Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.55 KB, 15 trang )

DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM
LOẠI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
 HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng :
 Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để
rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp.
Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
 Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim
loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã biết.
 Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt
động hoá học các kim loại.
 Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại
để xét phản ứng cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra hay
không.
3. Thái độ :
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất và dụng cụ thí
nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
-Hoá chất: DD CuSO
4
, HCl, H
2
SO
4
l, FeSO
4
, AgNO


3
, H
2
O, Na, Fe,
Cu, Ag
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm
2. Học sinh :
- Học kĩ các tính chất hoá học của kim loại.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Làm bài tập 2
a) Mg + 2HCl

MgCl
2
+ H
2

b) Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
c) 2Zn + O
2


o
t

2ZnO
d) Cu + Cl
2

o
t

CuCl
2

e) 2K + S
o
t

K
2
S
Làm bài tập 3
a) Zn + H
2
SO
4

ZnSO
4
+ H
2


b) Zn + 2AgNO
3


Zn(NO
3
)
2
+ 2Ag 
c) 2Na + S

Na
2
S
d) Ca + Cl
2

CaCl
2
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Ở bài tập trên ta thấy Fe, Zn phản
ứng được với CuSO
4
và HCl, còn Cu không PƯ được hay ta nói
cách khác Fe, Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Vậy thì mức độ
hoạt động hoá học khác nhau của KL được thể hiện như thế nào?
Có thể dự đoán được PƯ của KL với các chất khác hay không?
Dãy hoạt động hoá học của KL giúp các em trả lời các câu hỏi đó.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và

học sinh
Nội dung bài học



GV


GV

?

HS







?




Hướng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm 1.
Yêu cầu học sinh quan sát
Rút ra nhận xét hiện tượng,
giải thích, viết phương trình

phản ứng?
Hiện tượng






Vậy về hoạt động hoá học thì
I. Dãy hoạt động hoá học của
kim loại được xây dựng như thế
nào?(25phút)
1.Thí nghiệm 1.
- Cho đinh sắt vào dd CuSO
4

mẩu dây Cu vào dd FeSO
4
.



- Hiện tượng:
+ ống nghiệm 1 có chất rắn màu
đỏ bám trên đinh sắt
+ ống nghiệm 2 không có hiện
tượng gì.
- Nhận xét: ống nghiệm 1 sắt đã
đảy đồng ra khỏi dd muối.
PTHH: 2Na + 2H

2
O  2NaOH
HS




GV


GV



?

HS

?

HS



Fe và Cu kim loại nào mạnh
hơn?
Fe đẩy Cu ra khỏi dd CuSO
4

còn Cu không đẩy Fe ra khỏi

FeSO
4
 Fe  Cu

Tương tự gv cho học sinh
nghiên cứu cách tiến hành thí
nghiệm SGK
Kiểm tra cách thao tác tiến
hành thí nghiệm của học sinh,
uốn nắn thao tác thí nghiệm
cho học sinh.
Em đã tiến hành thí nghiệm
trên như thế nào?
TL:
Qua thí nghiệm trên các em rút
+ H
2


(r) (l) (dd)
(k)


Kết luận:Vậy sắt hoạt động hoá
học mạnh hơn đồng.
2. Thí nghiệm 2.





- Cách tiến hành: Cho dây bạc vào
dd CuSO
4
và mẩu dây Cu vào dd
AgNO
3
.




?
HS


?

HS



GV


GV



?


ra hiện tượng và NX gì ?





Viết PTHH?
Lên bảng viết

Vậy về hđhh thì Ag và Cu KL
nào mạnh ?
 Cu HĐHH mạnh h
ơn Ag:
Cu  Ag

Thí nghiệm 3 gv cho học sinh
thực hiện như thí nghiệm 2.
Cho các nhóm tiến hành TN:

- Hiện tượng:
+ ống nghiệm 1 không có hiện
tượng gì.
+ ống nghiệm 2 có chất rắn màu
xám bám trên dây đồng, dd
chuyển dần sang màu xanh.
- Nhận xét: ống nghiệm 2 đồng đã
đảy Ag ra khỏi dd muối.
PTHH: Fe + CuSO
4
 FeSO

4

+ Cu

(r) (dd) (dd)
(r)
(tr
ắng xám)
(đỏ)


HS







?
HS


?
HS



GV



GV

cho đinh Fe và lá Cu vào 2 ống
nghiệm 1,2 đựng sẵn dung
dịch HCl.
Qua tiến hành thí nghiệm em
hãy nêu hiện tượng và nhận
xét?
TL:






Em hãy viết PTHH?
Lên bảng viết

Qua TN trên ta xếp Fe, Cu và

Kết luận:Vậy đồng hoạt động hoá
học mạnh hơn bạc.
3.Thí nghiệm 3.
Cho mảnh đồng và đinh sắt nhỏ
vào 2 ống nghiệm đều chứa dd
HCl .






- Hiện tượng:
+ ống nghiệm 1 không có hiện
tượng gì.
+ ống nghiệm 2 đinh sắt tan dần,
có khí thoát ra.

HS

?


HS







?
HS

?
HS


H ntn?
KL:



Cho học sinh chuẩn bị cá nhân
1 phút thí nghiệm 4.
Gọi 1 học sinh lên bảng tiến
hành thí nghiệm.
Học sinh dưới lớp quan sát,
nhận xét.
Thí nghiệm trên chứng tỏ được
điều gì?Giải thích, viết phương
trình phản ứng.
TL



- Nhận xét: ống nghiệm 2 Sắt đã
đẩy được H ra khỏi dd axit, đồng
không đẩy được H ra khỏi dd axit.
PTHH: Cu +2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2

+2Ag

(r) (dd) (dd)
(r)
(đỏ)

(trắng xám)

Kết luận: Vậy ta xếp thứ tự hoạt
động hoá học như sau: Fe ; H ;
Cu
4. Thí nghiệm 4.
- Cho đinh sắt và mẩu Na vào 2
cốc nước có thêm vài giọt dd PP.

