Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Công Nghệ lớp 8: Cưa và đục kim loại, dũa và khoan kim loại ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.29 KB, 10 trang )

Cưa và đục kim loại,
dũa và khoan kim loại
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được hình dạng, cấu
tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng
trong ngành cơ khí.
- Biết được cộng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí
phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và đục kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và đục kim loại
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình, an toàn
lao động trong quá trình gia công.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên nghiên cứu SGK, bộ tranh hình 20.1;
20.2;20.3;20.4;20.5;20.6
- Dụng cụ thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa, êtô bàn, một đoạn
phôi liệu bằng thép.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:

- Lớp 8A;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………
- Lớp 8B;Ngày: / / 2005 Tổng số:……….
Vắng:…………………………

Hoạt động của GV và HS T/g

Nội dung ghi bảng

2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.


3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học:
- Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng
được làm từ nhiều cơ sở sản xuất
khác nhau, chúng gồm nhiều chi
tiết…



1/




10/









I. Cắt kim loại bằng cưa.
HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại
bằng cưa.
GV: Cho học sinh quan sát hình
21.1 và em có nhận xét gì về lưỡi
cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải

thích sự khác nhau giữa hai lưỡi
cưa.

GV: Nêu các bước chuẩn bị cưa.
GV: Biểu diễn tư thế đứng và thao
tác cưa? ( Chú ý tư thế đứng, cách
cầm cưa, phôi liậu phải được kẹp
chặt, thao tác chậm để học sinh
quan sát ).
GV: Cho học sinh quan sát hình
21.2 em hãy mô tả tư thế và thao
tác cưa

















1.Khái niệm.

- ( SGK ).



2.Kỹ thuật cưa.
a. chuẩn bị.
( SGK ).
b. Tư thế đứng và thao tác
cưa.




3.An toàn khi cưa.
- Kẹp vật cưa phải đủ
chặt.
HS: Trả lời
GV: Để an toàn khi cưa, phải thực
hiện các quy định nào?
HS: Trả lời








HĐ2.Tìm hiểu cách đục kim loại.
GV: Cho học sinh quan sát hình

21.3 em hãy cho biết đục được làm
bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời






10/











- Lưỡi cưa căng vừa phải,
không dùng cưa không có
tay nắm hoặc tay nắm bị
vỡ.
- Khi cưa gần đứt phải đẩy
cưa nhẹ hơn và đỡ vật để
vật không dơi vào chân.
- Không dùng tay gạt mạt
cưa hoặc thổi mạnh vào

cưa vì mạt cưa dễ bắn vào
mắt.
II. Đục kim loại.
1.Khái niệm.
- ( SGK )

2.Kỹ thuật đục.
a.Cách cầm đục và búa.

GV: Em hãy mô tả cách cầm đục và
búa hình 21.4.
HS: Trả lời.

GV: Cho học sinh quan sát hình
21.5 em hãy mô tả tư thế đục của
người công nhân
HS: Trả lời

GV: Thao tác đánh búa và phương
pháp đục như hình 21.5 và 21.6 để
học sinh quan sát
GV: Gọi học sinh lên thao tác.


GV: Phân tích các ý trong SGK về
















10/


- ( SGK ).


b. Tư thế đục.
- ( SGK )


c. Cách đánh búa.



3.An toàn khi đục.
- Không dùng búa có cán
bị vỡ, nứt.
- Không dùng đục bị mẻ.
Kẹp vật vào êtô phải đủ
chặt

an toàn để học sinh ghi nhớ.







HĐ3.Tìm hiểu dũa kim loại.
GV: Cho học sinh quan sát và tìm
hiểu cấu tạo, công dụng của từng
loại…
GV: Công dụng của dũa dùng để
làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh chọn êtô
và tư thế đứng.

















10/

- Phải có lưới chắn phoi ở
phía đối diện với người
đục.
- Cầm đục, búa, chắc
chắn, đánh búa đúng đầu
đục.

III. Dũa.
1.Kỹ thuật dũa.
a. Chuẩn bị.
- Chọn êtô.
- Kẹp vật dũa chặt vừa
phải sao cho mặt phẳng
cần dũa cách êtô 10-
20mm
b. Thao tác cầm dũa.
- Hình 22.2 SGK.
GV: Cho học sinh quan sát hình
22.2 (SGK) rồi đặt câu hỏi cách
cầm và thao tác dũa như thế nào?
HS: Trả lời.

GV: Em hãy nêu những biện pháp
an toàn khi dũa
HS: Trả lời.

GV: Thao tác mẫu học sinh quan
sát và làm theo.

HĐ4.Tìm hiểu khoan kim loại.
GV: Giới thiệu mũi khoan
Bằng hình vẽ 22.3 và vật thật, mũi
khoan được dùng chủ yếu là mũi
khoan đuôi gà. Phần cắt có hai lưỡi
chính và một lưỡi cắt ngang.



















2.An toàn khi dũa.
- Bàn nguội phải chắc

chắn, vật dũa phải được
kẹp chặt.
- Không được dùng dũa
không có cán hoặc cán vỡ.

- Không Thổi phoi, tránh
phoi bắn vào mắt.

IV. Khoan
1.Mũi khoan.
- ( SGK ).


2.Máy khoan.
GV: Thông thường có những loại
máy khoan nào?
HS: Trả lời.
GV: Cấu tạo của từng máy khoan ra
sao?



GV: Cho học sinh quan sát hình
22.5 rồi đặt câu hỏi kỹ thuật khoan
gồm những gì?
HS: Trả lời













2/

+ Cấu tạo
- Động cơ điện
- Bộ phận truyền động (
dây đai)
- Hệ thống điều khiển (
Tay quay, các nút bấm
đóng mở động cơ điện ).
- Phần hướng dẫn bệ máy.
3.Kỹ thuật khoan.
- Lấy dấu, xác định tâm lỗ
trên vật cần khoan.
- Chọn mũi khoan có
đường kính bằng đường
kính lỗ cần khoan.
- Lắp mũi khoan vào bầu
khoan.
- Kẹp vật khoan lên êtô


GV: Khi khoan cần sử dụng những

biện pháp an toàn nào?
HS: Trả lời.
4.Củng cố.
- GV: Tổng kết lại phần ghi nhớ
SGK.
- GV: Cho một vài học sinh đọc
phần ghi nhớ SGK.
GV: Cho học sinh diễn lại cách cầm
dũa, thao tác dũa và nhắc lại trình
tự khi khoan kim loại
GV: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK.
trên bàn khoan.
- Quay tay quay cho mũi
khoan đi xuống, bấm công
tắc điện.
4.An toàn khi khoan.
( SGK )






5. Hướng dẫn về nhà 1/:
- Về nhà yêu cầu học sinh tìm hiểu những dụng
cụ khác cùng loại mà em biết học bài và trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 23 SGK chuẩn bị vật
liệu và dụng cụ để giờ sau thực hành. 1hình hộp, 1 khối
hình trụ tròn giữa có lỗ ( bằng KL hoặc nhựa cứng

). Thước là, thước kẹp, kẻ vuông và êke.


×