264
Hình 2.3.2.a. Cổng loopback chỉ là một cổng phần mềm. Để xoá cổng loopback
bạn dùng dạng no của câu lệnh tạo cổng.
Trong mạng quảng bá
đ
a
truy cập có th
ể
có nhiều hơn hai router. Do
đ
ó,
OSPF bầu
ra m
ộ
t router
đ
ạ
i
diện (DR – Designated Router) làm
đ
i
ể
m
tập trung tất cả các
thông tin quảng cáo và cập nhật về trạng thái của các
đư
ờ
ng
liên kết. Vì vai trò của
DR rất quan trọng nên một router
đ
ạ
i
diện dự phòng (BDR – Backup Designated
Router) cũng
đư
ợ
c
bầu ra
đ
ể
thay thế khi DR bị sự cố.
Đ
ố
i
với cổng kết nối vào mạng quảng bá, giá trị
ư
u
tiên mặc
đ
ị
nh
của OSPF trên
cổng
đ
ó là 1. Khi giá trị OSPF
ư
u
tiên của các router
đ
ề
u
bằng nhau thì OSPF sẽ
bầu DR dựa trên router ID. Router ID nào lớn nhất sẽ
đư
ợ
c
chọn.
Bạn có thể quyết
đ
ị
nh
kết quả bầu chọn DR bằng cách
đ
ặ
t
giá trị
ư
u
tiên cho cổng
cua router kết nối vào mạng
đ
ó.
Cổng của router nào có giá trị
ư
u
tiên cao nhất thì
router
đ
ó
chắc chắn là DR.
Giá tr
ị
ư
u
tiên có thể
đ
ặ
t
bất kỳ giá trị nào nằm trong khoảng từ 0
đ
ế
n
255. Giá trị 0
sẽ làm cho router
đ
ó
không bao giờ
đư
ợ
c
bầu chọn. Router nào có giá trị
ư
u
tiên
265
OSPF cao nhất sẽ
đư
ợ
c
chọn làm DR. Router nào có vị trí
ư
u
tiên thứ 2 sẽ là BDR.
Sau khi bầu chọn xong, DR và BDR sẽ giữ luôn vai trò của nó cho dù chúng ta có
đ
ặ
t
thêm router mới vào mạng với giá trị
ư
u
tiên OSPF cao hơn.
Đ
ể
thay
đ
ổ
i
giá trị
ư
u
tiên OSPF, bạn dùng lệnh
ip ospf priority
trên cổng nào
cần thay
đ
ổ
i.
Bạn dùng lệnh
showip ospf interface
có thể xem
đư
ợ
c
giá trị
ư
u
tiên
của cổng và nhiều thông tin quan trọng khác.
Router(config
-
if)#ip
ospf priority
number
Router#show
ip ospf interfacetype
number
Hình 2.3.2.b. Trong gói hello phát ra cổng Fast Ethernet 0/0, trường Router
Priority sẽ có giá trị là 50.
266
Hình 2.3.2.c. Gói OSPF Hello.
Hình 2.3.2.d
267
Hình 2.3.2.e.
Bầu DR và BDR trong mạng quảng bá
đ
a
truy cập.
Ta xét ví dụ trong hình 2.3.2.d. RTA va RTB sẽ thực hiện bầu DR và BDR trong
hai m
ạ
ng
Ethernet quảng bá
đ
a
truy cập. Còn mạng PPP giữa RTB và RTC là
mạng
đ
i
ể
m
-
n
ố
i
-
đ
i
ể
m
nên không thực hiện bầu DR và BDR. Trong mạng Ethernet
10.4.0.0/16 kết nối giữa RTA và RTB giả sử giá trị
ư
u
tiên trên 2 cổng Ethernet
của RTA và RTB
đ
ề
u
bằng nhau và bằng giá trị mặc
đ
ị
nh
là 1. Khi
đ
ó
router nào
có router ID lớn nhất trong mạng này sẽ
đư
ợ
c
bầu làm DR. Router ID của RTA là
10.5.0.1, router ID của RTB là 10.6.0.1. V
ậ
y
RTB làm DR và RTA làm BDR.
