CUỘC KHỦNG HOẢNG SÂU RỘNG
ĐẾN ĐÂU?
Chovaybấtđộngsảndướichuẩn(subprime
loans) không phải là thị trường quan trọng
nhấtcủacácngânhàngởMỹ,nóchỉlàmộtsố
tiềnkhá«khiêmtốn»:2.300tỷUSD,chiếm
khoảng20%tổngsốtíndụngbấtđộngsản,và
chỉbằng3,8%tổngsốtàisảndocáchộgia
đìnhMỹnắmgiữ(60.000tỷUSD).Thếmàkhi
khủnghoảngxảyra,nóđãgâyra:tổngtổnthất
vềsảnlượngcủacảthếgiớitừ2008đến2015
cóthểlênđến47.000tỷUSD,nghĩalàgấp20
lầntíndụngbấtđộngsảndướichuẩn;chỉtính
chonăm2008thìgiátrịcácsảnphẩmtàichính
giảmsútlà50.000tỷUSD,bằngvớitổngsản
lượngthếgiớitrongmộtnăm
1
.
Tuynhiên,nhữngconsốướctínhtổnthất
ấykhôngđồngnghĩavớiviệcđánhgiámứcđộ
nghiêmtrọngcủacuộckhủnghoảng.Hiệnnay,
dẫucáccơquan,tổchức,chuyêngiacánhân
đềuđồngývớinhaurằngđâylàmộtcuộckhủng
hoảnglớn,nhưnghọchưacósựđồngthuậnvề
mứcđộnghiêmtrọngcủanó.Vậycuộckhủng
hoảngsâurộngđếnđâu?Câuhỏinàythoạtnghe
cóvẻđơngiảnnhưnglạiquantrọngvàthúvị.
Quantrọngvìnóthúcđẩychúngtađitìmcái
nhìntoàndiệnvềmứcđộảnhhưởngcủacuộc
khủnghoảng.Vàthúvịvìchínhtừđónósẽ
manglạichochúngtaýthứcvềnhữngthayđổi
trongtươnglai.Nóimộtcáchcụthểhơn,nếu
đâychỉlàmộtcuộckhủnghoảngnặngnềhơn
cáccuộckhủnghoảngđãđiqua,nhưđốivới
mộtsốtổchứcvàchuyêngiađánhgiá,thìnền
kinhtếcácnướcsẽhồiphụckhánhanhchóng
saucúsốc,vàhệthốngsẽ«chạy»lạibình
thường, đâu vàođấy.Còn ngược lại, nếunó
làmộtcuộckhủnghoảngnặngnềkhôngkém
cuộckhủnghoảng1929nhưmộtsốchuyêngia
khácđãnhậnđịnh,thìviễncảnhcácnướcgánh
chịuhậuquảtrựctiếpđivàoĐạisuythoái,một
vánbàimới,mộtNewDealmới
2
trênthếgiới
làđiềucóthểxảyra.Bàiviếtnàytổngquátlại
mứcnghiêmtrọngcủacuộckhủnghoảng2007
–2008quahaigócnhìn:chiềusâuvàchiều
rộng.Từđóchúngtôiđặtlạivấnđềướctínhvà
khókhăntrongviệcnhậndạngthựcsựmứcđộ
sâu-rộngcủanó.
1. Chiều sâu cuộc khủng hoảng:
mức ảnh hưởng vẫn còn đang
chờ được ước tính.
Nhữngconsốvềtổnthấtgiúpchochúngta
hìnhdungđược«đạikhái»tínhnghiêmtrọng
của cuộc khủng hoảng, nhưng để đánh giá
đúngmứcđộảnhhưởngcủanósâuđếnđâu
thìkhôngdễdàng.Từmốiquanhệthịtrường
tàichínhvàkinhtếthực,chúngtasẽ.điểmlại
nhữngconsốcũngnhưcácvấnđềcảmnhận
vàđánhgiáchúng.
1.1. Những gì đã được thông hiểu: mối
quan hệ tương quan chồng chéo
giữa tài chính và sản xuất thực.
Kinhtếhọcnóichungphânbiệt2báncầu:
mộtbêntiềntệ,màngàynayngườitathường
Khủng hoảng không thể xảy ra ngày mai, vì lịch của tôi đã kín hết rồi!
