Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng cấu hình IP tab cho web application p10 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.91 KB, 5 trang )


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 463/555

Hình 4.43: Cấu hình relay mail cho SMTP Server.
Chọn Access Tab, chọn tiếp nút Relay… xuất hiện hộp thoại Relay Restrictions, một số tùy chọn của
hộp thoại.
- Only the list below: Chỉ cho phép relay cho các host, subnet, domain được mô tả trong textbox
Computers.
- All accept the list below: Cho phép relay cho tất cả các host khác ngoại trừ các host. Subnet,
domain.

Hình 4.44: Chỉ định relay mai.
Ta sẽ chọn tùy chọn “Only the list below”, sau đó chỉ định các host/subnet/domain cho phép relay.
- Single computer: Relay cho host.
- Group of computers: Relay cho subnet.
- Domain: Relay cho domain.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 464/555

Hình 4.45: Chỉ định Relay cho subnet nội bộ.
Chọn nút OK để hoàn tất quá trình
VII.5.4 Chỉ định smart host.
Khi SMTP Server nhận thư nó sẽ kiểm tra xem địa chỉ của người nhận là địa chỉ thuộc domain trong
hay domain ngoài, nếu địa chỉ người nhận nằm ngoài domain nội bộ thì SMTP sẽ phân phối đến
smart host hoặc chuyển thư trực tiếp
đến Mail Server quản lý Mail của người nhận dựa vào MX
record thông qua DNS Server. Ta lưu ý rằng trong Exchange Server có cung cấp cơ chế chuyển Mail
ra ngoài qua connectors trong routing group, nếu cả hai thông tin connector và smart host được
cấu hình thì Mail Server sẽ ưu tiên chuyển Mail đến connector xử lý. Đôi khi thao tác chỉ định smart
host cho mail cũng có thể được gọi thao tác chỉ định Mail Gateway.
Các bước chỉ định smart host:
Nhấp chuột ph
ải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties.
Chọn Delivery Tab, sau đó chọn nút Advanced… xuất hiện hộp thoại Advanced Delivery.

Hình 4.46: Chỉ định smart host cho Mail Server.
Ta chỉ định địa chỉ Smart host cho Mail Server trong textbox smart host, sau đó chọn nút OK để
hoàn tất quá trình.
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 465/555
VII.5.5 Định kích thước của message.
Mặc định SMTP không giới hạn kích thước của message khi gởi ra ngoài, việc giới hạn kích thước của
mỗi message giúp cho Mail Server không quá tải khi xử lý, cũng như quá tải trong quá trình phân
phối. Để chỉ định kích thước tối đa được phép gởi ra ngoài mạng ta thực hiện các thao tác sau:
Nhấp chuột phải vào Default SMTP Virtual Server chọn thuộc tính Properties.
Chọn Message Tab, sau đó ta
Check vào mục chọn “Limit message size to (KB):” để chỉ định kích
thước của message.

Hình 4.47: Giới hạn kích thước của sending message.
Chọn nút OK để hoàn tất quá trình.
VII.6. Public Folder.
Public folders là thư mục chứa các thông tin dùng chung. Thông tin này thường là các E-mail có
chứa các multimedia clips, text documents, spreadsheets Người dùng có thể sử dụng chương
trình Outlook 2000, Internet mail clients, newsreaders, và Web browsers, để truy xuất Public

Folder này.
VII.6.1 Các thành phần trong Public Folders.
Public Folder cung cấp hai thành phần chính: Public folder hierarchy và public folder content
(Tham khảo hình 4.43). Public folder hierarchy lưu trữ các Folder theo dạng cây thư mục. Public
Folder Content lưu trữ nội dung của thư mục bao gồm messages, attachment, contact
object,
document.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.

d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 466/555

Hình 4.48: Các thành phần của Public Folder.
Người dùng có thể sử dụng địa chỉ URL http://mail_host/Public để truy xuất vào Public Folder, mặc
định hệ thống có cung cấp sẵn thư mục Internet Newsgroups trong Public Folder. Mọi người dùng

có thể gởi (Post) thông tin của mình lên Public Folder.
VII.6.2 Quản lý Public Folder.
Tạo mới Public Folder :
- Chọn Folders từ Exchange System Manager, Nhấp chuột phải vào thư mục Public Folders
chọn New, chọ
n Public Folder…
- Chỉ định Folder Name và Public Folder description.

Hình 4.49: Tạo Public Folder.
Quản lý thuộc tính của Public Folder
Thông qua việc quản lý thuộc tính của Public Folder ta có thể chỉ định giới hạn lưu trữ, đồng bộ dữ
liệu (replicate), cung cấp quyền truy xuất cho người dùng truy xuất Public Folder,…Để truy xuất thuộc
tính của Public Folder ta nhấp chuột phải vào tên thư mục chọn Properties.
- General Tab: Mô tả thông tin chung về Public Folder.
-
Replication Tab: Chỉ định một số thông tin giúp Public Folder nhân bản dữ liệu lưu trữ trong một
số storage group.
- Replication content to these Public stores: Chỉ định bộ lưu trữ cho Public Folder.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e


V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 467/555
- Public Folder Replication Interval: Chỉ định lịch biểu nhân bản cho Public Folder, mặc định
Public Folder được lưu trữ tại First Storage Group của Mail Server
- Replication Message Priority: Chỉ định độ ưu tiên cho quá trình nhân bản.

Hình 4.50: Replication Public Folder.
- Limits Tab: Chỉ định giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder:
- Use public store defaults: Định kích thước mặc định do hệ thống chỉ định.
- Issue Warning at(KB): Định kích thước cảnh báo.
- Prohibit post at(KB): không được phép post lên Public Folder khi kích thước đạt ngưỡng chỉ
định,
- Maximum item size(KB): Kích thước của một item khi post.
- Delete setting: Chỉ định thời hạn xóa dung lượ
ng trong Public Folder.
- Age limit: Chỉ định thời hạn replication dữ liệu trong Public Folder.

Hình 4.51: Giới hạn dung lượng lưu trữ cho Public Folder.
- Details Tab: Chỉ định một số mô tả khi cần thiết.
- Permission Tab: Chỉ định quyền hạn cho người dùng truy xuất vào Public Folder và quyền hạn
của người quản lý Public Folder. (Tham khảo Hình 4.47 )
Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

×