Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Ôn tập quản trị học docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 49 trang )






Ôn tập quản trị học

BÀI 1: BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ

I. TỔ CHỨC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC
1.1

Tổ chức


Khái niệm
Là tập hợp của 02 hay nhiều người cùng hoạt động trong những hình
thái cơ cấu nhất định để đạt được những mục đích chung.


Đặc điểm cơ bản:


Mang tính mục đích


Là đơn vị xã hội


Hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt mục đích



Thu hút và phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được mục đích


Hoạt động trong mối quan hệ tương tác với các tổ chức khác.


Mọi tổ chức đều cần nhà quản trị, chịu trách nhiệm liên kết, phối
hợp những con người bên trong và bên ngoài tổ chức cùng những nguồn
lực khác để đạt được mục đích với hiệu quả cao.
1.2 Hoạt động cơ bản của tổ chức
• Nghiên cứu và dự báo những xu hướng biến đổi của môi trường
• Tìm kiếm và huy động nguồn vốn cho các hoạt động của tổ chức và tìm kiếm
các yếu tố đầu vào của quá trình tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức
và chọn lọc, thu nhận các yếu tố đó.
• Tiến hành tạo ra các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức ( quá trình sản xuất )
• Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức cho các đối tượng phục vụ
của tổ chức ( khách hàng)
• Tạo ra lợi ích cho tổ chức và phân phối lợi ích cho mọi thành viên của tổ
chức
1
• Hoàn thiện , đổi mới các sản phẩm dịch vụ , các quy trình hoạt động cũng
như tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới , các quy trình hoạt động mới .
• Đảm bảo chất lượng các hoạt động và các sản phẩm , dịch vụ của tổ chức.

Mô hình các hoạt động cơ bản của tổ chức

II. QUẢN TRỊ LÀ GÌ
Cách hiểu thuật ngữ quản trị rất đa dạng và phức tạp, vì vậy có nhiều khái
niệm khác nhau

. Tuy nhiên , phổ biến các định nghĩa đều có liên quan đến
một số ý chính như sau:
-

Làm việc với và thông qua người khác.
-

Hoàn thành một mục tiêu chung của tổ chức
-

Khai thác tối đa những nguồn tài nguyên có hạn.
-

Luôn xem xét đến kết quả và hiệu quả.
-

Đối phó và thích ứng với môi trường biến đổi.


Các khái niệm
– Quản trị là lãnh đạo trên cơ sở hoạch định, tổ chức , nhân sự , điều khiển
và kiểm tra công việc nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
– Quản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý nhằm đạt những kết quả cao nhất với mục tiêu đã định trước
Nghiên
cứu môi
trường
Phân
phối lợi
ích

Phân phối
sản phẩm
dịch vụ
Sản xuất
Các yếu
tố đầu
vào
Không ngừng đổi mới và đảm bảo chất lượng
2
– Là tiến trình làm việc với con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
trong một môi trường luôn luôn thay đổi . Trọng tâm của quá trình này là sử dụng
hiệu quả nguồn lực có hạn.
• Khái niệm phổ biến nhất
Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối đối tượng quản trị nhằm
đạt được những mục tiêu nhất định trong những điều kiện biến đổi của môi
trường.
Trong bài giảng này , định nghĩa dưới đây sẽ được sử dụng làm cơ sở
cho quá trình nghiên cứu quản trị tổ chức:
“Quản trị là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các nguồn lực và hoạt động của tổ
chức nhằm đạt được mục đích của tổ chức với kết quả và hiệu quả cao
trong điều kiện môi trường luôn biến đổi.”