Henry Kissinger
1
Theo Ngân Hàng Phát Triển Á Châu (Asian Development Bank, ADB):
2
Xem Võ Tất Thắng trong số này: “Thế giới sẽ ra sao sau cuộc khủng hoảng?”
2
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
cho nó gần gũivới tài chính, và một bên là
kinhtếthực.Sựphânchianàylàdoảnhhưởng
củaphântíchtâncổđiển(neoclassic)chorằng
vềdàihạntiềntệkhôngcóvaitrògìtrongsản
xuất
3
.Trênthựctế,sảnxuấthànghóavàtài
chínhlàhaihoạtđộngkinhtếtáchrờinhưng
liênhệchặtchẽvớinhau.Haihoạtđộngnày
luôncầnnhau:lĩnhvựctàichínhngânhàng
cung cấp vốn cho công ty, xí nghiệp để sản
xuấthànghóa.Ngượclạisựtăngtrưởngkinh
tếthực(tăngtrưởngsảnlượnghànghóa),tạo
racủacải,sựgiàucóchoxãhội,sẽđồngthời
manglạinguồnvốnmớichongânhàng.Hai
lĩnhvựcnàytựnóđềucóthểcókhủnghoảng
riêng(tăngtrưởnghoặcsuythoáikinhtếkhi
nóivềsảnxuất;vàthualỗđầutưchứngkhoán,
tiềntệ,bongbóngkhinóivềtàichính).Tuy
nhiên,chúngsẽ«lây»nhaumỗikhisứckhỏe
mộttronghaikhôngtốtkéodài.
Mối quan hệ tài chính –sản xuất không
chỉdừnglạiởmứcđộtổngquáttrên,màcòn
cóthểđượcnhìndướigócđộchitiếthơnlà
tíndụng–đầutư–sảnxuất–tiêuthụ–tiết
kiệm.Lĩnhvựctàichínhkhôngnhữngcung
cấp vốn cho xí nghiệp đầu tư, sản xuất, mà
cònchongườitiêuthụđểgópphầnkíchcầu.
Ngườitiêuthụ,cũngchínhlàngườilaođộng,
sau khi chitiêutừtiềnlương vàvaymượn,
vẫncòncóthểtiếtkiệm,gópthêmnguồnvốn
chongânhàng.
Trongchuỗicáctácđộngtrên,sựtuộtdốc
củathịtrườngtàichínhsẽdẫntruyềntrựctiếp
sangnềnkinhtếthựcthôngquatrungtâmcủa
nền sảnxuấtlà công ty,xínghiệp.Côngty,
xí nghiệp bị ảnh hưởng trực tiếp từ hai yếu
tố: i. tình trạng sức khỏe của thị trường tài
chính: sản phẩm tài chính mất giá làm cho
giátrịtàisảncủadoanhnghiệpgiảm(không
nhữngchínhcổphiếucủahọgiảmmàvìhọ
cũngchínhlà nhà đầutưvàocácsản phẩm
tàichính),vàii.giảmcơhộivaymượnđểsản
xuấtvìngânhàng(thuộcthịtrườngtàichính)
Sơ đồ 1.Từkhủnghoảngtàichínhđếnsuythoáikinhtế.
Nguồn: theo Le Monde, tờ báo hàng ngày của Pháp : www.lemonde.fr
3
Con người không bị ảo giác về tiền tệ, và do đó việc chính phủ in thêm tiền không mang lợi ích gì cho sản xuất mà chỉ gây ra lạm
phát (thuyết số lượng tiền tệ của Milton Friedman).
3
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
CUỘC KHỦNG HOẢNG SÂU RỘNG ĐẾN ĐÂU?
Lĩnh
vực
tài
chính
Vi mô
Lĩnh
vực
kinh
tế
thực
Vĩ mô
NGÂN HÀNG
CÔNG TY
XÍ NGHIỆP
(thu hẹp tài sản (tài chính)
Giá trị tài sản giảm
Tiêu thụ giảm Thu nhập giảmThất nghiệp tăng
Sa thải lao động hoặc phá sản
Giảm/ngừng tuyển dụng
lao động
Viễn cảnh sản xuất
xấu
Hoảng loạn trên thị
trường tài chính
Bỏ/không lập dự án
đầu tư mới
Tuột dốc thị trường tài chính Cạn nguồn tín dụng (credit crunch)Tìm nguồn tài trợ
khigặpkhókhănsẽhạnchếhoặcngưngcung
cấpvốn(creditcrunch).
