Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt) Tiết 2 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.35 KB, 9 trang )

HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (tt)
Tiết 2. KINH TẾ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kì là có qui mô lớn
và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp.
- Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ
và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với châu lục, quốc
gia; so sánh giữa các ngành kinh tế Hoa Kì.
3. Thái độ:
Hoa Kì hiện đang phát triển sang nền kinh tế tri thức nên cơ cấu lao
động cũng như GDP phần lớn tập trung ở khu vực dịch vụ.
II. Thiết bị dạy học:
Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì
III. Trọng tâm bài:
- Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới: là nước đứng đầu thế giới về
nhiều sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp.
- Nền kinh tế Hoa Kì đang có xu hướng thay đổi về cơ cấu ngành kinh
tế. Tỉ trọng khu vực I, II tiếp tục giảm.
- Nền kinh tế Hoa Kì đang có sự chuyển dịch trong cơ cấu lãnh thổ.
IV. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: phân tích những thuận lợi của vị trí và tài nguyên thiên
nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp Hoa Kì.
- Mở bài:
Hoa Kì, là một siêu cường kinh tế lớn nhất thế giới hiện nay, điều đó
được thể hiện như thế nào ? Trong các ngành kinh tế Hoa Kì đang có sự
chuyển dịch ra sao ?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các câu hỏi đó.


TG

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1. Cả lớp
Tìm hiểu khái quát nền kinh tế Hoa Kì.
? Dựa vào bảng 6.3 và nội dung SGK có
nhận xét gì về vị thế của Hoa Kì trong
nền kinh tế thế giới.
- GDP của Hoa Kì chiếm tỉ trọng rất lớn
so với thế giới và các châu lục khác
(82.5% châu Âu, 1.2 lần châu Á, 14.8 lần
I. Đặc điểm nền kinh tế:

- Nền kinh tế phát triển nhanh.
Từ cuối thế kỉ XIX Hoa Kì đã trở
thành cường quốc dẫn đầu thế giới.

- Qui mô nền kinh tế lớn nhất
thế giới. GDP Hoa Kì đạt 11667,5
châu Phi)
=>Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất TG.
- GV nhắc lại một số nguyên nhân đã
giúp cho Hoa Kì phát triển nhanh chóng:
vị trí thuận lợi, tài nguyên phong phú;
nguồn lao động nhập cư có kĩ thuật, sau
cuộc nội chiến xóa bỏ chế độ nô lệ đã tạo
một sinh khí mới cho sự phát triển của
nền kinh tế.
Chuyển ý: Với nền kinh tế hùng mạnh
đó, các ngành kinh tế Hoa Kì đã phát

triển ra sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong
mục II.
tỉ$ chiếm 28.5% thế giới (2004).

- GDP/người: 48.000$ (2008)






HĐ 2. Nhóm/Cả lớp
Tìm hiểu các ngành kinh tế Hoa Kì.
*GV cho HS thảo luận đọc tìm hiểu qua
các ngành trả lời các câu hỏi gọi ý (5’)

- Nhóm 1: Dịch vụ.
- Nhóm 2: Dịch vụ.
II. Các ngành kinh tế:

1. Dịch vụ:

Tạo ra giá trị lớn nhất, tỉ trọng
của dịch vụ chiếm 79.4% GDP
Hoa Kì (2004).
- Nhóm 3: Công nghiệp
- Nhóm 4: Nông nghiệp
(Phiếu học tập ở phần phụ lục).
? GV gọi HS nhận xét tỉ trọng của dịch
vụ trong cơ cấu GDP so với công nghiệp

và nông nghiệp của Hoa Kì.
? Nói hệ thống các loại đường và phương
tiện vận tải của HK hiện đại nhất TG
chứng minh.
- HK chiếm khoãng ½ sân bay quốc tế
của thế giới.
- Du lịch: có kết cấu hạ tầng phát triển
hiện đại, tài nguyên du lịch phong phú,
cơ sở phục vụ cho du lịch có chất lượng
cao hiện đại => hấp dẫn du khách.

từ 2004 đến nay đứng thứ 3 về số khách
qtế đến và thứ 1 về doanh thu.
- Với thế mạnh của đồng USD …mang
lại những lợi thế rất lớn cho Hoa Kì.

a. Ngoại thương:

Qui mô lớn nhất thế giới.
Chiếm 12% giá trị ngoại thương
thế giới. Hoa Kì là nước nhập siêu.





b. Giao thông vận tải:

Đa dạng về loại hình, lớn về qui
mô và hiện đại về kĩ thuật. Phát

triển tất cả các loại đường: hàng
không, ô tô, sắt, biển, ống.


c. Ngành ngân hàng & tài chính
=>GV gọi đại diện các nhóm trình bày,
HS khác bổ sung và chuẩn kiến thức.

?Ngành công nghiệp Hoa Kì có vai trò và
đặc điểm gì?
- HK chiếm 70% sản lượng máy tính,
hiện nay có giảm. Có thể nói về công
nghệ hiện đại Hoa Kì. vượt châu Âu và
Nhật Bản.
? Dựa vào Bảng 6.4 em có nhận xét gì về
sản lượng một số sản phẩm công nghiệp
Hoa Kì.


? Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp và
phân bố sản xuất công nghiệp hiện nay có
sự thay đổi như thế nào ?

