Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

20 Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.76 KB, 23 trang )

Lời nói đầu
Cạnh tranh là đặc điểm hàng đầu trong nền kinh tế thị trờng. Muốn thắng
trong quá trình cạnh tranh các doanh nghiệp cần phải tự khẳng định mình thông
qua giá thành, chất lợng và uy tín của sản phẩm. Doanh nghiệp chỉ sản xuất ra sản
phẩm chất lợng cao mà giá thành thấp khi phải quan tâm đến tất cả các khâu trong
quá trình sản xuất từ khâu bỏ vốn đến khâu thu hồi vốn và phải chọn các phơng án
tối u cho chi phí thấp nhất nhng thu đợc hiệu quả cao nhất.
Nhng để làm đợc điều này , bên cạnh hàng loạt các giải pháp mà doanh
nghiệp phải áp dụng , doanh mghiệp còn phải có một chế độ kế toán hợp lý , tức
là phải phù hợp với thực tế , đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp . Tổ chức kế
toán đúng , hợp lý và chính xác chi phí sản xuất và tính đúng tính đủ giá thành
sản phẩm có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí giá thành , tổ chức
kiểm tra tính hợp pháp , hợp lệ của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nói chung , ở
từng bộ phận , đối tợng nói riêng , góp phần quản lý tài sản , vật t , lao động tiền
vốn tiết kiệm có hiệu quả . Mặt khác tạo điều kiện và biện pháp phấn đấu hạ giá
thành sản phẩm . Tính đúng , tính đủ giá thành sản phẩm còn là tiền đề để xác
định chính xác hoạt động của doanh nghiệp .
Nhận biết đợc sự quan trọng cần thiết của kế toán chi phí em đã chọn đề
tài : Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm cho chuyên đề bồi dỡng kế toán
trởng của mình.
Đợc sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Viết Tiến hớng dẫn, em xin đợc trình bầy
nội dung đề tài làm hai phần:
Phần một : Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Phần hai : Thực trạng về kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm ở doanh
nghiệp kho và một số ý đề xuất.
1
Nội dung
Phần I : Lý luận chung về kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm
I . Kế toán chi phí sản xuất :
1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất :


1.1 Chi phí sản xuất :
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động, hao phí lao động vật
hoá và các chi phí sản xuất khác mà các doanh nghiệp thực tế bỏ ra trong kỳ hoạt
động sản xuất sản xuất kinh doanh .
Nh vậy , Bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào muốn thực hiện đợc
cũng cần có các yếu tố đầu vào nh nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm, sức lao
động, công cụ dụng cụ. Số tiền chi ra để mua các yếu tố phục vụ cho quá trình sản
xuất chính là chi phí sản xuất ra sản phẩm.
1.2 Phân loại chi phí sản xuất :
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phải phân loại
chi phí nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Trên thực tế ,
có nhiều cách phân loại khác nhau . Tuy nhiên , về mặt hach toán , chi phí sản
xuất thờng đợc phân loại theo các tiêu thức sau :
1.2.1 Phân theo yếu tố chi phí :
Để phục vụ cho việc tập hợp , quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu thống
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể , địa điểm phát sinh của chi phí
mà chỉ căn cứ vào tính chất nội dung kinh tế của chi phí sản xuất khác nhau để
chia ra các yếu tố chi phí khác nhau . Cách phân loại này giúp cho việc phân tích
định mức vốn lu động cũng nh việc lâp , kiểm tra và phân tích dự toán chi phí .
Theo qui định hiện hành ở Việt Nam , toàn bộ chi phí đợc chia làm các yếu tố sau
:
+ Chi phí về NVL.
+ Chi phí tiền lơng .
+ Chi phí về các khoản trích theo lơng (KPCĐ, BHXH, BHYT).
+ Chi phí về công cụ dụng cụ.
+ Chi phí về nhiên liệu động lực .
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài(Tiền điện, Nớc, Điện thoai )
+ Các chi phí khác bằng tiền.
1.2.2 Phân loại theo khoản mục giá thành chia làm 3 loại:

Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành và lập định
mức, giá thành kế hoạch cho kỳ sau . Theo thông lệ hiện hành , giá thành công x-
ơng công nghiệp ở Việt Nam gồm 3 khoản mục chi phí sau đây :
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị nguyên vật liệu đã sử
dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lơng phải trả và các khoản phải
trích theo lơng, phải trả công nhân trực tiếp sản xuất.
2
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản chi phí trực tiếp khác thực tế
phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm . Ngoài hai khoản chi phí trên nh chi
phí quản lý phân xởng , chi phí vật liệu dùng cho quá trình quản lý phân xởng , chi
phí công cụ dụng cụ , chi phí khấu hao tài sản cố định và sửa chữa tài sản cố định
dùng ở phân xởng , chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng
tiền .
Hiện nay chi phí chung đợc chia thành hai loại :
- Chi phí sản xuất chung cố định : là những chi phí gián tiếp thờng không biến
đổi theo khối lợng sản phẩm sản xuất nh : chi phí khấu hao , chi phí bảo dỡng
máy móc thiết bị , chi phí quản lý hành chính ở các phân xởng sản xuất . Đợc
phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình th-
ờng của máy móc sản xuất .
- Chi phí sản xuất chung biến đổi: là chi phí sản xuất gián tiếp thay đổi theo số l-
ơng sản phẩm sản xuất . Loại chi phí này đợc phân bổ hết vào chi phí chế biến cho
mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh .
1.2.3 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với số lợng sản phẩm
hoàn thành .
Cách phân loại này thuận lợi cho việc lập kế hoạch và kiểm chi phí đồng thời
làm căn cứ đề ra các quyết định kinh doanh. Qua đó các nhà kinh tế có thế phân
tích mối quan hệ giữa : chi phí - khối lợng - lợi nhuận thông qua việc điều hoà vốn
. Đó là cơ sở để doanh nghiệp đa ra các quyết định quản lý cần thiết để hạ giá

thành sản phẩm , tăng hiệu quả kinh doanh.
+ Chi phí cố định: là những chi phí không đổi so với tổng khối lợng sản phẩm
sản xuất nh chi phí về tiền thuê nhà, khấu hao tài sản cố định tính theo thời gian.
+ Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi biến động tỷ lệ thuận so với tổng
khối lợng sản phẩm hoàn thành nh chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền lơng.
+ Chi phí hỗn hợp: Gồm những khoản chi phí mang đặc điểm của cả hai loại chi
phí trên trong một khoảng thời hạn nhất định những chi phí này là những chi phí
cố định khi vợt quá giới hạn đó nó trở thành chi phí biến đổi nh chi phí điện thoại.
2. Hạch toán chi phí sản xuất
2.1 Xác định đối tợng, phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Bớc đầu tiên hạch toán chi phí sản xuất là phải xác định đối tợng hạch toán chi
phí sau đó xác định phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí
Muốn xác định đợc đối tợng hoạch toán chi phí sản xuất cần dựa trên các căn cứ
trên các căn cứ cơ bản sau:
+căn cứ vào chi phí sản xuất và đặc điểm qui trình công nghệ kỷ thuật sản
xuất sản phẩm
+ Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
+ Căn cứ vào loại hình sản xuất sản phẩm.
+ Yêu cầu quản lý, trình độ năng lực quản lý của doanh nghiệp
+ Căn cứ vào đặc điểm phát sinh chi phí.
3
Sau đó ta xác định phơng pháp hoạch toán chi phí sản xuất thích hợp. Với
những đối tợng hạch toán chi phí sản xuất thích ứng.
2.2 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
- Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên ở doanh
nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị NVL chính ,vật liệu phụ, nhiên
liệu đợc xuất dùng trực tiếp cho che tạo sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp đợc căn