Như vậy,đánh thẳng vào trung tâm sản
xuất,sựảnhhưởngbanđầuởcấpvimôsẽ
lâylanthànhvấnđềvĩmô:khitàisảndoanh
nghiệpgiảmsútvànguồnvốnsản xuấtcạn
kiệtthìhọsẽdựtínhchoviễncảnhxấu,sẽ
cocụmsảnxuất(hoãnhoặcbỏcácdựánđầu
tư),sathảilaođộng.Ảnhhưởngsẽtiếptục
đưa nền kinh tế tuột dốc tiếp với những hệ
quảxấu:vềphíacầu,dothấtnghiệptăng,thu
nhậpgiảm,tiêuthụhànghóasẽgiảm.Thêm
vào đó, việc tiêu thụ nguyên vật liệu cũng
giảmvìdoanhnghiệpgiảmsảnxuất.Hậuquả
kinhtế cuốicùnglà suythoái.Toàn bộtác
động qualạinày có thểmô tả nhưở sơ đồ
hình1.
1.2. Những khó khăn trong đánh giá.
Mốiquanhệgiữahailĩnhvựctàichính
vàsảnxuấtthựcchochúngtacáinhìntổng
quátđểdựavàođóướclượngmứcảnhhưởng
của khủng hoảng tài chính đến nền kinh tế
thực.Tuynhiên,nếumốiquanhệcơbảntrên
càngđơngiảnbaonhiêuthìviệcướclượng
chínhxácmứcđộảnhhưởngcàngphứctạp
bấynhiêu.Ởđâychúngtagặpphảivàivấn
đềcănbản:
Yếu kém thông tin:•
Thôngtinởthờiđạingàynayrấtdồidào,
nhưngthôngtinchínhxácđểcóthểđánhgiá
đúngmứccụthểchiềusâucuộckhủnghoảng
thì lại thiếu.Yếu kém thông tin có nhiều lý
do,nhưngđốivớivấnđềchúngtađangtrải
nghiệmthìcóthểcóhailýdochính.
Thứ nhất là thiếu minh bạch.Ví dụ đơn
giảnnhấtlàthôngtinvềconsốthualỗthậtcủa
ngânhàngtrongđầutưtàichínhvừaqua.Con
sốnàychođếnnaycáccơquanchứcnăngvẫn
chưa biết hết. Chưa biết hết vì cho đến thời
điểmcuốinăm2008,cácngânhàngvẫncòn
từchốikhôngcôngbốconsốthực.Hơnnữa,
chưabiếthếtlàvìconsốthựccònthayđổitùy
theogiátrịcổphiếutrênthịtrường.Nhiềunhà
kinhtếphảilêntiếngđềnghịthànhlậpmộttổ
chứcquốctếgiámsáttàikhoảnvàđánhgiá
trungthựcconsốtàisảnbị“ngộđộc”củangân
hàng.Đầunăm2009,cácđịnhchếtàichính
(ngânhàng,bảohiểm,v.v…)buộcphảicông
bốtàisảnbị“ngộđộc”củamìnhmỗibatháng.
KếtquảlàIMFđãphảithayđổinhiềulầnước
tínhcủamìnhvềtổngmứcthualỗcủahọ:ngày
30/8/2008sốtiềnthualỗđượccôngbốlà945
tỷUSD,tháng1/2009ướctínhlạilà2.200tỷ
USD,ngày21/4/2009,ướctínhlạinữalà4000
tỷUSD.Tươngtự,vềướctínhvàdựđoántổng
sảnlượngquốcgia(GDP),IMFcũngđãphải
xemlạinhiềulần.Vàotháng10/2008tổchức
nàydựbáokinhtếMỹvàchâuÂutăngtrưởng
trongnăm2008dươngdùkháyếu(1,1%),còn
năm2009tăngtrưởngâm(-0,5%).Đếntháng
4/2009thìIMFcôngbốlại,hạmứctăngtrưởng
ướctínhcủaMỹ2009xuốngcòn-2.8%.
