Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.53 KB, 20 trang )

TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS biết được những tính chất hoá học của axit và dẫn ra được
những PTPƯ tương ứng với mỗi tính chất.
2. Kĩ năng :
– HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải
thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
– HS biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit đã học
để làm các bài tập hoá học.
3. Thái độ :
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất thí
nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
-Hoá chất: CuO, Cu(OH)
2
, Fe(OH)
3
, dung dịch HCl, H
2
SO
4
, Zn,
Al, quỳ tím
-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm các cở, đũa thuỷ tinh
2. Học sinh :
- Xem lại tính chất hoá học của axit, bài nước ở lớp 8
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Nêu những tính chất hoá học của SO


2
? Viết các PTPƯ minh
hoạ?(10đ)
TL: Tính chất hoá học: có tính chất hoá học của 1 oxit axit.
a) Tác dụng với nước: tạo dd axit sunfurơ.
PTHH: SO
2(k)
+ H
2
O
(l)
 H
2
SO
3(dd)

b) Tác dụng với dd bazơ: tạo muối sunfit và nước.
PTHH:
SO
2(k)
+ Ca(OH)
2(dd)
 CaSO
3

(r)
+ H
2
O
(l)


muối canxi sufit
SO
2(k)
+ 2NaOH
(dd)
 Na
2
SO
3(dd)
+ H
2
O
(l)

muối Natri sufit
c) Tác dụng với oxit bazơ như: Na
2
O, CaO,… tạo muối sunfit:
PTHH: SO
2(k)
+ CaO
(r)
 CaSO
3(r)

→ SO
2
là ôxit axit.
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p)Ở lớp 8 các em đã gặp một số axit

như HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
, H
3
PO
4
Vậy các axit khác nhau đó
chúng có thể có những tính chất hoá học giống nhau không? Và đó
là những tính chất gì? Để hiểu được những vấn đề đó hôm nay
chúng ta sẽ vào bài học mới.
2. Bài mới :




Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung bài học
GV


?

Làm TN: nhỏ dung dịch HCl,
H
2

SO
4
lên mẫu giấy quì tím.
Có hiện tượng gì xảy ra? Ta có
thể kết luận gì?
I.Tính chất hoá học của axit
(30p)
1.Làm đổi màu chất chỉ thị:

HS


GV


GV




HS






?
HS


GV

HS

Nhỏ dung dịch HCl, H
2
SO
4
lên
mẫu giấy quì tím  hoá đỏ.
Trong hóa học tính chất này
giúp ta nhận biết được dd axit.
Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm:
+ Cho 1 ít Al vào ống nghiệm 1.

+ Cho vào ống nghiệm 2 một ít
Cu.
+ Nhỏ một ít dd HCl vào 2 ống
nghiệm.
Làm thí nghiệm quan sát ghi lại
hiện tượng và nhận xét
+ ống nghiệm 1: Kim loại bị tan
dần và thấy có bọt khí thoát ra.
+ ống nghiệm 2: Không có hiện
tượng gì.
Viết PTPƯ giữa Al với d /d HCl

- Dung dịch axit làm cho quỳ tím
chuyển thành màu đỏ.



2.Axit tác dụng với kim loại:










PTHH:
2Al
(r)
+ 6HCl
(dd)
2AlCl
3(dd)
+




GV



?

HS


?
HS

GV


?
HS



?
?
Lên bảng
Gọi HS nêu kết luận
KL:



Hướng dẫn các nhóm làm TN3:

+ Lấy một ít Cu(OH)
2
vào ÔN1,
thêm 1 → 2ml dd H
2
SO

4
vào,
lắc đều
Quan sát hiện tượng, nhận xét?
Các nhóm làm thí nghiệm
Cu(OH)
2
bị hòa tan tạo dung
dịch màu xanh lam.
Viết PTPƯ?
Lên bảng
+ Lấy 1 ít NaOH cho vào ống
3H
2(k)
- DD axit tác dụng với nhiều kim
loại tạo thành muối và giải
phóng H
2
.
Lưu ý: Axit HNO
3
t/d được với
nhiều KL, nhưng ko giải phóng
H
2

3.Axit tác dụng với bazơ:






PTHH :
Cu(OH)
2(r)
+ H
2
SO
4(dd)

CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)


HS

?
HS

?
HS

GV


GV



HS


?
HS

?
HS

GV


GV

nghiệm2, thêm 1 giọt
phenolphtalein
Quan sát hiện tượng, nhận xét?
Làm thí nghiệm: dd
NaOHkhông màu → hồng
Cho thêm 1 → 2 giọt dd H
2
SO
4

vào Quan sát hiện tượng, giải
thích?
→ dd NaOH hồng → không
màu

Viết PTPƯ?
Lên bảng viết
Nêu kết luận?
Trả lời
PƯ gữa dung dịch axit với bazơ
là phản ứng trung hòa
Làm nhanh TN  cho HS nhận
xét hiện tượng xảy ra?







KL: Axit tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối và nước.
-PƯ của axit với dung dịch bazơ
là PƯ trung hoà.
3.Axit tác dụng với ôxit baz
ơ:




PTHH:
Fe
2
O
3(r)

+

?

HS

?

HS


HS



Cho Fe
2
O
3
+2-3ml dd HCl


Fe
2
O
3
bị hoà tan tạo thành dd
màu vàng nâu.
Lên bảng viết PTPƯ?
Lên bảng viết

Qua thí nghiệm này em có kết
luận gì?
TL:
Ngoài 4 t/c trên axit còn tác
dụng với muối mà chúng ta sẽ
học ở bài 9.
Cho dd H
2
SO
4
+ quỳ  Đỏ.
dd H
2
SO
3
+ quỳ  Hồng.
Hai axit trên axit nào mạnh axit
nào yếu?
TL:
Để xác định axit nào mạnh axit
6HCl
(dd)
→2FeCl
2(dd)
+3H
2
O
(l)



KL: Axit tác dụng với ôxit bazơ
tạo thành muối và nước.


II.Axit mạnh và axit yếu: (5p)






- Căn cứ vào tính chất hoá học.
+ Axit mạnh: HCl,
HNO
3
,H
2
SO
4
v.v
+Axit yếu: H
2
S, H
2
SO
3,

H
2
CO

3
v.v
nào yếu ta căn cứ vào đâu?
TL:

Ghi nhớ kiến thức
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK
BT 2. Hướng dẫn :
a) Mg + HCl c) Fe(OH)
3
+ HCl hoặc Fe
2
O
3
+ HCl
b) CuO + HCl d) Mg + HCl hoặc
2 3
Al O HCl

BT 4. a) Phương pháp hoá học :
Ngâm hỗn hợp bột Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. Phản ứng
xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất
rắn, thu được bột Cu. Cân, giả sử được 6 g. Suy ra trong hỗn hợp
có 60% Cu và 40% Fe. Viết PTHH.
b) Phương pháp vật lí :
Dùng thanh nam châm (sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh
nilon nhỏ, mỏng) chà nhiều lần, ta cũng thu được 4 g bột Fe.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài cũ

- Làm các bài tập 1,3,4 (SGK trang 14).
- Đọc mục “Em có biết” ở SGK trang 14.
- Xem trước bài mới “Một số axit quan trọng”.
































Ngày soạn : 7/9/2010 Ngày giảng :
9/9/2010 Lớp 9B
Ngày giảng :
16/9/2010 Lớp 9A
Tiết 6 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS biết được những tính chất hoá học của HCl,H
2
SO
4
loãng
chúng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit và viết đúng PTPƯ
cho mỗi tính chất;
- H
2
SO
4
đặc có những tính chất hoá học riêng: Tính ôxi hoá, tính
háo nước- dẫn ra các PTPƯ minh hoạ.
- Những ứng dụng và phương pháp điều chế các axit này.
2. Kĩ năng :
-Sử dụng thành thạo các thí nghiệm về axit.
- Vận dụng những tính chất của HCl, H
2
SO

4
trong việc giải các
bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ :
- HS có ý thức cẩn thận khi sử dụng các hoá chất axit và dụng cụ
thí nghiệm, đam mê tìm tòi kiến thức.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
-Hoá chất: CuO, H
2
O, các KL (Al, Cu, Fe), Fe
2
O
3
, dung dịch HCl,
Cu(OH)
2
, NaOH, H
2
SO
4
đặc, H
2
SO
4
l, Cu(OH)
2

-Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, phểu, giấy lọc
2. Học sinh :

- Học bài cũ, làm bài tập
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ : (4p)
Nêu tính chất hoá học của axit ? Lấy ví dụ minh hoạ?
1.Làm đổi màu chất chỉ thị:
- Dung dịch axit làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
2.Axit tác dụng với kim loại:
PTHH:
2Al
(r)
+ 6HCl
(dd)
2AlCl
3(dd)
+ 3H
2(k)
3.Axit tác dụng với bazơ:
PTHH :
Cu(OH)
2(r)
+ H
2
SO
4(dd)
→ CuSO
4(dd)
+ 2H
2
O
(l)

3.Axit tác dụng với ôxit bazơ:
PTHH:
Fe
2
O
3(r)
+ 6HCl
(dd)
→2FeCl
2(dd)
+3H
2
O
(l)

* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Ở giờ học trước các em đã biết
dược các tính chất hoá học chung của axit-Trong thực tế hợp chất
axit là một trong những hợp chất rất quan trọng đặc biệt là HCl,
H
2
SO
4
-Vậy hai axit này chúng có những tính chất như thế nào? Có
giống nhau không? Được ứng dụng ra sao? Và làm thế nào để sản
xuất? Ta vào bài học mới.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Nội dung bài học


GV

?

Quan sát lọ đựng dd HCl
Nêu các t/chất vật lí của dd
A. Axit clo hiđric ( HCl )(20p)
I.Tính chất:
1.Tính chất vật lý: (SGK)
HS

GV



HS

?
HS
GV




?
HS


HCl ?
TL:


Axit HCl có những t/c hoá học
của axit mạnh  chúng ta nên
tiến hành những TN nào?
TN1 : Nhỏ 1 giọt dd axit HCl
vào giấy quỳ tím.
Nhận xét và kết luận?
KL:
Hướng dẫn HS các nhóm làm
TN2: Cho 1 ít Al vào ON1,
cho 1 ít Cu vào ON2. Thêm 1
→ 2ml dd HCl vào 2 ống
nghiệm .
Quan sát hiện tượng, nhận
xét?
- Dung dịch khí hiđrôclorua trong
nước tạo thành dung dịch axit.
- Axit HCl đặc có C%=37% (dd
bão hoà)
2.Tính chất hoá học:
*Làm cho quỳ tím chuyển sang
màu đỏ.



- Tác dụng với kim loại








?

HS
GV



?

HS

GV


?
HS

GV

Các nhóm làm thí nghiệm
ÔN1 có bọt khí bay ra, KL tan
dần. ÔN2 k
0
có hiện tượng gì.
→ Muối và khí H
2
Nhận xét sản phẩm của phản

ứng? Viết PTPƯ?
Lên bảng viết
Hướng dẫn các nhóm làm
TN3:
+ Lấy một ít Cu(OH)
2
vào
ÔN1, thêm 1 → 2ml dd H
2
SO
4

vào, lắc đều
Quan sát hiện tượng, nhận
xét? Viết PTPƯ?
Các nhóm làm thí nghiệm →
Cu(OH)
2
bị hòa tan tạo dung
dịch màu xanh lam.



PTHH:
2HCl
(dd)
+ Fe
(r)
 FeCl
2(dd)


+
H
2(k)

- Tác dụng với bazơ


PTHH:
2HCl
(dd)
+ Cu(OH)
2(r)
 CuCl
2(dd)

+ 2H
2
O
(l)





?

HS
GV



GV



?



GV


?


