Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Địa Lý lớp 10: ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.41 KB, 10 trang )

ĐỊA LÍ NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC

I- MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức
- Nắm được vai trò to lớn của ngành thông tin liên lạc, đặc biệt
trong thời đại thông tin và toàn cầu hoá hiện nay.
- Biết được sự phát triển nhanh chóng của ngành viễn thông trên
thế giới và đặc điểm phân bố nganhdf dịch vụ viễn thông hiện nay.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, lược đồ
- Có kĩ năng vẽ biểu đồ thích hợp từ bảng số liệu đã cho.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình 39 sgk phóng to nếu có điều kiện
- Các hình ảnh về các thiết bị và dịch vụ thông tin liên lạc.
III- Phương pháp dạy học
Thuyết trình, đàm thoai gợi mở, nhóm nghiên cứu thảo luận
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung chính
- Hoạt động1: cả lớp
+ Hãy kể một mậu chuyện để
khẳng định thông tin liên lạc đã
có từ sơ khai.
+ Kể một các loại dịch vụ thông
tin liên lạc mà em biết?
+ nêu vai trò của ngành thông tin


liên lạc trong đời sống và sản
xuất( so sánh với sản phẩm của
giao thông vận tải) => nhằm đảm
bảo cho đời sống kinh tế- xã hội
diễn ra được thông suốt và bình
I. Vai trò của ngành thông tin
liên lạc

- Vận chuyển tin tức một cách
nhanh chóng và kịp thời.
- Thực hiện các mối giao lưu
trong nước và quốc tế.
- Thước đo nền văn minh
- Thay đổi quan niệm của con
người về thời gian.
- Làm thay đổi cách thức tổ
chức kinh tế: thế giới, tổ chức
lãnh thổ sản xuất của từng
thường.
+ tại sao có thể coi sự phát triển
của thông tin liên lạc như thước
đo văn minh của nhân loại=>
những tiến bộ khoa học kĩ thuật,
nhất là trong công nghiệp đã làm
sản sinh ra và phát triển ngành
thông tin liên lạc hiện đại.
+ Hãy chứng minh TTLL đã hạn
chế được khoảng cách không
gian và thời gian.
+ Chứng minh TTLL đã góp

phần to lớn vào việc phát triển
kinh tế xã hội.

- Hoạt động 2 cả lớp
+ Gv đọc sgk kết hợp những
nước.
- Làm thay đổi chất lượng cuộc
sống…











II. Tình hình phát triển và phân
bố ngành thông tin liên lạc.
1. Đặc điểm chung
kiến hiểu biết:
-> Nêu lịch sử ra đời của TTLL














-> Viễn thông bao gôm những
thiết bị gì ?
- Thông tin liên lạc đã tiến bộ
không ngừng trong lịch sự phát
triển của xã hội loại người.
-> thời kì sơ khai chuyển thông
tin bằng cách dùng ám hiệu(đốt
lửa, đánh trống…) và các
phương tiện thông thường.
-> ngày nay: các phương tiện
và phương thức khác nhau
(điện thoại, điện báo…)
- sự phát triển gắn liền với công
nghệ truyền dẫn.
2. Viễn thông
a. Viên thông bao gồm: các
thiết bị thu và phát, cho phép
truyền các thông tin, âm thanh,
hình ảnh đến các khoảng cách
-> Sự phát triển của ngành viễn
thông gắn bó mật thiết với ngành
công nghiệp nào? nêu biểu hiện?













-Hoạt động 3 nhóm/cặp đôi
+ Bước 1 Giao nhiệm vụ, hướng
xa trên trái đất
b. các dịch vụ viễn thông
Các dịch
vụ viễn
thông
Năm ra
đời
Chức
năng
điện báo

1844 - là hệ
thống
phi
thoại.
- sử
dụng

trong
ngành
hàng hải
và hàng
không
điện 1876 - truyền
dẫn học sinh đọc mục II, điền
những thông tin thích hợp vào
bảng.
-> nhóm 1 nhiệm vụ nghiên cứu,
tìm hiểu về điện báo, điện thoại,
theo hướng dẫn ở bảng.
-> nhóm 2 Fax, Telex, rađio, ti vi.

-> nhóm 3 máy tính cá nhân, In
tơ nét.
+ Bước 2 nhóm tìm hiểu, thảo
luận, bổ sung cho nhau.
+ Bước 3 đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác bổ sung nếu thiếu.

+ Bước 4 giáo viên treo bảng
thông tin.
Thông tin:
- 1937 : Xa- mu en Mooc xơ
người Mĩ phát minh ra máy điện
thoại tín hiệu
âm
thanh.
- truyền

dữ liễu
máy
tính.`
Telex &
Fax
1958 - telex:
truyền
tin nhắn,
số liệu
trực tiếp
với các
thuê bao.

- Thiết
bị truyền
văn bản
báo(1844 điện báo bắt đầu mang
tính thưpng mại)
- 1976 A- lê-xan-đơ gra-ham ben
phát minh rta máy điện
thoại(1877 được lắp đường dây
điện thoạ đầu tiên ở bôx tơn)
- 1895 gug-liên-mô Mác cô ni
người Italia đã truyền tín hiệu
điện báo Mooc xơ bằng rađio.
- 1936 Buổi truyền hìh cho công
chúng đầu tiên tại luân đôn anh.
- 1958 telex (hệ thống cho phép
truyền các thông điệp bằng máy
in từ xa được đưa vào sử dụng)

- 1973 hệ thống định vị toàn cầu
GPS được ra đời
- Intơnét: được nghiên cứu từ
thập kỉ 60. đến năm 1989, ra đời
và đồ
hoạ.
Rađi o
& ti vi
-rađio :
1895
-Ti vi:
1936
Truyền
âm thanh
và hình
ảnh
Máy
tính &In
tơ nét
1989 nối
mạng
toàn cầu
- truyền
âm
thanh,
văn bản,
hình
ảnh.
- Lưu dữ
thông tin






mạng toàn cầu.
Hoạt động 4 (cả lớp): phân tích
đặc điểm phân bố máy điện thoại
trên thế giới
- Gv : dựa vào hình 39 sgk nêu
nhận xét phân bố điện thoại trên
thế giới
- Giải thích?
- học sinh trả lời. Giáo viên
chuẩn kiến thức

C. Đặc điểm phân bố máy điện
thoại trên thế giới.
Số máy điện
thoại tính trên
1000 dân
Phân bố(khu
vưc-nước)
> 500
301-500
101-300
30-100
< 30

4- Kiểm tra đánh giá:

1.Trình bày vai trò của ngành thông tin liên lạc




2. Dùng gạch nối các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
A B
1. điện báo a. truyền thông tin
không có lời thoại
2. điện thoại b. thiết bị thông tin đa
phương tiện
3. Telex d. truyền tín âm thanh

4. Fax e. thiết bị điện báo
hiện đại, tryền tin
nhắn và số liệu
5. Rađio Truyền văn bản và đồ
hoạ
6. Vô tuyến truyền
hình
Hệ thống tin đại
chúng, truyền âm
thanh
7.Máy tính in tơ nét

5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sau sách giáo khoa.

×