Lýdothứhailàtồntạinhữngyếutốkhóđo
lườngđược.Vídụ,mứctiêuthụcủangườidân,
hoặcgiátrịcáctàisảntàichínhvìsựlênxuống
độtbiến và thấtthườngtrong thời kỳkhủng
hoảng.Nhìnchungcáctổchứckháthànhcông
trongdựbáovềsảnxuấtcôngnghiệpvìhọdựa
vàomộtthôngtinkhácụthểlàđơnđặthàng
tạicáccôngty,đơnvịsảnxuất
4
.Tuynhiênvề
dịchvụ(cũngnằmtrongtổngsảnlượngquốc
gia)lạirấtkhódựđoánvìnhiềuhoạtđộngdịch
vụkhôngcóđơnđặthàng.Ngoàira,vấnđề
hànhvingườitiêudùngtrongthờikỳkhủng
hoảngcũngkhónhìnthấymộtcáchchínhxác.
Tâmlýtrongtiêudùngvàđầutưchiếmphần
quan trọng trong kếtquả dựbáo, màyếu tố
nàylạikhóđolườngvàdựđoánđược.Người
tiêudùngvàdoanhnghiệpsẽkhôngtiêuthụ
vàđầutưhàngloạt,mạnhmẽkhihọcònthấy
tươnglaibấtđịnh.Đólàmộttrongnhữnglýdo
quantrọnglàmchodựbáovềảnhhưởngcủa
cuộckhủnghoảngtrênGDPkhôngchínhxác
O.Blanchard(2008).
4
Nhiều tổ chức gửi câu hỏi cho doanh nghiệp trung bình cứ mỗi ba tháng, hoặc mỗi tháng.
4
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
Vấn đề định mức chiều sâu: cần một định •
nghĩa và thước đo chiều sâu.
Tácđộngmàchúngtavừaphântíchtrên
chỉchochúngtacáinhìntổngthểvàcơcấu
vềmứcđộảnhhưởngcủacuộckhủnghoảng
đếnnềnkinhtếthực.Nhưngảnhhưởngsâulà
thếnào?Chúngtacóthểchorằngảnhhưởng
sâulàảnhhưởnggâytácđộngđếnmứcđộvận
hành củamột nền kinh tế.Vậycụ thểtrong
trường hợp này: cuộc khủng hoảng 2007 –
2008cólàmđổvỡcảhệthốngtàichính?Nó
có làm hệ thống tư bản tài chính đang phát
triển như ngày hôm nay bị biến dạng? Câu
hỏinàyđặtrachochúngtamộtvấnđềmới:
làmthếnàođểđolườngmứcđộcủanósâu
đếnđâu?Đểđolườngđượcchiềusâu,người
ta cầnphải đưa rabậcthang định vịcủa hệ
thốngtàichínhngàynay,hầuxemcuộckhủng
hoảngnàyđangchạmđếnmứcthangnàocủa
hệthống.Theohiểubiếtcủachúngtôi,dường
như hiện nay giới học thuật vẫn chưa quan
tâm đến câuhỏinày.Phân tích hiện thờiđa
phần đang chútâmvàoviệc giải thích cuộc
khủnghoảng,đánhgiáảnhhưởngcủanótrên
nhiềulĩnhvựckinhtế-xãhội,nhưngchưađặt
ramứcthangvềchiềusâuhoặctínhnghiêm
trọngcủanó.
Chính vì không có thước đo định mức
chiềusâunênnhữngconsốmàchúngtacó
đượcngàynaymanglạinhiềudiễngiảikhác
nhau về tính nghiêm trọng của cuộc khủng
hoảng.Hãythửlấyvídụvàiconsốvềtỷlệ
thấtnghiệp. Đasốcác nhàkinhtế đềucho
rằng chất lượng cuộc sống của người dân
chínhlàthướcđothiếtthựcnhấtmứcđộảnh
hưởngcủamộtcuộckhủnghoảng,vànóthể
hiệntrựctiếpnhấtquatìnhtrạngthấtnghiệp.
