Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP - QUI HOẠCH TỔNG THỂ NHÀ MÁY NƯỚC part 3 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.61 KB, 4 trang )

Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Nguyễn Lan Phương 159
Trong bể lọc h = 3,0 ÷ 3,5 m
Trong bể tiếp xúc h = 2,0 ÷ 2,5 m
Trong bể lọc áp lực h = 1,5 ÷ 2,0 m
Trong bể lọc áp lực h = 6,0 ÷ 8,0 m
2- Tổn thất áp lực trong đường ống nối
Khi tính toán sơ bộ có thể lấy như sau:
Từ bể trộn đến bể lắng h = 0,3 ÷ 0,5 m
Từ bể trộn đến bể lắng trong h = 0,5 m
Từ bể trộn hay ngăn vào đến bể lọc tiếp xúc h = 0,5
÷ 0,7 m
Từ các bể lắng đến bể lọc h = 0,5 ÷ 1,0 m
Từ bể lọc hay bể tiếp xúc đến bể chứa h = 1,0 m
3- Tổn thất áp lực cục bộ.
Tổn thất áp lực trong các thiết bị đo ở điểm nước vào ra khỏi trạm h = 0,5 m
Tổn thất áp lực trong các thiết bị đo lưu lượng ở các công trình đơn vị h =
0,2 ÷ 0,3m
3.3.2 Bố trí cao trình công nghệ tr
ạm xử lý nước
Sau khi biết tổn thát áp lực qua các công trình đơn vị và ống nối, tiến hành bố
trí cao trình trạm xử lý.
Để bố trí cao, trước tiên phải xác định mực nước cao nhất trong bể chứa nước
sạch. Bể chứa nước sạch có thể đặt chìm, nửa chìm hoặc nối. Khi nghiên cứu
quyết định cốt mức nước cao nhất trong bể chứa, phải cần nhắc kĩ lưỡ
ng và xét tới
các yếu tố liên quan. Trước hết cốt mực nước trong bể chứa có liên quan chặt chẽ
với việc đặt cột trục của máy bơm trong nước sạch (nếu máy bơm đặt ngập thì
không phải mồi nước). Mặt khác cần xét tới mực nước ngầm, địa hình, cốt ngapạ
của khu đất, khả năng thoát nước khi chảy của bể chứa và công trình đơn vị khác
khi thau rửa bể, và cần xét tới điều kiện thi công công trình. Trong truờng hợp


mực nước ngầm cao, có thể nghiên cứu đặt bể chứa nổi hoặc nửa nổi nửa chìm,
tăng đường kính và giảm chiều cao bể. Khí địa hình bằng phẳng nên đặt bể chứa
chìm hoặc nửa chìm đến tôn cao nên của các công trình xử lí khác. Khi địa hình là
vùng đồi thoải, nên lợi dụng địa hình tương ứng với cốt m
ực nươc trong các công
Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Nguyễn Lan Phương 160
trình trong dây chuyền xử lý nước. Tuy nhiên để đảm bảo thi công dễ dàng, thuận
tiện, chiều sâu đặt bể chứa trong đất không nên vượt quá 5,0m. Cần đặc biệt lưu ý
đến cốt ngập lụt của khu đất để bố trí các công trình xử lý hợp lý.
Sau khi đã xác định được cốt mực nước cao nhất trong bể chứa nước sạch,
dựa vào tổn thấp áp lực trong các công trình đơn vị và ống và ống nố
i, dễ dàng xác
định cao độ mực nước trong các công trình xử lý theo nguyên tắc tư chảy từ công
trình xử lí đầu đến bể chứa.
Đồng thời với việc xác định cốt mực nước trong các công trình, ta cũng xác
định được cốt đỉnh và các công trình. căn cứ vào cốt mặt đất địa hình sẽ tính được
khối lượng đất phải đào đắp khi thi công. Trong trường hợp tính khối lượng đất
đào hoặc
đáp quá lớn lúc đó phải điều chỉnh lại cốt mực nước trong bể chứa cho
phù hợp, sao cho khối lượng công tác đất khi thì công là ít nhất.
Khi bố trí cao trình trạm xử lý, ngoài việc đảm bảo theo nguyên tắc tự chảy,
cần xắp xếp các công trình để đảm bảo điều kiện mĩ quan, quản lý thuận tiện và
đường giao thông nội bộ đến tận chân công trình.
Đối với các trạm xử lí n
ước dùng để lọc áp lực, thì việc bố trí cao trình
không phải tuân theo nguyên tắc này. Các ví dụ về bố trí cao trình trạm xử lí nước
được thể hiện hình 3.2
Trong các trạm xử lí nước, phải thiết kế các đường ống vòng qua các công
trình xử lí phòng khí trạm hỏng, có thể chuyển nước thô trực tiếp cho nguồn tieu