- GV cho HS xem lược đồ SGK Tr. 46

hoạt động khắp thế giới, thông tin
liên lạc hiện đại, du lịch phát triển
mạnh.

2. Công nghiệp:

a. Vai trò: là ngành tạo ra
nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
Tỉ trọng của công nghiệp chiếm
19.7% GDP (2004).
b. Phân loại: gồm 3 nhóm
ngành
- Công nghiệp chế biến
- Công nghiệp điện lực
- Công nghiệp khai khoáng
c. Cơ cấu giá trị sản lượng
công nghiệp có sự thay đổi:
- Giảm tỉ trọng các ngành công
nghiệp truyền thống: luyện kim,
dệt…
- Tăng tỉ trọng các ngành công

- GV: HK là nước có nền nông nghệp
tiên tiến mang tính chuyên môn hóa cao,
gắn liền với công nghiệp chế biến và thị
trường tiêu thụ. Trình độ khoa học công
nghệ, tự động hóa và cơ giới hóa cao.
- Lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm
1% dân số nhưng tạo ra khối lượng sản
phẩm dư thừa. Đứng đấu TG sản lượng
đậu tương (36%), ngô (46%), thứ 2 TG
về sx thịt và lương thực có hạt (sau TQ).

? Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch
thế nào ?
? Số lượng và qui mô các trang trại hiện

nay thế nào ?
=> Số lượng giảm nhưng qui mô trang
trại tăng.
- GV cho HS nhận xét sự phân bố các
vùng sản xuất nông nghiệp chính. Vì sao
nghiệp hiện đại: hóa dầu, công
nghiệp hàng không vũ trụ…
d. Phân bố:
Hiện nay, sản xuất công nghiệp
mở rộng xuống phía Nam và ven
TBD với các ngành công nghiệp
hiện đại.

3. Nông nghiệp:
- Nền nông nghiệp hàng đầu
thế giới (qui mô, tổ chức, trình độ
nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ trong
GDP).
- Giảm tỉ trọng hoạt động
thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ
nông nghệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất
chủ yếu là các trang trại qui mô
lớn.
- Là nước xuất khẩu nông sản
phân bố như vậy ? lớn nhất thế giới.
IV. Đánh giá:
1. Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của HK và
giải thích nguyên nhân.
V. Hoạt động nối tiếp:

Để củng cố lại kiến thực đã học về sx nông nghiệp và công nghiệp HK
tiết sau tìm hiểu sang tiết 3. Thực hành. GV dặn HS xem trước ở nhà.
VI. Phụ lục:
Phiếu học tập:
Ngành Đặc điểm chủ yếu
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
1. Người Mỹ có hạnh phúc không ?
- Mỹ rất giàu. Thu nhập bình quân của họ đã vượt Nhật, đứng đầu G7.
- Lương bình quân của lao động Mỹ rất cao, tới 17$/giờ, nghĩa là 1 giờ
lao động của họ đem lại khoảng 270.000 VNĐ theo thời giá 2007.
- Người Mỹ hầu hết có ôtô, trung bình 2 người dân có 1 xe du lịch. Nếu
đi xa họ có máy bay…
Nước Mỹ như thiên đường trong mắt nước khách vãng lai và những
người chưa đến Mỹ. Vào năm 2006, một tổ chức chuyên điều tra về cuộc
sống con người của Anh, sau một tua điều tra cảm nhận của con người về
cuộc sống trên đất nước mình. Kết quả là, người Mỹ thấy mình không hạnh
phúc bằng các nước khác. Xét theo mức độ hài lòng với cuộc sống của
người dân, nước Mỹ xếp thứ 100.

2. Mỹ có người nghèo không ?
Mỹ cũng có rất nhiều người ngheo. Hiện nay, hộ nghèo ở Mỹ được
xác định như sau: là những gia đình 4 người có mức thu nhập khoảng
20.000$ trở xuống.
Nếu tính ra tiền Việt thì, hộ nghèo ở Mỹ cũng có thu nhập rất cao, tới
hơn 300 triệu đồng/năm cho 4 người. Tuy nhiên ở Mỹ, khi thu nhập bình
quân đầu người là 35 - 40 nghìn $/người thì thu nhập của các hộ trên là quá
thấp và tất nhiên cuộc sống của họ là cơ cực. Theo thống kê, ở Mỹ có 37
triệu người ở dưới ngưỡng nghèo, chiếm hơn 12% dân số.


3. Las Vegas thủ đô giải trí của thế giới:
Las Vegas nghĩa là “bãi cỏ”. Las Vegas không có đêm bởi vì thành
phố tràn ngập ánh điện. Ở đây có đủ cácloại dịch vụ giải trí chứ không phải
chỉ có cờ bạc. Người ta tổ chức nhiều hoạt động thể thao như: đua ngựa, đua
ôtô,…Đường đua ôtô tốc độ cao khánh thành năm 1996. Những trận đấm
bốc nảy lửa, những trận bóng chuyền, bóng chày, báng bầu dục giữa các siêu
đấu thủ thường xuyên được tổ chức. Đây cũng là nơi thường xuyên lui tới
biểu diễn, làm ăn của các ca sĩ, nhạc công nổi tiếng. Những buổi biểu diễn
ảo thuật của các ảo thuật gia nổi tiếng chẳng hạn như Davis Copperfield
luôn chật ních người xem.
Las Vegas còn là nơi được chọn để tổ chức các hội nghị, hội thảo…

×