Sốliệuthốngkêdẫuítnhiềucókhácbiệttùy
theotổchứcđánhgiá,nhưngnhìnchungchúng
phảnảnhkháđồngdạngtỷlệthấtnghiệpgia
tăngtrênhầuhếtcácnướccôngnghiệpphát
triển. Tại Hoa Kỳ 1,9 triệu người mất việc
năm2008,đưatỷlệthấtnghiệplênđến6,7%,
tươngứngvớiconsố10,3triệungườikhông
cóviệclàm.TheoNewYorkTimes,vấnđề
khôngchỉnằmởtỷlệthấtnghiệphoàntoàn,
màcònởchỗ«thấtnhiệpbánthờigian»:số
ngườibuộcphảilàmviệcbánthờigianlênđến
12,5%.FitchRating(2009)dựđoántỷlệthất
nghiệpởMỹnăm2009lênđến8,3%,RGE
cậpnhậtvàotháng5/2009là8.9%,vớitổng
sốngườiđãbịmấtviệctừkhikhủnghoảng
bắtđầulà5,9triệu,trongđóchỉtínhriêngtừ
đầu2009là2,6triệu.Tìnhtrạngthấtnghiệpở
châuÂucũngkhôngkémphầnảmđạm:Ủy
Ban châu Âu (European Commission) đánh
giá tỷ lệ thất nghiệp tại khu vực đồng tiền
chungchâuÂunàyngàycàngtăng,từ8,5%
từtháng2/2008đến9,25%năm2/2009.Con
sốnàykhôngthựcsựphảnảnhđượcchiềusâu
cuộckhủnghoảng.Vìnếusovớicuộckhủng
hoảng1929,thìtừ1929đến1932,chỉtrong
vòng3năm,sảnlượngcôngnghiệpcủaMỹ
giảmchỉcònmộtnửa,đưatỷlệthấtnghiệp
từ3,1% lênđến 24%.Vậy nếuchỉnhìn về
consố,sovớiĐạiSuyThoái1929-1933thì
cuộckhủnghoảngtàichínhhômnayvẫncòn
tươngđốinhẹ(?).Tuynhiênconđườngcòn
ởphíatrước.Trongcuộckhủnghoảng1929,
khitổngthốngMỹHoovertuyênbốvàonăm
1930 là khủng hoảng đã tới đáy, tình trạng
xấunhấtđãquađi,thìchođếnhainămsau
770ngânhàngvẫntiếptụcphásản.
Cũngvìkhôngthểthiếtlậpchuẩnmực
đolườngchínhxácvềchiềusâunêncũng
có nhiều ý kiến trái ngược nhau về chiều
dàicuộckhủnghoảng.Nếulấymốctháng
8/2007(thờiđiểmphásảncủacáctổchức
tíndụnglớncủaMỹ)làbắtđầucuộckhủng
hoảng,thìđếnnay(tháng5/2009),gầnhai
nămtrôiqua,cáctổchứcquốctếvẫncòn
đangxemlạicácđánhgiámứcảnhhưởng
củahọ.Hiệnnaygiớihọcgiảchialàmhai
hướng.Mộtbênxemcuộckhủnghoảngnày
chỉlàmộttrongnhững cuộc khủng hoảng
đãtừngxảyra,chỉkháclàmứcđộcủanó
nghiêmtrọnghơn.Vìvậynhómnàytinrằng
kinhtếsẽđượcvựcdậytừcuối2009.Nhóm
thứhainhìncuộckhủnghoảngnghiêmtrọng
hơn.Nhómnàyđaphầnlànhữngchuyêngia
đãcócáinhìnhoàinghivềcáchvậnhành
củahệthốngngaytừtrướckhikhủnghoảng
5
CUỘC KHỦNG HOẢNG SÂU RỘNG ĐẾN ĐÂU?
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
xảy ra. Họ cũng chính là những cá nhân
hoặctổchứcđãlên tiếng cảnh báokhủng
hoảng. Đối với Nouriel Roubini
5
thì phải
chờítnhất24tháng.Nếukinhtếcóquân
bìnhtrởlạivào2010thìtăngtrưởngvẫnsẽ
rấtyếu,chỉkhoảng1%.Tómlạiôngtinrằng
cókhảnăngkinhtếsẽrơivàotìnhtrạngtăng
trưởnghìnhchữL,nghĩalànềnkinhtếsẽcó
mộtthờigiandàikhôngtăngtrưởng,thayvì
thoátrakhỏikhủnghoảngvớimộtmứcđộ
tăng trưởng nhanh chóng, bắt kịp mức độ
giàucótrướckhủnghoảngtheohìnhdạng
chữ U hoặc chữ V. Paul Krugman, Nobel
kinhtế2008,tạihộinghịcủaUniversityof
Cincinnati ngày 24/04/2009 vừa qua, khi
được hỏi “bao giờ cuộc khủng hoảng này
chấmdứt”đãtrảlời:“Tôikhôngchắclàm
thếnàocuộckhủnghoảngnàychấmdứt.Và
tôicũngkhôngnghĩrằngtôicóđượccâutrả
lờibaogiờnóchấmdứt!”.