Sơ đồ thể hiện hoạt động quản trị

III. MỤC ĐÍCH VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA QUẢN TRỊ
3.1 Mục đích
Nhà quản trị cần thực hiện mục đích của tổ chức (qua đó, mục đích của
nhóm và của cá nhân cũng được thực hiện) với hiệu quả cao nhất. Trong
mọi loại hình tổ chức, mục đích của hoạt động quản trị đều nhằm tạo ra giá

Lập kế hoạch
Kiểm tra Tổ chức
Lập kế hoạch
Kết quả:
-Đạt mục đích
-Đạt mục tiêu:
+sản phẩm
+dịch vụ
-Mục tiêu đúng
-Hiệu quả cao
Phối hợp
hoạt động
Các nguồn lực:
-Nhân lực
-Tài lực
-Vật lực
-Thông tin
3
3.2 Tầm quan trọng

• Một doanh nghiệp được quản trị tốt thì hoạt động sản xuất sẽ phát triển và
kinh doanh hiệu quả.
• Một quốc gia được quản trị giỏi nền kinh tế sẽ tăng trưởng với tốc độ cao,
hàng hóa nhiều , đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân luôn được cải thiện
và nâng cao.
• Hoạt động quản trị đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

IV. NỘI DUNG QUẢN TRỊ :
• Tiếp cận theo quá trình hoạt động:
– Quản trị đầu vào ( Vật tư, công nghệ, nhân lực )

– Quản trị vận hành (Sản xuất , bố trí công suất )
– Quản trị đầu ra (Bán hàng , dịch vụ sau bán hàng )
• Tiếp cận theo chức năng hoạt động:
– Quản trị sản xuất
– Quản trị Marketing
– Quản trị nghiên cứu phát triển
– Quản trị nhân sự
– Quản trị tài chính
– Quản trị văn hóa.
• Tiếp cận theo chức năng quản trị
– Hoạch định : là quá trình thiết lập các mục tiêu và những phương thức
hành động thích hợp để đạt mục tiêu.
– Tổ chức : là quá trình xây dựng những hình thái cơ cấu nhất định để đạt
mục tiêu và đảm bảo nguồn nhân lực theo cơ cấu.
4
– Lãnh đạo : là quá trình chỉ đạo và thúc đẩy các thành viên làm việc một
cách tốt nhất vì lợi ích chung của tổ chức.
– Kiểm tra : là quá trình giám sát và điều chỉnh các hoạt động để đảm
bảo việc thực hiện theo các kế hoạch.

V. HIỆU QUẢ VÀ KẾT QUẢ TRONG QUẢN TRỊ:
• Hiệu quả : Tương quan so sánh giá trị đầu vào và sản lượng đầu ra
• Giảm thiểu chi phí đầu vào , giữ nguyên sản lượng đầu ra
• Giữ nguyên giá trị đầu vào , gia tăng sản lượng đầu ra
• Giảm thiểu chi phí đầu vào , gia tăng sản lượng đầu ra
• Kết quả : Đạt được mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ được giao
• So sánh hiệu quả và kết quả:
• Hiệu quả gắn liền với phương tiện ,trong khi kết quả gắn liền với mục
tiêu thực hiện hoặc mục đích.
• Hiệu quả là là được việc, trong khi kết quả là làm đúng việc.

• Hiệu quả tỷ lệ thuận với kết quả được nhưng tỷ lệ nghịch với chi phí.
I (input)
< 1
O (output)
Æ Nhận xét: - Quản trị là nhằm đạt được kết quả với hiệu quả cao (làm thế nào để
hoàn thành mục tiêu của tổ chức với phí tổn thấp nhất).
- Làm đúng việc: cho dù làm việc không phải với cách tốt nhất vẫn
tốt hơn là làm không đúng việc cho dù nó được tiến hành một cách tốt nhất.
- Điều tốt nhất trong quản trị là khi làm đúng việc (hoàn thành mục
tiêu của tổ chức) và làm được việc (chi phí thấp nhất).




5
BÀI 2: NHÀ QUẢN TRỊ

I . KHÁI NIỆM
Người làm việc trong 1 tổ chức có trách nhiệm điều khiển công việc của những
người khác nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.

II. CÁC CẤP QUẢN TRỊ TRONG MỘT TỔ CHỨC.


Phân cấp quản trị theo STEPHEN P.ROBIN
• Nhà quản trị cấp cao (Top Managers) Các chức danh chính trong tổ chức
sản xuất kinh doanh, họ thường là: Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc
– Hoạt động ở cấp cao nhất trong tổ chức.
– Đưa ra thực hiện các nhiệm vụ chiến lược.
– Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chiến lược.

