Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình tổng hợp những điều cơ bản trong chương trình MDaemon ISP phần 7 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410 KB, 5 trang )

Creating a New Content Filter Rule

Hộp này được dùng để tạo một Content Filter Rules. Nó xuất hiện khi ta
bấm nút New Rule trong hộp Content Filter
Give This Rule a Name
Điền tên ( nên là tên có khả năng gợi nhớ ) cho một quy tắc mới. Theo mặc
định tên là “New Rule #n”
Define New Content Filter Rule
Select conditions for this rule
Lựa chọn các điều kiện gán cho quy tắc mới. Chọn các hộp lựa chọn điều
kiện mà bạn muốn gán
IF the [HEADER] contains - Lựa chọn tìm nội dung được chứa trong phần
header của thư
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e


r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
IF the user defined [#HEADER] contains - Lựa chọn nếu nội dung muốn
tìm kiếm được chứa trong một phần nào đó của thư header như : To: ; From:
; Subject: . . .
If the MESSAGE BODY contains - Phần tìm kiếm nằm trong phần thân của

thư
If the MESSAGE has Attachement(s) – Tìm các thư có file đính kèm
If the MESSAGE SIZE is greater than - Thực hiện quy tắc dựa trên dung
lượng của thư
If the MESSAGES HAS A FILE called – Tìm thư có file đính kèm có tên
được xác định
If message is INFECTED - Nếu điều kiện là đúng ( TRUE ) khi MDaemon
AntiVirus xác định là thư có chứa virus
If the EXIT CODE form a previous run process is equal to – Các quy tắc khi
xử lý sẽ cho ra kết quả sẽ là một chuỗi mã. Ta sử dụng quy tắc này để xác
định quá trình xử lý dựa trên kết quả của quá trình xử lý trước
If ALL MESSAGES : - Luật này sẽ có tác dụng với tất cả các thư
Select action for this rule
Các hành động sẽ thực hiện với thư khi phù hợp với các điều kiện đã nêu ra
(một số hành động sẽ yêu cầu các thông tin thêm)
Delete Message – Xoá thư
Strip All Attachments From Message - Loại bỏ các file đính kèm khỏi thư
Move Message to Bad Message Directory – Thư sẽ được chuyển vào thư
mục chứa các thư lỗi
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g

e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Skip n Rules - Bỏ qua quy định thứ n. Ví dụ: muốn xoá tất cả thư có chứa từ
“Spam” như không muốn xoá với thư có chứa từ “Good Spam”. Thì dùng
lệnh này để bỏ qua quy định xoá nếu thư chứa từ “Good Spam”
Stop Processing Rules - Sẽ bỏ qua tất cảc các quy tắc còn lại
Copy Message to Specified User(s) - Sẽ chuyển thư phù hợp đến một hoặc
nhiều người dùng được xác định
Append Standard Disclaimer - Sẽ cho phép tạo một nội dung để điền vào
phần footer của thư
Add Extra Header Item To Message - Sẽ thêm vào phần header cho thư. Bạn
phải điền tên của header và giá trị.
Delete A Header Item From Message – Xoá header khỏi thư, bạn phải xác
định phần nào của header cần được xoá
Send Note To - Sẽ gửi email tới một địa chỉ xác định. Ví dụ: khi bạn nhận
được các thư chứa “This is Spam” bạn sẽ có một lệnh chuyển đến thư mục
thư lỗi và dùng lệnh này để gửi cảnh báo đến một địa chỉ xác định
Remove Digital Signature – Cho phép xoá chữ ký điện tử khỏi thư
Run Process – Cho phép chạy một chương trình đặc biệt khi thư gửi tới
phù hợp với điều kiện đưa ra.
Send Message Through SMS Gateway Server – cho phép gửi thư thống qua
một SMS gateway server. Bạn phải cung cấp Host hoặc địa chỉ IP và số
phone của SMS cần nhắn
Copy Message to Folder - Sử dụng để cho phép copy thư đến một thư
mục xác định
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Add Line To Text File – Cho phép điền thêm một dòng text vào một file text
xác định. Bạn cũng có thể sử dụng MDaemon macro để cho phép điền thông
tin của thư như người gửi, người nhận, messages ID
Move Message to Public Folders Để chuyển thư tới một hoặc nhiều
Public Folder
Search and Replace Words in a Header–Quét một phần xác định của header
để tìm các từ xác định và xoá đi hoặc thay thế.
Search and Replace Words in the Message Body–Quét nội dung của thư và
thay thế một đoạn text
Jump to Rule - Nhảy qua một số câu lệnh để xuống lệnh ở dưới. Những
quy định ở giữa hai quy định đó sẽ được bỏ qua.
Rule description
Đây là hộp hiển thị nội dung của quy tắc và các đoạn chương trình. Các
đoạn chương trình cho phép bấm vào để điền thêm thông tin cần thiết
Modifying an Existing Content Filter Rule
Cho phép sửa chữa các luật đã có sẵn, vào Edit

Rule
Using Regular Expressions in Your Filter Rules
Các phiên bản cũ trước đây của MDaemon phần Content Filtering chỉ hỗ trợ

để tìm kiễm các chuỗi ký tự. Với các phiên bản MDaemon mới có hỗ trợ các
công cụ mạnh hơn cho Content Filtering như tìm kiếm với các ký tự đặc biệt
và các ký tự tắt.
What are Regular Expressions ?
Là định dạng text bao gồm tập hợp ký tự và các ký tự đặc biệt \ | ( ) [ ] ^
$ * + ? . < >
Ký tự đặc Miêu tả
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
biệt
\ Dấu sược trái “\” cho phép xử lý các ký tự đặc biệt như các
ký tự bình thường. VD : bạn muốn tìm ký tự đặc biệt “+”
trong chuỗi ký tự bạn phải điền là “\+” để tìm ký tự
| Ví dụ tìm “abc|xyz” nó sẽ tìm chuỗi có kết quả abc hoặc là
xyz
[ ] Tìm chuỗi ký tự trong dấu ngoặc vuông
^ Ký thự biển thị bắt đầu của dòng. Ví dụ “^a” sẽ xác định với
dòng bắt đầu bằng ký tự a. “^ab” thì dòng bắt đầu bằng “ab”

[^ ] Với trường hợp này thì lại có nghĩa ngược lại. Ví dụ :”[^0-9]”
chuỗi kỹ tự bắt đầu không được phép là số
( ) Sử dụng cho tìm kiếm và thay thế. VD: hai chuỗi thay thế sau
(abc)(xyz). Tìm chuỗi “a-\2-b-\1” và sẽ được chuyển thành
“a-xyz-b-abc” hoặc tìm chuỗi “a-\0-a” sẽ thành “a-abcxyz-b”.
Với \1, \2,\3 là thư tự các chuỗi thay thế và \0 là toàn bộ các
chuỗi gộp lại
$ Biểu thị cuối dòng. VD: “13 321 123” với “3$” thì cho kết
đúng và với “123$” cũng cho kết quả đúng.
* Dấu sao biểu thị phía bên trái phải là zero hoặc nhiều lần ký
tự trong ngoặc. Ví dụ “1*abc” sẽ đúng với “111abc” và “abc”

+ Tương tự như ký tự sao, ký tự dấu cộng biểu thị phía bên trái
phải đúng với từ 1 trở lên với ký tự trong ngoặc. Ví dụ
“1+abc” sẽ đúng với “111abc” như không đúng với “abc”
? Dấu chấm hỏi hiện thị phía bến trái phải phù hộp với zero
hoặc với một ký tự trong ngoặc. Do đó “1+abc” sẽ đúng với
“abc” và “1abc”
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m

×