phẫu không áp dụng được như trường hợp BN 1 (hình 3). Một ưu điểm
nữa của vạt cánh quạt cuống nhánh xuyên là cấp máu đáng tin cậy hơn rất nhiều so với vạt
cánh quạt cuống tổ chức dưới da [3]. Sự đa dạ
ng trong thiết kế góp phần rất lớn hạn chế tổn
thương vị trí cho vạt. Vạt cuống trung tâm như trên BN 1 được thiết kế dạng 2 thùy nên khi
xoay dễ dàng đóng kín tổn khuyết.
Một điều hết sức quan träng đảm bảo thành công của phẫu thuật là nên xác định các
nhánh xuyên trước phẫu thuật bằng siêu âm Doppler và vị trí của nhánh xuyên, qua đó phẫu
thuật viên sẽ sơ bộ chọn lự
a hình dạng vạt thiết kế. Cường độ tiếng thổi góp phần định
hướng cho phẫu thuật viên lựa chọn nhánh xuyên phù hợp. Vì vậy, để xác định chính xác
đường kính nhánh xuyên, nên sử dụng siêu âm màu xác định nhánh xuyên tại các cơ sở
điều trị chuyên khoa.
KÕt luËn
Qua điều trị 6 BN tại Khoa Phẫu thuật - Tạo hình, Viện Bỏng Quốc gia, chúng tôi nhận
thấy đây là 1 phương pháp có nhiều ưu điểm như: r
ất linh hoạt, độ tin cậy cao, có thể làm tại
các tuyến y tế cơ sở. Đây là phương pháp giúp cho phẫu thuật viên tạo hình có thể đưa ra
lựa chọn khi cần che phủ các tổn khuyết khó khăn.

Tµi liÖu tham kh¶o
1. Trần Vĩnh Hưng, Vũ Quang Vinh, Trần Vân Anh. Nghiên cứu ứng dụng vạt da cân hình cánh
quạt trong điều trị sẹo co kéo tại các vùng vận động. Tạp chí Y học thực hành. Số 652, tr.230-232.
2. Hyakusoku H, Yamamoto T, Fumiiri M. Propeller flap method. Br J Plast Surg. 1991, 44, pp.53-

54.
3. Hyakusoku H, Iwakiri I, Murakami M, Ogawa R. Central axis flap method. Burn. 2006, 32,
pp.891-896.
4. Hyakusoku H, Ogawa R, Oki K, Ishii N. The perforator pedicle propeller (PPP) flap method: A
report of two cases. J Nippon Med Sch. 2007, 74, pp.364-371.
5. Murakami M, Hyakusoku H, Ogawa R. Multi-lobed propeller method. Plast Reconstr Surg. 2005,
116, pp.599-604.
6. Teo TC. Propeller flaps for upper limb reconstruction. 1
st
Propeller flap. Workshop. India, 2006.

×