Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

KIỂM SOÁT CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.5 MB, 250 trang )

KIỂM SOÁT CHẤT THẢI RẮN &
CHẤT THẢI NGUY HẠI
ThS. NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
CHÖÔNG 1
CHÖÔNG MÔÛ ÑAÀU
TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CTR
- Chất thải rắn có từ những ngày đầu khi
con người có mặt trên mặt đất.
- Khi xã hội phát triển con người sống tập
hợp thành nhóm, cụm dân cư thì sự tích
lũy của các chất thải rắn đóng vai trò
quan trọng ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
TỔNG QUAN VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CTR
Các phương pháp phổ biến nhất được sử dụng
để xử lý chất thải rắn từ đầu thế kỷ 20 là:
- Thải bỏ chất thải rắn trên mặt đất
- Thải bỏ vào nước (sông, hồ, biển)
- Chôn lấp chất thải vào trong lòng đất
- Giảm thiểu và đốt chất thải.
XỬ LÝ CHẤT THẢI HIỆN NAY
Ngăn ngừa và giảm thiểu chất thải
tại nguồn (Sản xuất sạch hơn)
Tái sinh và tái sử dụng chất
thải (Trao đổi chất thải)
Xử lý
Thải bỏ
hợp vệ
sinh


ĐỊNH NGHĨA CHẤT THẢI RẮN
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6705-2000
Chất thải rắn là vật chất có trạng thái rắn hoặc sệt được loại
ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hoặc trong các
hoạt động khác.
Theo GSTS Trần Hiếu Nhuệ và các cộng sự
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại
bỏ trong các hoạt động kinh tế ‟ xã hội của mình. Trong đó
quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động
sản xuất và hoạt động sống.
Theo George Tchobanoglous và các cộng sự:
Chất thải rắn là toàn bộ các chất thải được sinh ra từ các hoạt
động của con người và động vật, là các chất thải thông thường
và các chất không còn hữu dụng nữa.
SỰ PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN TRONG XÃ HỘI CÔNG NGHIỆP
VẬT LIỆU THÔ
SẢN XUẤT
THẢI BỎ
NGƯỜI TIÊU DÙNG
TÁI CHẾ VÀ TÁI
SINH
SẢN XUẤT THỨ
CẤP
CHẤT THẢI
CHẤT THẢI
BẠN CÓ CẢM NGHĨ GÌ
NƯỚC MẶT
TÀI NGUYÊN SV
ĐẤT, NƯỚC NGẦM
CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG

KHÔNG KHÍ
Các ảnh hưởng của
chất thải
VĂN MINH ĐÔ THỊ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Sơ đồ tổ chức quản lý chất thải rắn tại đô thò
NGUỒN PHÁT SINH NGUỒN PHÁT SINH
CHẤT THẢI
PHÂN LỌAI, LƯU PHÂN LỌAI, LƯU
TRỮ, XỬ LÝ TẠI
NGUỒN
THU GOM
TIÊU HỦY
PHÂN LỌAI, XỬ
LÝ, TÁI SINH
TRUNG CHUYỂN, TRUNG CHUYỂN,
VẬN CHUYỂN
Các cơng cụ trong quản lý chất thải
Ký quỹ
hồn chi
Trợ giá
Tiền đặt cọc
khi mua hàng
Phí chất thải
Phí sản phẩm
Thuế nhiên liệu
CC KT
PhápPháp luật
CácCác cơngcơng ƣớcƣớc quốcquốc tếtế
LuậtLuật bảobảo vệvệ mơimơi

trƣờngtrƣờng ViệtViệt NamNam
ChínhChính sáchsách bảobảo vệvệ
mơimơi trƣờngtrƣờng
HệHệ thốngthống quảnquản lýlý mơimơi
trƣờngtrƣờng ISOISO 1400014000
QuyQuy địnhđịnh vàvà tiêutiêu
chuẩnchuẩn mơimơi trƣờngtrƣờng
CácCác loạiloại giấygiấy phépphép
mơimơi trƣờngtrƣờng
ThanhThanh tratra mơimơi trƣờngtrƣờng
Kỹ thuật, Kỹ thuật,
cơng nghệcơng nghệ
Kinh tế
Giáo dục Giáo dục Giáo dục Giáo dục
nhận thứcnhận thức
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QLCTR Ở VIỆT NAM
Bộ khoa học Công nghệ và Môi trường chòu trách nhiệm vạch chiến
lược cải thiện môi trường chung cho cả nước, tư vấn cho nhà nước
trong việc đề xuất luật lệ chính sách quản lý môi trường quốc gia.
Bộ xây dựng hướng dẫn chiến lược quản lý và xây dựng đô thò, quản
lý chất thải rắn.
UBND thành phố chỉ đạo UBND quận huyện, sở khoa học công
nghệ và môi trường, sở giao thông công chánh thực hiện nghiêm
chỉnh nhiệm vụ và chiến lược bảo vệ môi trường của nhà nước.
Công ty môi trường đô thò đảm nhận trực tiếp nhiệm vụ xử lý chất
thải rắn
HỆ THỐNG QLMT TẠI TPHCM
BỘ TÀI NGUYÊN BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
ỦY BAN NHÂN