Hình 2.3.2.f
Ta xét ví dụ hình 2.3.2.f. Hai mạng 10.2.0.0/30 va 10.2.0.4/30 giữa hai kết nối
serial của router HQ – router B, router B – router Remote là hai mạng
đ
i
ể
m
-
n
ố
i
-
đ
i
ể
m nên không bầu DR và BDR trong mạng Ethernet 10.4.0.0/16 kết nối gi
ữ
a
chúng. Tương tự cho mạng 10.5.0.0/16 giữa router A và router Remote. Giả sử giá
268
trị
ư
u
tiên trên cổng fa0 của router HQ và trên cổng fa1 của router A
đ
ề
u
bằng giá
trị mặc
đ
ị
nh
là 1. Router HQ có router ID là 10.4.0.2, router A có router ID là
10.5.0.1, router Remote có router ID là 10.5.0.2. Vậy router A sẽ là DR trong mạng
này vì router A có router ID lớn hơn router ID của router HQ. Tương tự, router
Remote sẽ là DR trong mạng 10.5.0.0/16 và router A làm BDR trong mạng này.
Hình 2.3.2.g
Ta xét ví dụ trong hình 2.3.2.g. R2 và R3 không thực hi
ệ
n
bầu DR và BDR cho
mạng
đ
i
ể
m
-
n
ố
i
-
đ
i
ể
m
kết nối giữa hai cổng serial của chúng. R1, R2 và R3 sẽ tiến
hành bầu DR và BDR cho mạng Ethernet kết nối giữa chúng. Giả sử giá trị
ư
u
tiên
của cổng e0 trên các router
đ
ề
u
bằng 1. R1 có cổng Loopback0 nên nó sẽ lấy
đ
ị
a
cỉ
IP của cổng này làm router ID. R2 không có cấu hình cổng Loopback nên nó lấy
đ
ị
a
chỉ IP lớn nhất mà nó có
đ
ể
làm router ID. Do
đ
ó,
router ID của R2 là
192.1.1.2. Tương tự, router ID của R3 là 201.1.1.1. Như vậy R3 có router ID lớn
nhất nên nó
đư
ợ
c
bầu làm DR trong mạng Ethernet 192.1.1.0/24, R2 có router ID
lớn thứ 2 nên nó
đư
ợ
c
bầu làm BDR trong mạng này.
269
2.3.3. Thay đổi giá trị chi phí của OSPF.
OSPF sử dụng chi phí làm thông số chọn
đư
ờ
ng
tốt nhất. Giá trị chi phí này liên
quan
đ
ế
n
đư
ờ
ng
truyền và dữ liệu nhận vào của một cổng trên router. Nói tóm lại,
chi phí của một kết nối
đư
ợ
c
tính theo công thức 108/băng thông, trong
đ
ó
băng
thông
đư
ợ
c
tính theo
đơ
n
vị bit/s. Người quản trị mạng có thể cấu hình giá trị chi
phí bằng nhiều cách. Cổng nào có chi phí thấp thì cổng
đ
ó
sẽ
đư
ợ
c
chọn
đ
ể
chuyển
dữ liệu. Cisco IOS tự
đ
ộ
ng
tính chi phí dựa trên băng thông của cổng tương
ứ
ng
.
Do
đ
ó,
đ
ể
OSPF hoạt
đ
ộ
ng
đ
úng
bạn cần cấu hình băng thông
đ
úng
cho cổng của
router.
Router (config)#interface
serial 0/0
Router(config
-
if)#bandwidth
64
Giá trị băng thông mặc
đ
ị
nh
của cổng Serial Cisco là 1,544Mbps hay 1544kbs
Hình 2.3.3.a.
Giá trị chi phí OSPF mặc
đ
ị
nh
của Cisco IOS.