cứ vào các chứng từ xuất kho để tính giá trị NVL xuất dùng và căn cứ vào các đối
tợng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định để tập hợp chi phí
Chi phí NVL trực tiếp đợc phản ánh trên tài khoản 621
*Kết cấu của TK621.
- Bên nợ : Giá trị thực tế của nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ.
- Bên có : + Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
+ Trị giá phế liệu thu hồi.
+ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cuối kỳ.
- TK 621: Cuối kỳ không có sổ số d.
* Phơng pháp kế toán.
- Khi xuất nguyên liệu sử dụng phục vụ cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có TK152
- Trờng hợp mua nguyên vật liệu đa thẳng vào bộ phận sản xuất không qua
nhập kho.
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm thuộc đối tợng chịu thuế theo phơng pháp khấu
trừ.
Nợ TK 621(Giá mua NVL cha có VAT
Nợ TK 152 (VAT đợc khấu trừ)
Có TK111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán gồm cả VAT)
+ Dùng vào sản xuất sản phẩm chịu VAT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tợng chịu VAT.
Nợ TK621
Tổng giá thanh toán gồm cả VAT
Có TK 111,112,331
- Trờng hợp NVL xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh nhng không dùng hết
phải nhập kho, kế toán ghi

4

Nợ TK 152
Giá trị NVL nhập kho.
Có TK621
- Trờng hợp phát sinh thiếu, tổn thất NVL trong quá trình sản xuất.
Nợ TK 1381
Giá trị NVL thiếu hụt, tổn thất trong Có
TK621 qua trình sản xuất
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực
tế của sản phẩm.
2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên.
Chi phí NCTT là khoản thù lao lao động phải trả công nhân trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụnh tiền lơng chính, lơng
phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lợng (phụ cấp khu vực, phụ cấp làm
đêm ).
Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn gồm những khoản đóng góp cho
quĩ BHXH, BHYT,KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và đa vào chi phí kinh
doanh theo tỉ lệ nhất định với số tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp đợc phản ánh trên TK 622.
* Kết cấu TK622.
NO :Tập hợp chi phí nhân công
CO: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản có liên quan.

Số d: TK622 cuối kỳ không có số d và nó là TK trung gian
- Tính tiền lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ 622
Có 334 tiền lơng công nhân trực tiếp sản xuất
- Tính trích các khoản theo lơng phải trả công nhân trực tiếp sản xuất:

Nợ 622
Có 335 Lơng nghĩ phép trích trớc

5
Tổng số tiền lương nghỉ phép trong năm
Mức trích tiền
lương nghỉ
phép sản xuất
12
=
Nợ TK 154
Có TK 621
Chi phí NVL trực tiếp
- Trờng hợp doanh nghiệp phải thuê nhân công bên ngoài sử dụng trực tiếp cho
quá trình:
Nợ 622
Có 3388 Tiền thuê nhân công bên ngoài.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK154 để tính giá thành
sản phẩm:
Nợ 154
Có 622 chi phí nhân công trực tiếp
* Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo phơng pháp kiểm
kê thờng xuyên.
TK622 TK155
TK334
Nợ 627 Tiền lơng nhân viên quản lý phân xởng
Có 334
- Tính trích các khoản theo lơng phải trả nhân viên quản lý phân xởng.
Nợ 627 Các khoản trích theo lơng
Có 3382, 3383, 3384.
- Xuất vật liệu và công cụ dụng cụ (loại phân bổ 1 lần) sử dụng phục vụ cho phân
xởng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ 627 Trị giá công cụ , dụng cụ xuất dùng

Có 152, 153
( vật liệu :văn phòng phẩm nh giấy bút)
- Xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ nhiều lần:
+ Khi xuất dùng :
Nợ 142
Có 153 giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng
+ Hàng tháng phân bổ vào chi phí:
6
Tiền lương và phụ cấp lương
Phải trả cho CNTTSX
Các khoản đóng góp
BHXH,BHYT, KPCĐ
Trích trước lương phép
Lương ngừng việc của công nhân
sản xuất
Kết chuyển CPNCTT Theo
Phương pháp kê khai thường xuyên
Nợ 627
Có 142 mức phân bổ hàng tháng
- Tính Khấu hao tài sản cố định sữ dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ 627
Có 214 khấu hao tài sản cố định
Nợ 009: số khấu hao đã tính
TK009 là tài khoản ghi đơn
- tính trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ 627
Có 335
Khi có các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ
trực tiếp cho quá trình sản xuất( điện nớc, điện thoại, vận chuyển,tiếp khách.)
+ Sản xuất sản phẩm chịu VAT theo phơng pháp khấu trừ:

Nợ 627: chi phí theo giá cha có VAT
Nợ 133: thuế VAT đợc khấu trừ
Có 331,111,141,112: tổng số tiền theo giá thanh toán
+ Sản phẩm sản xuất không thuộc đối tợng chịu VAT hoặc chịu VAT theo
phơng pháp trực tiếp.
Nợ 627:
Có 331,111,112,141 Chi phí thanh toán theo thuế
+ Trờng hợp doanh nghiệp phải nộp thuế tài nguyên :
Nợ 627
Có 333 thuế tài nguên phải nộp
Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tợng tiêu thức phân bổ
có thể là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí nhân công trực tiếp.
- Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
- trờng hợp sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thờng , kế toán
phân bổ chi phí sản xuất chung cố định cho chi phí chế biến sản phẩm theo công
suất chế biến khác thờng , còn phần không phân bổ không tính vào giá thành thì
tính vào giá vốn hàng bán .
Nợ TK 632
Có TK 627 Chi phí sản xuất chung .
* Sơ đồ hệ thống chi phí sản xuất chung theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
7
Chi phí sản xuất
chung phân bổ
cho từng đối tượng
Tổng chi phí sản xuất chung
Tổng tiêu thức phân bổ
Tiêu thức phân bổ cho
từng đối tượng
=

x
TK 3382, 3383, 3384
TK627 TK154
Trả NVQLPX
Chi phí SX chung theo
PPKKTX
TK 152, 153
Gía trị VL ,CCDC xuất dùng
TK 214
Khấu hao tài sản cố định
TK 335
Trích trước chi phí sửa chữa
lớn cố định
TK 133, 331,333
Các khoản thuế phải nộp
* Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm:
Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên tài khoản 154 ( chi phí sản xuất
dở dang)
* Kết cấu của tài khoản 154.
+ Bên nợ : Tổng hợp toàn bộ chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung kết chuyển cuối kỳ.
+ Bên có : Các khoản ghi giảm chi phí sản phẩm.
Tổng giá thành thực tế của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kỳ.
+ D nợ : Phản ánh giá trị dở dang cuối kỳ.
* Phơng pháp họach toán
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 621 : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 621 : chi phí nhân công trực tiếp.
+ Cuối kỳ phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có tài khoản 627 :
* Cuối kỳ kế toán tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Nợ 154 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 621
Nợ 154 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 622
Nợ 154 Chi phí sản xuất chung
8
Có 627
- Tính kết chuyển giá thành thực tế sản phẩm đã sản xuất
+ Nếu đa vào nhập kho :
Nợ 155
Có 154 Giá thành nhập kho
+ Nếu giao bán ngay tại phân xởng
Nợ 632
Có 154 Giá thành thành phẩm
+ Nếu chuyển bán , gửi đại lý bán :
Nợ 157
Có 154 Giá thành thành phẩm
* Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm
2.4 Kế toán chi phí nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
- Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ , cuối kỳ sau khi kiểm tra xác định trị giá
nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ kế toán tính và kết chuyển trị giá nguyên vật liệu
thực tế đã sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trong kỳ :
Nợ 621 Trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng

Có 611
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK631 đã tính giá thành sản
phẩm
Nợ 631 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 621

* Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:
2.5 Kế toán chi phí nhân công liệu trực tiếp theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
9
TK 621
TK 611
TK 631
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực
tiếp
Giá trị nguyên vật
liệu dùng chế tạo
sản phẩm
TK 154
Giá thành thành
phẩm
Giá thành sản xuất
nhập kho
Giá thành thành
phẩm gửi bán
Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

TK 621
TK 627
TK 622
TK 157
TK 632
TK 155

×