DÂN TPHCM
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
TPHCM
PHÒNG QUẢN PHÒNG QUẢN
LÝ MÔI
TRƯỜNG
PHÒNG QUẢN PHÒNG QUẢN
LÝ CHẤT
THẢI RẮN
CHI CỤC
BVMT TPHCM
PHÒNG QUẢN
KHOÁNG SẢN
PHÒNG QUẢN
LÝ TÀI
NGUYÊN
NƯỚC VÀ
KHOÁNG SẢN
*PHÒNG QL ĐÔ THỊ Q/H*PHÒNG QL ĐÔ THỊ Q/H
*BAN QL KCX & KCN
CÁN BỘ MT
PHƯỜNG XÃ
CHƯƠNG 2
NGUỒN GỐC, THÀNH PHẦN
CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
NGUỒN GỐC, PHÂN LỌAI
CHẤT THẢI RẮN
Theo nguồn gốc
phát sinh

2.1 NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN
• Phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
(1) khu dân cư,
(2) khu thương mại,
(3) cơ quan, công sở,
(4) xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng,
(5) khu công cộng,
(6) nhà máy xử lý chất thải,
(7) khu công nghiệp,
(8) nông nghiệp.
• Trong những nguồn phát sinh CTR kể trên, CTR đô thò (municipal
solid waste) là tất cả các loại chất thải phát sinh từ khu đô thò
ngoại trừ CTR từ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.
2.1 NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN
• Phân loại theo đặc điểm của các chất thải có thể phân chia
thành 3 nhóm lớn là:
1. Chất thải đô thò
2. Công nghiệp
3. Nguy hại
NGUỒN GỐC, PHÂN LỌAI
CHẤT THẢI RẮN
Theo đặc điểm
2.2 THÀNH PHẦN CỦA CHẤT THẢI RẮN
• Thành phần của chất thải rắn là các loại chất thải rắn riêng biệt,
tập hợp tất cả các thành phần chất thải rắn sẽ tạo thành dòng chất
thải đô thò, thành phần CTR thông thường được tính bằng phần
trăm theo trọng lượng.
• Thông tin về thành phần chất thải rắn đóng vai trò rất quan trọng
trong việc đánh giá và lựa chọn các phương pháp xử lý CTR,
những thiết bò thích hợp để thu gom, vận chuyển, cũng như việc

hoạch đònh các hệ thống, chương trình và kế hoạch quản lý chất
thải rắn.
• Thông thường trong thành phần rác thải đô thò thì rác thải từ các
khu dân cư và thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50-75%.
• Thành phần riêng biệt của chất thải rắn thay đổi theo vò trí đòa lý,
thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu
nhập của từng quốc gia.
BẢNG. NGUỒN GỐC CÁC LOẠI CHẤT THẢI
NguồnNguồn phátphát sinhsinh NơiNơi phátphát sinhsinh CácCác loạiloại chấtchất thảithải rắnrắn
KhuKhu dândân cưcư HộHộ giagia đình,đình, biệtbiệt thự,thự,
chungchung cưcư
ThựcThực phẩmphẩm dưdư thừa,thừa, giấy,giấy, cancan
nhựa,nhựa, thủythủy tinh,tinh, cancan thiếc,thiếc,
nhômnhôm
KhuKhu thươngthương mạimại NhàNhà kho,kho, nhànhà hàng,hàng,
chợ,chợ, kháchkhách sạn,sạn, nhànhà
trọ,trọ, cáccác trạmtrạm sữasữa chửachửa
vàvà dòchdòch vụvụ
Giấy,Giấy, nhựa,nhựa, thựcthực phẩmphẩm thừa,thừa,
thủythủy tinh,tinh, kimkim loại,loại, chấtchất thảithải
nguynguy hạihại
CơCơ quan,quan, côngcông sởsở TrườngTrường học,học, bệnhbệnh
viện,viện, vănvăn phòngphòng cơcơ
quanquan chínhchính phủphủ
Giấy,Giấy, nhựa,nhựa, thựcthực phẩmphẩm thừa,thừa,
thủythủy tinh,tinh, kimkim loại,loại, chấtchất thảithải
nguynguy hạihại
CôngCông trìnhtrình xâyxây dựngdựng
vàvà pháphá hủyhủy
KhuKhu nhànhà xâyxây dựngdựng