– Phát triển và duy trì tổ chức.
– Là người chịu trách nhiệm cuối cùng về thành quả của tổ chức.
6
• Nhà quản trị cấp trung (Middle Managers) Chức danh chính trong tổ
chức thường là : Các trưởng phòng , ban quản đốc các phân xưởng
– Dưới quyền các nhà quản trị cấp cao.
– Đưa ra các quyết định chiến thuật.
– Thực hiện kế hoạch và chính sách của doanh nghiệp.
– Phối hợp thực hiện công việc để hoàn thành mục tiêu chung.
• Nhà quản trị cấp cơ sở (Fist-Line Managers) Các chức danh thường là:
Đốc công , tổ trưởng,
– Những nhà quản trị ở cấp bậc cuối trong hệ thống cấp quản trị ở cùng
một tổ chức.
– Đưa ra các quyết định mang tính tác nghiệp nhằm đôn đốc, hướng dẫn
điều khiển nhân viên để cùng đạt mục tiêu chung.
Lưu ý
: Nhà quản trị ở mọi cấp , nếu làm việc ăn lương thì không gọi là nhà
doanh nghiệp.

III. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ


LĨNH VỰC

VAI TRÒ

BIỂU HIỆN


Pháp nhân chính



- Trong các cuộc nghi lễ, ký kết văn bản,
hợp đồng với khách hàng



Người lãnh đạo


- Chỉ dẫn, ra lệnh, động viên tạo ra điều
kiện thuận lợi để người dưới quyền thực
hiện tốt công việc







TƯƠNG
QUAN NHÂN
SỰ




Người liên lạc



- Phát huy các mối liên hệ, quan hệ nhằm
gắn liền cả bên trong lẫn bên ngoài (có thể
sử dụng các phương tiện thư tín, điện đàm,
hội họp )



7

Phát ngôn
(đối ngoại)

- Hiện thực hóa & cung cấp các thông tin
cho các đối tượng có liên quan. (Khách
hàng, công chúng, phóng viên báo đài )



Phổ biến thông
tin
(đối nội)


- Nhà quản trị truyền dẫn thông tin. Thông
tin được truyền đi một cách nguyên xi
hoặc có thể đã được xử lý, các thông tin
này sẽ giúp cho cấp dưới thực hiện tốt
nghĩa vụ của họ.








THÔNG TIN



Thu thập
và tiếp nhận
thông tin


- Thiết lập hệ thống thu thập thông tin có
hiệu quả cho việc nắm bắt được diễn biến
môi trường bên trong và bên ngoài.



Doanh nhân


- Khởi xướng các dự án mới về hoạt động
sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm cuối
cùng về kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, chấp nhận rủi ro.


Người hòa giải

các xung đột


- Hòa giải các xung đột, mâu thuẫn trong
nội bộ giữa các thuộc cấp


Phân bổ
tài nguyên


- Quyết định về việc phân bổ và sử dụng
nguồn lực (cơ sở vật chất , máy móc thiết
bị, nhân sự, tài chính ) cho các hoạt động
sản xuất









QUYẾT ĐỊNH




Thương thuyết



- Thay mặt tổ chức trong các cuộc thương
nghị về các hợp đồng kinh tế hoặc các
quan hệ với các đối tác và các tổ chức có
liên quan.









8

IV.

CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ







CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU




HOẠCH ĐỊNH
-

Xác định mục tiêu và phương hướng phát triển của tổ
chức.
-

Dự thảo chương trình hành động.
-

Lập lịch trình hoạt động
-

Đề ra các biện pháp kiểm soát
- Cải tiến tổ chức




TỔ CHỨC
-

Nhận thức rõ mục tiêu tổ chức đã hoạch định
-

Xác lập sơ đồ tổ chức
-

Mô tả nhiệm vụ từng bộ phận

-

Thiết lập các tiêu chuẩn và xây dựng quy chế hoạt động
-

Xác định các tiêu chuẩn tuyển dụng nhân viên
-

Chính sách sử dụng nhân viên
- Định biên




LÃNH ĐẠO
-

Ủy quyền cho cấp dưới
-

Giải thích đường lối chính sách huấn luyện
-

Huấn luyện và động viên
-

Giám sát và chỉ huy
-

Thiết lập hệ thống thông tin có hiệu quả

-

Thiết lập mối quan hệ mật thiết bên trong tổ chức cũng
như giữa tổ chức với bên ngoài.
-

Động viên




KIỂM TRA



-

Xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra.
-

Lịch trình kiểm tra ,đối chiếu và so sánh (tiêu chuẩn –
thực hiện).
-

Đánh giá kết quả thực hiện.
-

Xác định nguyên nhân.
-


Các biện pháp điều chỉnh.

9


V.

CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA NHÀ QUẢN TRỊ

Theo Robert Katz mỗi nhà quản trị viên phải có 3 kỹ năng cơ bản sau:
– Kỹ năng tư duy (Conceptual Skills)
– Kỹ năng nhân sự (Human Skills)
– Kỹ năng kỹ thuật (Technical Skills)


SƠ ĐỒ KỸ NĂNG CỦA CÁC CẤP QUẢN TRỊ

















KỸ NĂNG
TƯ DUY
NHÂN
S

KỸ
THU

T
QUẢN TRỊ VIÊN
CẤP CAO
QUẢN TRỊ VIÊN
CẤP TRUNG
QUẢN TRỊ VIÊN
CẤP CƠ SỞ
10

YÊU CẦU VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA KỸ NĂNG QUẢN TRỊ

KỸ NĂNG

NỘI DUNG

ẢNH HƯỞNG

- Năng lực phân tích
- Suy nghĩ logic
- Khái niệm và khái quát hóa

những quan hệ phức tạp giữa các
sự vật hiện tượng.
- Đề ra các ý tưởng và giải quyết
các vấn đề.




TƯ DUY (NHẬN
THỨC)

- Có khả năng phân tích các sự
kiện và các xu thế để đoán trước
được những thay đổi và thời cơ.



Giúp cho việc hoạch định
(đặc biệt là xác định mục
tiêu và lập các kế hoạch
chiến lược) , tổ chức thực
hiện.
- Có kiến thức về hành vi con
người và quá trình tương quan
giữa các cá nhân.
- Có năng lực trong việc hiểu biết,
cảm giác ,thái độ và động cơ của
người khác.




QUAN HỆ
(NHÂN SỰ)

-Có năng lực trong việc thiết lập
những quan hệ hợp tác, khéo léo ,
ngoại giao và hiểu biết về các
hành vi được chấp nhận bởi xã
hội
Giúp cho việc thiết lập
các quan hệ với cấp trên ,
cấp dưới , với đồng sự và
bên ngoài tổ chức. Kỹ năng
này phải trở thành một hoạt
động liên tục và nhất quán
của nhà quản trị
- Các kiến thức về phương pháp
,quy trình , thủ tục và kỹ thuật đê
thực hiện công việc chuyên môn.

KỸ THUẬT
(TÁC NGHIỆP)

- Có năng lực trong việc sử dụng
các công cụ và thiết bị
Giúp cho việc chỉ đạo ,
điều hành công việc, kiểm
soát và đánh giá năng lực
cấp dưới.
11



NHẬN XÉT:
Đối với mọi cấp quản trị cần phải có đầy đủ 3 kỹ năng trên. Cấp quản
trị càng cao yêu cầu kỹ năng tư duy càng nhiều và ngược lại cấp quản trị
cấp càng thấp yêu cầu kỹ thuật càng nhiều.

