Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Các khái niệm căn bản về mạng máy tính doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.46 KB, 9 trang )

7/2/2010
1
Chương 1:
Các khái niệm căn bản
1.1 Độ không chắc chắn
Mô hình truyền thông
• Lý thuyết thông tin khảo sát về hệ thống truyền
thông. Sơ đồ như sau.
Nguồn Mã Kênh Giải mã Đích
Nhiễu
7/2/2010
2
Huỳnh Văn Kha
7/2/2010
2
Mô hình truyền thông
• Nguồn: phát ra thông tin
• Mã: thủ tục chuyển đổi mẫu tin thành “thực thể”
thích hợp để truyền qua kênh
• Kênh: truyền đi mẫu tin đã mã hóa, trong quá
trình này chịu sự tác động của Nhiễu
• Giải mã: thủ tục biến đổi output của kênh thành
mẫu tin ban đầu
• Đích: nhận thông tin
7/2/2010
3
Huỳnh Văn Kha
Mục ñích của LTTT
• LTTT nhằm xây dựng mô hình toán học cho mỗi
khối trong sơ đồ truyền thông
• Không đi sâu vào chi tiết kỹ thuật mà chỉ khảo


sát chủ yếu về lý thuyết mã hóa và giải mã
• Định lý căn bản của LTTT phát biểu: Có thể
truyền thông tin qua một kênh bị nhiễu theo một
định lượng truyền bất kỳ nhỏ hơn dung lượng
kênh theo một xác suất sai nhỏ tùy ý.
7/2/2010
4
Huỳnh Văn Kha
7/2/2010
3
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản
• Giả sử nguồn sinh ra một chuỗi bit 0,1 với xác
suất như nhau với định lượng sinh 1 bit/giây. Giả
sử các bit được sinh ra độc lập nhau.
• Chúng được truyền qua một kênh có xác suất
truyền sai 1 bit bất kỳ là ¼. Giả sử tốc độ truyền
qua kênh là 1 bit/giây.
Nguồn
0
1
0
1
¾
¼
¾
¼
7/2/2010
5
Huỳnh Văn Kha
Ý nghĩa của ðịnh lý căn bản

• Do xác suất sai ¼ là quá lớn, ta tìm cách làm
giảm xác suất này xuống.
• Một cách làm là mỗi bit sinh ra được truyền qua
kênh 3 lần và giải mã theo nguyên tắc đa số.
• Xác xuất để giải mã sai là:

7/2/2010
6
Huỳnh Văn Kha
7/2/2010
4
Ý nghĩa của ñịnh lý căn bản
• Như vậy đã giảm được xác suất sai
• Nhưng phải trả giá: Giảm định lượng sinh của
nguồn xuống còn 1/3 bit/giây
• Tổng quát, xác suất sai của kênh là β < ½ , mỗi
bit nguồn được truyền 2n+1 lần và giải mã theo
đa số.Thì:

7/2/2010
7
Huỳnh Văn Kha
Ý nghĩa của ðịnh lý cơ bản
• p(e)0 khi n  ∞
• Như vậy có thể giảm xác suất sai xuống bất kỳ
nếu giảm định lượng sinh xuống nhỏ gần bằng 0
• Điều cốt lõi của định lý căn bản là nó khẳng định:
Không cần phải giảm định lượng sinh về 0 mà
chỉ cần giảm về một đại lượng gọi là dung lượng
kênh.

• Để đạt được điều này chúng ta cần tới lý thuyết

7/2/2010
8
Huỳnh Văn Kha
7/2/2010
5
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• Biến ngẫu nhiên X có các giá trị và
xác suất tương ứng
• Ký hiệu:
• Hàm đo độ không chắc chắn của biến X được
định nghĩa (log được lấy theo cơ số 2):
• Thỉnh thoảng ta cũng viết thay
cho
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
9
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• Ví dụ 1: biến ngẫu nhiên X có
• Ví dụ 2: biến ngẫu nhiên X có
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
10
7/2/2010
6
Hàm ño ñộ không chắc chắn
• H(X) dùng để đo lượng thông tin cần xác định
của một biến ngẫu nhiên
• Xét biến ngẫu nhiên W nhận các giá trị:
trong đó
• Thì H(X) chính là kỳ vọng (trung bình) của W

• H(X) là số câu hỏi “yes no” trung bình cực tiểu để
xác định kết quả của X
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
11
Bổ ñề 1.1
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
12
Cho và là các số
dương tùy ý thỏa . Thì:

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi
7/2/2010
7
Chứng minh bổ ñề 1.1
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
13
Áp dụng bất ñẳng thức (dấu
bằng xảy ra khi và chỉ khi ), với
, nhân 2 vế cho rồi lấy tổng theo :

Từ ñây ta suy ra ñiều cần chứng minh.
ðịnh lý 1.2
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
14
, dấu bằng xảy ra
khi và chỉ khi với mọi
ðây là hệ quả của Bổ ñề phía trên, với tất cả

7/2/2010
8

7/2/2010
15
Huỳnh Văn Kha
Hàm ño ñộ không chắc chắn của ñồng
thời hai biến ngẫu nhiên
Xét hai biến ngẫu nhiên:
• Biến X lấy giá trị với xác suất lần lượt là:

• Biến Y lấy giá trị với xác suất lần lượt là:

ðặt . ðộ không chắc chắc
ñồng thời của X và Y ñược ñịnh nghĩa là:

7/2/2010Huỳnh Văn Kha
16
ðịnh lý 1.3

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ñộc lập
Chứng minh:



7/2/2010
9
7/2/2010Huỳnh Văn Kha
17
ðặt: ,
Thì:

Áp dụng Bổ ñề 1.1, ta ñược:


×