?



GV



GV



GV


?


HS






Viết PTHH?
Lên bảng viết
Qua TN trên ta rút ra nhận xét
gì?
NX

Qua 4 TN ta có thể sắp xếp các
KL theo chiều giảm dần mức
độ HĐHH như thế nào?
(Na, Fe, H, Cu, Ag)
Qua các thí nghiệm 14 em
có thể xếp thứ tự hoạt động
hoá học của các kim loại trên
như thế nào.





- Hiện tượng:
+ ống nghiệm 1 không có hiện
tượng gì.
+ ống nghiệm 2 có Na nóng chảy
chạy trên mặt nước, dd chuyển
sang màu hồng.
- Nhận xét: ống nghiệm 2 Na đã
với nước tạo ra dd NaOH là PP

chuyển màu hồng.
PTHH: Na
(r)
+H
2
O
(l)
NaOH
(dd)
+
1.2H
2


?

HS



?

HS


?
HS


GV






Giới thiệu thêm và cho học
sinh ghi nhớ dãy hoạt động
hoá học của các kim loại SGK.
Cho học sinh đọc SGK, trả lời
câu hỏi:
Dựa vào dãy HĐHH của KL,
mức độ hoạt động hoá học của
KL được sắp xếp ntn?
TL:

KL ở vị trí nào PƯ đc với H
2
O
ở t
o
thường?
TL:


KL ở vị trí nào PƯ đc với dd
Axit

H
2
?

Kết luận: Vậy Na hoạt động hoá
học mạnh hơn Fe.



Kết luận: SGK
Dãy HĐHH của kim loại: (SGK
II. Dãy hoạt động hoá học của
kim loại có ý nghĩa như thế
nào.(10phút)

























TL:

KL ở vị trí nào PƯ đc với
muối?


Giảng giải, bổ sung. Chú ý
:
 Nội dung ý nghĩa dãy hoạt
động hoá học của kim loại cho
biết một cách đầy đủ về tính
chất của một số kim loại cụ thể
và điều kiện để phản ứng xảy
ra trong mỗi trường hợp.
Tuy nhiên trong thực tế không
nên áp dụng một cách máy
móc, GV nên hướng dẫn HS

- Mức độ hoạt động hoá học của
kim loại giảm dân từ trái qua phải.



- Kim loại đứng trước Mg phản
ứng ới nước ở đk thường tạo
thành dd kiềm giải phóng H

2



- Kim loại đứng trước H đẩy được
H ra khỏi dd axit.

- Kể từ Mg trở về sau, kim loại
đứng trước đẩy kim loại đứng sau
ra khỏi dd muối.

chọn những phản ứng thường
gặp được viết trong SGK để
làm thí dụ. Tốt nhất là kim
loại mạnh đứng trước H và
muối của kim loại đứng sau H.

 Chỉ nên lấy thí dụ với các
kim loại ở trong dãy cho phù
hợp với mức độ của lớp 9 cấp
THCS.
 Khoảng cách giữa 2 kim
loại càng xa nhau thì phản ứng
xảy ra càng dễ dàng hơn.
Thí dụ : Mg +
3 2
Cu(NO )
xảy ra
dễ dàng hơn Pb +
3 2

Cu(NO ) .

 Trong PTHH cần ghi rõ
trạng thái, màu sắc của các
chất để HS khắc sâu về điều
kiện và dấu hiệu phản ứng.

3. Củng cố, luyện tập : (4p)
Hướng dẫn giải bài tập trong sgk
BT 1. Chỉ có dãy C) gồm các kim loại Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K được
sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần.
BT 2. Dùng kim loại Zn vì có phản ứng :
Zn(r) + CuSO
4
(dd)

ZnSO
4
(dd) + Cu(r)
Nếu dùng Zn dư, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung
dịch và ta thu được dung dịch ZnSO
4
tinh khiết.
BT 3. Viết các PTHH :
a) Có thể có nhiều cách khác nhau, thí dụ :
 Cu + dung dịch muối sunfat của kim loại kém hoạt động hơn.
 Cu

CuO


CuSO
4

b) Cách đơn giản nhất là cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO
3
tác dụng
với dung dịch HCl, cho MgSO
4
tác dụng với dung dịch BaCl
2
, ta
thu được MgCl
2
.
BT 4. Hiện tượng xảy ra :
a) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt kẽm, màu xanh của dung
dịch nhạt dần : CuCl
2
(dd) + Zn(r)

ZnCl
2
(dd) + Cu(r).
b) Nêu hiện tượng, viết PTHH như trong bài học.
c) Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.
d) Có chất rắn màu đỏ bám vào bề mặt nhôm, màu xanh của dung
dịch nhạt dần.
2Al(r) + 3CuCl
2
(dd)




2AlCl
3
+ 3Cu(r)
xanh đỏ
BT5. Chỉ có Zn phản ứng với dung dịch axit, đồng không phản
ứng.
Zn + H
2
SO
4


ZnSO
4
+ H
2
(k)
65 g

22,4 l
x g

2,24 l
Số gam kẽm trong hỗn hợp là : x = 6,5 g
Khối lượng đồng còn lại là : 10,5  6,5 = 4 (g)
tinh khiết.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)

- Làm bt còn lại SGK, sách bài tập
- Chuẩn bị trước bài



×