VI. TÍNH KHOA HỌC VÀ NGHỆ THUẬT CỦA QUẢN TRỊ:
• Tính khoa học của quản trị đòi hỏi cần phải hiểu biết các lý thuyết và
nguyên tắc quản trị một cách có hệ thống , phải nhận thấy được bối cảnh cụ
thể mà trong đó nó ra đời.
• Tính nghệ thuật đòi hỏi phải vận dụng một cách linh hoạt và sáng tạo các
lý thuyết quản trị vào thực tiễn , trong quá trình này cần lưu ý các yếu tố
sau :
– Quy mô tổ chức
– Đặc điểm ngành nghề
– Đặc điểm con người
– Đặc điểm môi trường
• Mối quan hệ giữa tính khoa học và nghệ thuật : Hai mặt này có quan hệ
biên chứng tạo cơ sở tiền đề cho nhau.












12



BÀI 3: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA LÝ THUYẾT
QUẢN TRỊ

I. BỐI CẢNH RA ĐỜI VÀ NGUYÊN NHÂN
• Cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ 1 nổ ra ở Châu âu và giữa cuối thế kỉ thứ
18 đến đầu thế kỉ 19 đã có sự tác động làm thay đổi nhiều mặt.
– Về tổ chức sản xuất : từ quy mô nhỏ phân tán dựa vào kỹ thuật thủ
công là chủ yếu Æ Sản xuất quy mô lớn tập trung dựa vào máy móc.
– Về sở hữu : Từ sở hữu tư nhân , cá thể Æ Hình thức công ty cổ phần
– Về môi trường kinh doanh: Từ đơn giản , ổn định Æ Phức tạp , năng
động .
• Mặt khác , mối quan hệ bên trong nội bộ xí nghiệp và giữa các xí nghiệp
với bên ngoài ngày càng trở nên chặt chẽ hơn.
Æ Chính sự thay đổi này đã tác động rất lớn làm xuất hiện khoa học về quản trị.

II. CÁC TRƯỜNG PHÁI NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ

2.1 Trường phái quản trị khoa học ( Ra đời 1911)
• Tác giả tiêu biểu: Fredrick winslow Taylor , Henry Gantt và ông Gillbreth.
• Quan điểm nhận thức về con người : Duy lý- mang nặng bản chất kinh tế
• Quan tâm vấn đề năng suất và chủ trương:
– Tổ chức lao động khoa học thay đổi cho lối làm việc theo kinh nghiệm ,
bản năng của công nhân.
– Xác định chức năng hoạch định, tổ chức , điều khiển và kiểm soát là
chức năng chủ yếu của nhà quản trị.

13
• Các phê phán chủ yếu: Có quan niệm chưa đúng về tác phong của con
người ; biện pháp tăng năng suất lao động mang tính cứng rắn.


2.2 Trường phái quản trị tổng quát ( Ra đời 1915)
Tác giả tiêu biểu : Henry Fayol (Pháp) và Max Weber ( Đức)
¾ Henry Fayol :
Quan tâm đến năng suất , tuy nhiên họ quá đề cao vai trò của công tác quản
trị tổng quát ,coi đó là 1 trong 6 chức năng hoạt động của doanh nghiệp và là yếu
tố quyết định năng suất của công nhân. Xác định 5 chức năng chủ yếu của nhà
quản trị tổng quát ( Dự báo , lập kế hoạch ,tổ chức , bố trí nhân sự và kiểm tra)
14 nguyên tắc định hướng cho công tác quản trị tổng quát của Henry Fayol
• Phân chia công việc
• Quyền hạn đi đôi với trách nhiệm
• Tính kỉ luật
• Thống nhất chỉ huy
• Thống nhất điều khiển
• Tập trung quyền hành
• Lợi ích cá nhân hòa hợp với lợi ích tập thể
• Thù lao phải thỏa đáng
• Trật tự thứ bậc ( dây truyền mệnh lệnh)
• Đối xử phải công bằng
• Bố trí công việc phải ổn định
• Khuyến khích sáng tạo
• Tinh thần đồng đội.
¾ Max Weber : Đề xuất bộ máy quản trị theo kiểm thư lại với các đặc trưng
chủ yếu sau :
– Mọi hoạt động của tổ chức đều căn cứ vào văn bản quy định trước.
– Chỉ có những người có chức vụ mới được giao quyền quyết định.