mới,mới, sửasửa chữachữa nângnâng
cấpcấp mởmở rộngrộng đườngđường
phố,phố, caocao ốc,ốc, sansan nềnnền
xâyxây dựngdựng
Gỗ,Gỗ, bêtong,bêtong, thép,thép, gạch,gạch, thạchthạch
cao,cao, bụi,bụi,……
BẢNG. NGUỒN GỐC CÁC LOẠI CHẤT THẢI
Nguồn phát sinhNguồn phát sinh Nơi phát sinhNơi phát sinh Các loại chất thải rắnCác loại chất thải rắn
Dòch vụ công cộng đô Dòch vụ công cộng đô
thòthò
Hoạt động dọn rác vệ Hoạt động dọn rác vệ
sinh đường phố, công sinh đường phố, công
viên, khu vui chơi giải trí, viên, khu vui chơi giải trí,
bãi tắm.bãi tắm.
Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải
chung tại các khu vui chơi, giải trí.chung tại các khu vui chơi, giải trí.
Nhà máy xử lý chất thải Nhà máy xử lý chất thải
đô thòđô thò
Nhà máy xử lý nước cấp, Nhà máy xử lý nước cấp,
nước thải và các quá nước thải và các quá
trình xử lý chất thải công trình xử lý chất thải công
nghiệp khácnghiệp khác
Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải Rác, cành cây cắt tỉa, chất thải
chung tại các khu vui chơi, giải trí.chung tại các khu vui chơi, giải trí.
Công nghiệpCông nghiệp Công nghiệp xây dựng, Công nghiệp xây dựng,
chế tạo, công nghiệp chế tạo, công nghiệp
nặng, nhẹ, lọc dầu, hoá nặng, nhẹ, lọc dầu, hoá
chất, nhiệt điện.chất, nhiệt điện.
Chất thải do quá trình chế biến Chất thải do quá trình chế biến
công nghiệp, phế liệu, và các rác công nghiệp, phế liệu, và các rác

thải sinh hoạt.thải sinh hoạt.
Nông nghiệpNông nghiệp Đồng cỏ, đồng ruộng, Đồng cỏ, đồng ruộng,
vườn cây ăn qủa, nông vườn cây ăn qủa, nông
trại trại
Thực phẩm bò thối rửa, sản phẩm Thực phẩm bò thối rửa, sản phẩm
nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại. nông nghiệp thừa, rác, chất độc hại.
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993.
2.2 THÀNH PHẦN CỦA CHẤT THẢI RẮN
2.2.1 Sự Thay Đổi Thành Phần Chất Thải Rắn Trong Tương Lai
 Nghiên cứu và dự đoán sự thay đổi thành phần chất thải rắn trong tương
lai có ý nghóa rất quan trọng trong việc hoạch đònh kế hoạch quản lý
chất thải rắn (như là sự thay đổi các thiết bò chuyên dùng).
 Bốn thành phần có xu hướng thay đổi lớn là:
1. Thực phẩm
2. Giấy
3. Carton
4. Rác vườn.
SỰ THAY ĐỔI THÀNH PHẦN CTR TRONG TƯƠNG LAI
Thành phần
(%)
Nước thu nhập
thấp
Nước thu nhâập
TB
Nước thu nhập
cao
Chất hữu cơ
Th

c ph


m th

a 40 ‟ 85 20 - 65 6 -30
Giấy 1 -10 8 - 30 20 - 45
Giấy carton - - 5 - 15
Nhựa 1 - 5 2 - 6 2 - 8
Vải vụn 1 ‟ 5 2 - 10 2 - 6
Cao su 1 - 5 1 - 4 0 - 2
Da - - 10 - 20
Chất vô cơ
Thủy tinh 1 - 10 1 -10 4 -12
Can thiết 1 - 5 1 - 5 2 - 8
Kim lọai khác 1 - 40 1 - 30 1 ‟ 4
(Nguồn: Intergrated solid waste management McGRAW-HILL 1993.)
2.2.2. Cách Xác Đònh Thành Phần Rác Thải Đô Thò Tại Hiện Trường
• Thành phần của chất thải rắn không mang tính chất đồng nhất. Cách
xác đònh thành phần CTR đơn giản nhất hiện nay vẫn áp dụng là sử
dụng phương pháp một phần tư, tiến hành như sau:
 Mẫu chất thải rắn ban đầu được lấy từ khu vực nghiên cứu có khối
lượng khoảng 100-250 kg. Đổ đống rác tại một nơi độc lập riêng biệt
xáo trộn đều bằng cách vun thành đống hình côn nhiều lần . Khi mẫu
đã trộn đều đồng nhất chia hình côn làm 4 phần bằng nhau.
 Kết hợp 2 phần chéo nhau và tiếp tục trộn đều thành 2 đống hình côn.
Thực hiện bước trên cho 1 hình côn cho đến khi đạt được 2 mẫu thí
nghiệm có khối lượng khoảng 20-30kg để phân tích thành phần.
 Mẫu rác sẽ được phân loại thủ công bằng tay. Mỗi thành phần sẽ được
đặt vào mỗi khay tương ứng. Sau đó đem cân các khay và ghi khối
lượng của các thành phần. Để có số liệu các thành phần chính xác các
mẫu thu thập nên theo từng mùa trong năm.

Phương pháp xác đònh thành phần CTR tại
hiện trường (pp một phần tƣ)
100 -250kg
50 – 125kg
20 -30kg
Phân lọai
thành phần
1
2
3
4
4
1
3
2
1
4
3
2

×