HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (2 TIẾT)
1.Kiến thức.
HS nhận biết được Hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước.
Hiểu vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt
Nam. Nắm được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm
1992
2. Kĩ năng.
HS có nếp sống và thói quen “Sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật”.
3. Thái độ.
Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật”.
II.Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập,
máy chiếu nếu có.
2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ.
III.Phương pháp dạy học:
Phương pháp thuyết trình, giảng dạy.
Thảo luận
Giải quyết vấn đề
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm diện HS.
2.Kiểm tra bài cũ:
* Quyền tự do ngôn luận là gì?
=>Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp
ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
* Hãy kễ tên các chuyên mục về công dân tham gia đóng góp ý
kiến thắc mắc, phản ánh nguyện vọng (cho một vài ví dụ).
3.Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học
GV dựa vào phần bài cũ để
giới thiệu bài mới.
HS đọc phần đặt vấn đề.
GV: Tổ chức học sinh cả lớp
thảo luận.
HS: Đọc điều 65 (Hiến pháp
1992)
Điều 146 (Hiến pháp 1992)
Điều 6 (luật bảo vệ, chăm
sóc giáo dục trẻ em).
Điều 2 (Luật hôn nhân gia
đình).
GV: Ghi các điều lên bảng
phụ hoặc chiếu lên máy.
GV: Đặt câu hỏi.
Câu hỏi: Ngoài điều 6 đã nêu
ở trên theo em còn có điều
nào trong luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em được
cụ thể hoá trong điều 65 của
Hiến pháp.
Câu hỏi 2: Từ điều 65, 146
của Hiến pháp và các điều
luật, em có nhận xét gì về
Hiến pháp và Luật hôn nhân
Gia đình, Luật bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
HS: Làm việc độc lập.
HS: Phát biểu ý kiến cá
nhân.
HS: Cả lớp nhận xét, thảo
luận.
GV: Giải đáp.
GV: Dựa trên ý kiến HS,
chốt lại nội dung.
GV: Cho HS lấy thêm ví dụ
ở các bài đã học để chứng
I. Đặt vấn đề.
minh.
Bài 12:Hiến pháp năm 1992:
điều 64.
Luật hôn nhân Gia đình:
điều 2.
Bài 16:
Hiến pháp năm 1992: điều
58.
Bộ luật Dân sự: điều 175.
Bài 17:
Hiến pháp năm 1992: điều
17, 78.
Bộ luật hình sự: điều 144
Bài 18: Hiến pháp năm
1992: điều 74.
Luật khiếu nại, tố cáo: điều
4, 30, 31, 33.
Bài 19:
Hiến pháp năm 1992: điều
69.
Luật báo chí: điều 2
GV: Đánh giá, kết luận cùng
HS rút ra bài học.
GV: Chuyển ý.
Từ khi thành lập nước
(1945) đến nay, nhà nước ta
đã ban hành mấy bản Hiến
pháp và vào những năm
nào? Để nắm rõ vấn đề này
chúng ta xét nội dung sau.
GV: Đàm thoại cùng HS cả
lớp trao đổi và giời thiệu sơ
lược về sự ra đời của các
hiến phápl
GV: Đặt câu hỏi
II. Nội dung bài học.
1) Hiến pháp đầu tiên của
nước ta ra đời từ năm nào?
Có sự kiện lịch sử gì?
2) Vì sao có Hiến pháp năm
1959, 1980, và 1992.
3) Hiến pháp năm 1959,
1980, và 1992 gọi là sự ra
đời hay sửa đổi hiến pháp.
HS: Trả lời cá nhân
GV: Tóm tắt: Nhà nước ta
đã ban hành 4 bản Hiến pháp
vào các năm: năm 1959,
1980, và 1992.
GV: Lưu ý HS:
Hiến pháp năm 1959, 1980,
và 1992là sử đổi, bổ sung
Hiến pháp.
GV: Kết luận chuyển ý.
Hiến pháp Việt Nam là sự
thể chế hoá đường lối chính
trị của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong từng thời kỳ,
từng giai đoạn cách mạng.
GV: Từ các nội dung đã học
trên các em trả lời câu hỏi:
Hiến pháp là gì?
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân
HS: Cả lớp tranh luận.
GV: Nhận xét, kết luận nội
dung, ghi lên bảng, hoặc
chiếu lên máy.
HS: Ghi bài vào vở.
1. Hiến pháp : là đạo luật
cơ bản của nhà nước, có
hiệu lực pháp lý cao nhất
trong hệ thống pháp luật
Việt Nam. Mọi văn bản
pháp luật khác đêìu được
xây dựng, ban hành trên cơ
sở các qui định của Hiến
pháp, không được trái với
Hiến pháp.
4. Củng cố và luyện tập.
*Từ khi thành lập nước (1945) đến nay, nhà nước ta đã ban hành
mấy bản Hiến pháp và vào những năm nào?
=> Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm: năm
1959, 1980, và 1992.
*Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi
hiến pháp.
=> Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992là sử đổi, bổ sung Hiến
pháp
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Học bài kết hợp SGK trang .
- Chuẩn bị phần còn lại:
+ Xem nội dung bài học SGK trang
+ Xem bài tập SGK trang