14
– Chỉ có những người có năng lực mới được giao nhiệm vụ
– Mọi quyết định trong tổ chức đều phải mang tính khách quan.


¾ Các mặt hạn chế cơ bản của lý thuyết cổ điển .
– Quan niệm xí nghiệp là một hệ thống khép kín
– Chưa chú trọng đúng mức đến con người
– Biện pháp tăng năng suất lao động mang tính cứng rắn.

2.3 Trường phái tâm lý xã hội( Ra đời năm 1932 ở Mỹ)
¾ Tác giả mở đường : Mary Parker, Elton Mayo ( thí nghiệm tại
Hawthorne ) và các tác giả quan trọng khác như Abraham Masslow ( lý thuyết về
thứ bậc nhu cầu) , Doughlas Mc. Gregor ( Lý thuyết quan hệ con người )
¾ Quan điểm: yếu tố tinh thần của người lao động có ảnh hưởng quyết định
đến hành vi và năng suất
• Quan hệ giữa người lãnh đạo và người dưới quyền:
– Cách giám sát
– Sự quan tâm đối với người lao động , sự tôn trọng ý kiến và sáng kiến
của người lao động.
• Đạo đức của người lao động (sự quan tâm gắn bó của người lao động với
sự tồn tại và phát triển của tập thể, của nhóm , sự tôn trọng những chuẩn mực
chung của tập thể)
• Những chuẩn mực không chính thức của nhóm và những thủ lĩnh không
chính thức.

2.4 Trường phái định lượng ( Ra đời sau chiến tranh thế giới lần II)
• Tác giả tiêu biểu là HEBERT SIMON
• Quan điểm: Đề cao vai trò của quyết định quản trị
• Quan tâm : Tìm cơ sở khoa học cho các quyết định

• Biện pháp quản trị:
15
– Vận dụng toán học vào trọng quản trị
– Định lượng hóa mọi vấn đề liên quan đến hoạt động quản trị
– Sử dụng các công cụ tính toán hiện đại như Computer giúp cho quá
trình xử lý và quản lý số liệu được nhanh chóng, chính xác.

2.5 Trường phái hiện đại (Năm 60 trở đi)
• Khảo hướng quá trình: Tác giả là HARLOD KOONTZ :
Quản trị là một quá trình thực hiện 4 chức năng : Hoạch định, Tổ chức ,
Lãnh đạo, Kiểm tra.
• Khảo hướng hệ thống:
– Doanh nghiệp mang tính chất của một hệ thống
– Tổ chức( doanh nghiệp) không phải tự tồn tại mà có mối quan hệ mật
thiết với môi trường xung quanh.
– Sự kết hợp các yếu tố nội tại trong một doanh nghiệp phải tuân theo
nguyên lý của 1 hệ thống.
• Khảo hướng ngẫu nhiên: Tình huống ngẫu nhiên, không rập khuôn theo
những nguyên tắc , phải linh hoạt và sáng tạo vận dụng các lý thuyết quản trị vào
từng tình huống cụ thể.
















16




BÀI 4: MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ

I. KHÁI NIỆM
Môi trường quản trị là tổng hợp các yếu tố , các lực lượng và thể chế từ bên
ngoài và bên trong của tổ chức , chúng thường xuyên tác động làm ảnh hưởng
khách quan đến hoạt động của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp và môi trường:


II. PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG
2.1 Môi trường vĩ mô ( Môi trường tổng quát)
• Đặc điểm :
– Ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp , tuy nhiên mức độ và tính chất
tác động không giống nhau .
HỆ THỐNG (SYSTEM)