thụ. Hoặc khi một công trình đơn vị trong dây chuyền xử lí bị hỏng có thể dẫn
nước vòng qua nó sang công trình tiếp theo.
Đối v
ới trạm có công suất dưới 10.000m
3
/ngày/đêm, phải dự kiến khả năng
ngừng hoạt động không quá 30% số công trình.
Đối với trạm công suất từ 10.000 ÷ 100.00m
3
/ ngày/đêm không lớn hơn 20%.
Đối với trạm có công suất lớn hơn 100.00m
3
/ ngày/đêm không cần đặt ống vòng.
Khi có công suất 1 công trình đơn vị trong dây chuyền không được lớn hơn 20%.
Đường ống trong trạm xử lí phải dùng ống théo hoặc gang.
Nước xả có axit trong các trạm Catinít hay khử muối trước khi xả vào hồ
chứa phải được trung hòa.

Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Nguyễn Lan Phương 161


27.50
27.00
25.72
25.00
24.30
24.10
23.10
27.10

23.78
25.33
26.21
26.53
27.40
28.80
28.28
28.40
28.52
28.70
27.20
28.20
29.50
29.30
29.6529.70
29.65
29.60
30.20
30.50
29.10
i = 2%
A
F
E
D
C
B
G
BO M Đ?NH LU? NG PHÈN
B? PHA VÔI S? A

Đ? NG CO MÁY KHU? Y
CÁNH KHU?Y
B? PHA PHÈN
CHÚ THÍCH
PHÈN
NU? C
A
B? TIÊU TH?
B
C
D
BO M Đ?NH LU? NG VÔI
E
F
F
G
G
NGAN TI?P NH? N
NGAN TÁCH KHÍ
M? NG LU ? I C?P NU ? C
NU? C
VÔI
? NG X? C? N D100
H
H
H
Cl
P
C
V

?NG C?P VÔI
9
12
3
4
5
6
7
8
11
12
13
1
2
3
4
5
6
7
13
12
11
10
9
8
P
P
PPP
P
VV

V
VV
V
R
R
RR
R
RR
R
R
TT
TT
T
T
TTT
TT T T TT
T
T
T
T
G
G
G
GGGGG
G
G
Cl
Cl
Cl
ClCl

C
C
C
CC C
C
C
CC C C C C C
C
CC
CC
T
22.00
30.00
22.00
21.00
24.84
27.20
R
T
G
CHÚ THÍCH
CHÚ THÍCH
D
10
CHÚ THÍCH
B? TR? N Đ?NG
B? L? NG LAMEN
B? PH? N ? NG CÓ T? NG C? N LO L? NG
B? L? C NHANH
BOM C? P II

BOM NU ? C R? A L? C
B? CH? A NU ? C S? CH
TR? M BO M C? P II
NHÀ CLO
NHÀ HOÁ CH? T
BOM GIÓ R? A L? C
? NG D?N NU ? C S? CH
? NG D?N NU ? C R? A L? C
?NG C?P GIÓ
?NG C?P CLO
? NG D?N C? N
? NG C?P PHÈN
A
b
e
c
h
f
g
j
i
THI?T B? TR? N HO I CLO V? I NU ? C
BÌNH CH? A CLO L? NG
THI?T B? ĐI?U CH?NH ÁP L? C
VAN ĐI? U CH?NH HOI CLO
B
C
D
E
F

Đ?NG H? ĐO ÁP
BÌNH HOÁ HOI
THI?T B? L? C B? I
A
THI?T B? Đ?NH LU ? NG CLO
THI?T B? PHÒNG NG? A
EJECTER
J
H
I
G
23.00
17.69
22.50
18.00
















Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP
Nguyễn Lan Phương 162









×