Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hình Học lớp 10: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỌA ĐỘ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.22 KB, 3 trang )


CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỌA ĐỘ
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để làm bài tâp
-Làm được các bài tập có nội dung tương tự
2.Kỷ năng:
-Tính toạ độ vectơ khi biết toạ độ các điểm
-Tính toạ độ trọng tâm tam giác ,tính toạ độ trung điểm đoạn
thẳng,tìm toạ độ của điểm
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong
học tập
B-Phương pháp:
-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
-Thực hành giải toán
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK,thước kẻ,phấn màu
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:(6')
HS1:-Viết công thức tính toạ độ
AB
khi biết toạ độ điểm A , B
-Áp dụng :Cho ba điểm A (-1; -2 );B (3; 2 ); C (4; -1 )
Tính toạ độ
ACAB,

HS2:Định nghĩa toạ độ của vectơ
?);( yxu



Áp dụng làm bài tập 3/SGK
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1') Để nắm vững hơn các kiến thức đã học đồng thời
rèn luyện kỹ năng tính toạ độ điểm ,toạ độ vectơ ,toạ độ trung điểm ,toạ
độ trọng tâm.Ta đi vào tiết bài tập
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(20')
GV:Tóm tắt và viết đề bài toán lên
bảng


Bài tâp tính toán toạ độ vectơ-
điểm
Bài1(6/SGK)Hình bình hành
ABCD với
A (-1; -2 );B (3; 2 ); C (4; -1


GV:Vẽ hình minh hoạ,và hướng
dẫn học sinh goi toạ độ điểm D


GV:Với ABCD ta có các vectơ
nào bằng nhau


HS:
DCAB 

,từ đó dựa vào tính chất
đã học để tính được toạ độ điểm D



GV:Ra thêm yêu cầu ,hãy tìm toạ
độ điểm E đối xứng với C qua A

HS:Tương tự áp dụng tính chất
ACEA 






GV:Tóm tắt yêu cầu bài toán và vẽ
hình minh hoạ



GV:Ta làm thế nào để tính được
toạ độ điểm A
HS:
''' ACAB 


GV:Tương tự yêu cầu học sinh
tính B';C'


HS:Tính toạ độ G , G' và chứng
minh được hai trong tâm hai tam
).Tính toạ độ điểm D
Giải





Gọi toạ độ D (xD ; yD )

DC
(4- xD;-1- yD)

)4;4(AB

ABCD là hình bình hành















5
0
14
44
D
D
D
D
y
x
y
x
DCAB

Vậy D ( 0 ; -5 )
*)Tìm toạ độ điểm E đối xứng C
qua A













0
9
11
54
E
E
E
E
y
x
y
x
ACEA

Vậy E ( -9 ; 0 )
Bài2 (7/SGK)







Ta có













1
8
34
62
'''
A
A
A
A
y
x
y
x
ACAB

Do đó A ( 8; 1 )
Tương tự ta tính được B (-4;-5) ; C
(-4; 7)
Gọi G , G' lần lượt là trong tâm
hai tam giác ABC , A'B'C' ta có
G ( 0; 1 ) và G' ( 0; 1 )
D
A
B

C

A'
B'
C'
A
C
B

giác này trùng nhau
Hoạt động 2(12')

GV:Hướng dẫn học sinh goi hai số
x , y sao cho
byaxc 


GV:Làm thế nào để tính được x , y
?

HS:Tính toạ độ vectơ
byax 

cho bằng toạ độ vectơ
c



Vậy G


G'

Hướng dẫn bài tập 8
Bài3(8/SGK) Cho
)4;1(,)2;2( ba 
.Hãy
phân tích
)0;5(c
theo hai vectơ
ba,

Giải
Giả sử
byaxc 














1
2

420
125
y
x
yx
yx

Vậy
bac  2


IV.Củng cố:(3')
-Nhắc lại các công thức tính toạ độ đã học
-HS làm bài tập trắc nghiệm 4 /SGK
V.Dặn dò:(2')
-Ôn lại các kiến thức đã học và bài tâp đã làm
-Chuẩn bị tiết sau ôn tập
+Ôn tập lại các kiến thức của chương
+Làm bài tập 1,5,6,7,11 và các bài tập trắc nghiệm
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm

×