ĐẦU VÀO

BIẾN ĐỔI


ĐẦU RA
MÔI TRƯỜNG (ENVIRONMEN)
17
– Doanh nghiệp ít có ảnh hưởng / kiểm soát tới nó
• Các yếu tố:
– Kinh tế : tốc độ GDP , GNP , lãi tỉ xuất , tỉ giá ngoại tệ
– Dân số : ti lệ tăng dân số , xu hướng tuổi tác , giới tính
– Công nghệ: tốc độ phát triển sản phẩm mới , công nghệ mới , khả năng
chuyển giao công nghệ
– Văn hóa xã hội : những lựa chọn nghề nghiệp , tập quán , những ưu tiên
và những quan tâm của xã hội
– Chính trị pháp luật : những ưu tiên của chính phủ , luật thuế qui định về
môi trường
2.2 Môi trường vi mô - Môi trường ngành :


Đặc điểm:

Gắn liền với từng ngành , từng doanh nghiệp

Tác động trực tiếp , rất năng động


Các yếu tố :

Khách hàng

Những người cung cấp


Các đối thủ cạnh tranh

Các nhóm áp lực : cộng đồng xã hội, dân cư địa phương…
1.3
Môi trường nội bộ:
• Đặc điểm:
– Thể hiện những mặt mạnh, yếu hiện tại của doanh nghiệp
– Có ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất , chất lượng các sản phẩm , dịch vụ ,
vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
– Doanh nghiệp có thể kiểm soát và điều chỉnh nó
• Các yếu tố:
– Sản xuất: năng lực sản xuất , trình độ công nghệ
– Tài chính : Dòng tiền tệ, cơ cấu vốn đầu tư , tình hình công nợ.
18
– Nhân lực : Trình độ lực lượng nhân sự , vấn đề sắp xếp , bố trí , đào tạo,
các chính sách đãi ngộ
– Marketing : nghiên cứu thị trường , khách hàng , hệ thống phân phối
– Nghiên cứu và phát triển : khả năng nghiên cứu sản phẩm mới , công
nghệ mới
– Văn hóa: đặc tính, dạng văn hóa, mức độ thích ứng hiện tại, tương lai

III. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH SWOT
• Là một kỹ thuật phân tích và xử lý kết quả nghiên cứu về môi trường giúp
doanh nghiệp đề ra chiến lược 1 cách khoa học.
S( Streght) : các mặt mạnh
W ( Weaknesses) : các mặt yếu
O (Opportunities) : các cơ hội
T ( Threats) : các nguy cơ
SWOT : có thể đưa ra sự liên kết từng cặp 1 cách ăn ý hoặc là sự liên kết
giữa 4 yếu tố , qua đây giúp cho doanh nghiệp hình thành các chiến lược của mình

một cách hiệu quả nhằm khai thác tốt nhất các cơ hội có được từ bên ngoài , giảm
bớt hoặc né tránh các đe dọa trên cơ sở phát huy những mặt mạnh và khắc phục
những yếu kém.

Sơ đồ liên kết của các yếu tố môi trường

19


S + O
: Phải sử dụng các mặt mạnh nào để khai thác tốt nhất các cơ hội có
được từ bên ngoài.
S + T
: Phải sử dụng mặt mạnh nào để đối phó với nguy cơ.
W + O
: Khắc phục các yếu kém nào hiện nay để tận dụng tốt nhất cơ hội
đang có bên ngoài?
Sử dụng cơ hội nào để khắc phục những yếu kém hiện nay.
W + T
: Phải khắc phục những yếu kém nào để giảm bớt nguy cơ hiện nay.
S + W+ O + T
: Sử dụng mặt mạnh để khai thác tốt nhất cơ hội lấp dần
những yếu kém và giảm bớt những nguy cơ.












(S) Các điểm
(W) Các điểm yếu
(O) Các cơ hội
(T) Các nguy cơ
20
BÀI 5: THÔNG TIN VÀ RA QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ

I. THÔNG TIN TRONG QUẢN TRỊ
1.1 Khái niệm: Thông tin quản trị là:
• Sự truyền đạt các tin tức từ người gửi đến người nhận.
• Tập hợp các tin tức được biểu hiện, ghi lại, truyền đi , cất giữ , xử lý và sử
dụng ở các khâu các cấp quản trị.
1.2 Mục đích và tầm quan trọng:


Cơ sở thực hiện công việc quản trị


Nhu cầu khách hàng


Khả năng sẵn sàng của nhà cung cấp


Những quy định của chính phủ



Mối quan tâm của cộng đồng


Những khó khăn vướng mắc trong thực hiện mục tiêu của tổ
chức.