+ Lấy 1 ít NaOH cho vào ống
nghiệm2, thêm 1 giọt
phenolphtalein
Quan sát hiện tượng, nhận
xét?
→ dd NaOHkhông màu →
hồng
→ dd NaOH hồng → không
màu
Cho thêm 1 → 2 giọt dd
H
2
SO
4
vào Quan sát hiện

tượng, giải thích?Viết
PTPƯ?Nêu kết luận?
→ Đã sinh ra chất mới
PƯ giữa dung dịch axit với
bazơ là phản ứng trung hòa
Gợi ý HS nhớ lại tính chất hóa




H
2
SO
4 (dd)
+NaOH
(dd)
Na
2
SO
4 (dd)

+ H
2
O
(l)



- Tác dụng với oxit bazơ





PTHH:
2HCl
(dd)
+ CuO
(r)
 CuCl
2(dd)

+ H
2
O
(r)

HS





GV


HS
GV




GV



GV

?
học của oxit bazơ tác dụng với
axit → Tính chất 4
Nhắc lại tính chất của oxit
bazơ với axit và viết
PTPƯ?Nêu kết luận?
KL:

Ngoài ra HCl còn tác dụng với
muối ( học bài muối ).
Qua nghiên cứu các tính chất
hoá học của HCl kết hợp với
thực tế hãy cho biết HCl có
những ứng dụng gì?
TL:



- Tác dụng với muối (học sau)

II. Ứng dụng :


- Điều chế các muối clorua.

- Làm sạch bề mặt kim loại, tẩy gỉ
kim loại.
- Chế biến thực phẩm, dược
phẩm.
B. AXIT SUNFURIC
(H
2
SO
4
=98): (15p)
I. Tính chất vật lí:
H
2
SO
4
: chất lỏng sánh, không
màu, nặng hơn nước, không bay
hơi, dễ tan trong nước và toả
nhiều nhiệt.

HS




Cho HS quan sát lọ đựng dung
dịch axit H
2
SO
4

đặc → nhận
xét tính chất?
TL:
Chú ý: H
2
SO
4
đặcloãng: rót
từ từ H
2
SO
4
vào H
2
O, chứ
không làm ngược lại.
Axit H
2
SO
4
loãng là một axit
mạnh như HCl vậy nó có
những tính chất hoá học nào?
Cho HS làm các TN.
Các PƯ có xảy ra không? Sản
phẩm tạo thành là gì?Viết các
PTPƯ?
Yêu cầu HS tự nêu và viết các



II. Tính chất hoá học của axit
sufuric.
1. Axit H
2
SO
4
loãng có t/c hoá
học của axit .
- làm quỳ tím hóa đỏ
- Tác dụng với KL → muối sunfat
+ H
2

PTHH:
Zn
(r)
+ H
2
SO
4(dd)
→ ZnSO
4(dd)
+
H
2(l)

- Tác dụng với bazơ → muối
sunfat + nước
PTHH:
H

2
SO
4(dd)
+ Cu(OH)
2(r)

CuSO
4(dd
) + H
2
O
(l)

tính chất hoá học của axit,
đồng thời viết các ptpư minh
hoạ với H
2
SO
4
.
- Tác dụng với oxit bazơ → Muối
sunfat + nước
PTHH:
H
2
SO
4(dd)
+ CuO
(r)
→ CuSO

4(dd)
+
H
2
O
(l)

3. Củng cố, luyện tập : (4p)
1. Hướng dẫn :
a) Zn + HCl và Zn + H
2
SO
4

b) CuO + HCl và CuO + H
2
SO
4

c) BaCl
2
+ H
2
SO
4

d) ZnO + HCl và ZnO + H
2
SO
4


2. Xem bài học.
3. Hướng dẫn :
a) Dùng BaCl
2
, Ba(NO
3
)
2
hoặc dd Ba(OH)
2
để nhận biết H
2
SO
4

(hoặc dùng
3
AgNO
nhận biết HCl).

b) Dùng một trong những thuốc thử trong câu a).
c) Dùng quỳ tím hoặc kim loại hoạt động (Zn, Fe, Al, ) để nhận
biết H
2
SO
4
.
4.* Hướng dẫn :
So sánh các điều kiện : nồng độ axit, nhiệt độ của dd H

2
SO
4
loãng
và trạng thái của sắt với thời gian phản ứng để rút ra :
a) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh
hơn khi tăng nhiệt độ của dd H
2
SO
4
.
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh
hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh
hơn khi tăng nồng độ của dd H
2
SO
4
.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Học bài củ.
- Làm các bài tập 1,6,7
*
(SGK- 19).
- Xem trước phần tính chất hoá học, ứng dụng, sản xuất và nhận
biết axit sunfuric của bài “Một số axit quan trọng”.




×