Là những phương tiện để liên hệ với nhau trong một tổ chức nhằm
đạt mục tiêu chung


Quản trị có mối liên hệ hữu cơ với thông tin.


Là mạch máu của tổ chức, gắn các bộ phận của tổ chức lại với
nhau.
1.3 Yêu cầu đối với thông tin:


Thông tin phải đầy đủ chính xác


Thông tin phải kịp thời


Thông tin phải mới và có ích



Thông tin cô động và logic


21

1.4

Hoạt động hệ thống thông tin trong quản trị MIS ( Management
Information System)
1.4.1

Nhu cầu sử dụng thông tin trong quản trị:
Nhằm có được phương tiện để thay đổi cách cư xử và tác động lên sự thay
đổi nhằm làm cho thông tin phong phú và có ích đối với hoạt động thực hiện mục
tiêu của tổ chức.
Để hiểu rõ hơn, nhu cầu của mọi vấn đề liên quan tới nhiệm vụ của
mọi cấp quản trị và từng vị trí thực hiện công việc của các thành viên trong
tổ chức.
1.4.2 Tổ chức khai thác thu thập thông tin.


Xác định nhu cầu thông tin:
- Phân loại thông tin cần thiết , đánh giá về chủng loại và thông tin
cần sử dụng để phục vụ cho việc ra quyết định.


Thiết lập mục tiêu cho hệ thống thông tin:
- Mục đích mà thông tin sẽ phục vụ
- Những người sẽ sử dụng thông tin
- Cách thức sử dụng thông tin

1.4.3

Xử lý thông tin
Từ những dữ liệu thô được thu thập từ nhiều nguồn được chọn lọc xử
lý tạo ra thông tin có ích.
1.4.4 Truyền dẫn thông tin
Truyền đạt thông tin từ người gửi đến người nhận mà người nhận và
người gửi đều hiểu.
-

Bắt đầu từ người gửi : Mã hóa ý tưởng mà nó được gửi đi trong
dạng bằng lời , văn bản hay hình ảnh đến người nhận
-

Kế tiếp người nhận : Giải mã thông tin , thu thập và hiểu điều mà
người muốn truyền đạt gửi đến.
22
1.4.5

Sử dụng thông tin
-

Chỉ dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ , phản hồi cho người dưới
quyền về việc thực hiện nhiệm vụ của họ ; giải thích về những mục tiêu
của tổ chức … bằng dòng thông tin từ trên xuống.
-

Phản hồi việc thực hiện các hoạt động của tổ chức ( báo cáo , bản
ghi nhớ, hợp đồng , thư góp ý, phản ánh…bằng dòng thông tin từ dưới lên.
-


Tạo sự hợp tác thuận lợi trong tập thể bằng dòng thông tin theo
chiều ngang là những thông tin được thiết lập giữa nhà cung cấp , giữa các
đồng sự với nhau trong tổ chức.
-

Nhà quản trị dựa trên thông tin từ các dữ kiện , số liệu , tình hình
được xử lý chính sác đầy đủ để làm cơ sở ra quyết định.

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ
2.1 Đặc điểm của quyết định quản trị
• Sản phẩm sáng tạo của lao động quản trị.
• Hoạt động thường xuyên và rất quan trọng đối với công việc quản trị
• Ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động của doanh nghiệp
• Công cụ quan trọng nhất mà thông qua đó chủ thể quản trị tác động tới hệ
thống đối tượng quản trị.
2.2

Định nghĩa
“Quyết định quản trị là hành vi sáng tạo của nhà quả trị nhằm định ra chương
trình và tính chất hoạt động của một tổ chức để giải quyết vấn đề đã chín muồi,
trên cơ sở hiểu biết thông tin và các quy luật.”









23
2.3

Chức năng và yêu cầu đối với quyết định.





24

×