GlobalEuropeAnticipationBulletinGEAB
còn cócáinhìn nghiêmtrọng hơn. Họ làtổ
chứcđầutiênđưaracụmtừ“khủnghoảnghệ
thống toàn cầu” (global systemic crisis).Tổ
chức nàykhông đưa rathước đo chiều sâu,
nhưng cho rằng cuộc khủng hoảng này còn
sâu hơn và dài hơn khủng hoảng 1929. Cụ
thể,ởnhữngnướckhôngphụthuộcnhiềuvào
nềnkinhtếMỹthìcóthểbắtđầuthoátkhỏi
khủnghoảngvàocuối2010;tuynhiênkhủng
hoảngsẽcònảnhhưởnglâudàitạiMỹvàAnh
đếncảmộtthậpkỷ,vàcácnềnkinhtếnàysẽ
khôngtăngtrưởngtrởlạitrước2018.Lýdo
chínhlàmcácchuyêngiakhôngcóviễntượng
sángsủachotươnglaigầnlàvìhọnhìnthấy
trongcuộckhủnghoảngnàymứcđộnghiêm
trọngmangtínhhệthống;nósẽđặtlạivấnđề
môhìnhpháttriểncủacácnướcpháttriển,và
Mỹsẽkhôngcònlàtrungtâmtiêuthụhàng
đầucủathếgiớivìhệthốngngânhàngcủanó
khôngcònhoạtđộngtrongđiềukiệndễdàng
nhưthờigianquanữa.
2. Rộng: cuộc khủng hoảng lan
đến đâu trên thế giới?
Cũng giống như vấn đề thước đo chiều
sâu,chođếnnayviệcđánhgiáảnhhưởnglan
truyền khủng hoảng đếnđâu chỉ là một ước
lượng“bềnổi”hoặc“bềmặt”.Tuynhiên,để
đánh giá thực mức nghiêm trọng của cuộc
khủnghoảngđãlanrộngđếnđâuthìchúngtôi
nghĩnênphânbiệtảnhhưởngbềmặtvàảnh
hưởng“bên trong”–tạmgọi là“lan sâu” –
trêncácnướcđangpháttriển.
2.1. Lan truyền từ các nước phát triển
sang các nước đang phát triển:
Ảnh hưởng” bề mặt”.
Chúngtôigọiảnhhưởng“bềmặt”làảnh
hưởng trên mức độ phát triển và mức sống
dâncư,dễdàngnhậnthấyquaconsốtổngsản
lượng quốc gia, và việc làm. Sự ảnh hưởng
củasuythoáikinhtếtạiHoaKỳvàchâuÂu
trênthếgiớivềmặtlýthuyếtkhôngphứctạp.
Ngườitacóthểnhìnthấytứcthìquacáckênh
dẫnchính: thương mạiquốctế, đầu tưnước
ngoài, nguồn viện trợ phát triển chính thức
ODA(OfcialDevelopmentAssistance).
Ba nguồn phát triển chính này đều đang
giảm.TheosốliệucủaOECD,xuấtkhẩutừ
cácnướccôngnghiệppháttriển(châuÂuvà
Mỹ)đãbắtđầutrìtrệtừđầunăm2007,vàgiảm
mạnh từ quý 2 năm 2008. Nhập khẩu cũng
cùng chung một khuynh hướng. Nhập khẩu
củacácnướcgiàugiảmliêntụctừcuốinăm
2007,cứmỗiquýgiảmtrungbình1.5%sovới
quýtrước.Vàthờiđiểmcuối2008cũnglàlúc
nhậpkhẩutuộtdốcmạnhnhất,bìnhquânhơn
6%trungbìnhtừcácnướcpháttriển(bảng1).
Tiếp theo ngoại thương là nguồn vốn từ
nướcngoài,trongđócóđầutưtrựctiếpnước
ngoàivàviệntrợpháttriểnchínhthức.Cụthể,
mứcđầutưtrựctiếpnướcngoàitrêntoànthế
5
Xem RGE - Nouriel Roubini's Global EconoMonitor: www.rgemonitor.com/
6
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
giớilênđếnđỉnhcaonăm2007,vớitổngsố
vốnđầutư1,83ngàntỷUSD.Năm2008con
sốnàygiảmsút21%theoướctínhcủaUnited
NationConferenceonTradeandDevelopment
-UNCTAD(bảng2),IMFướctínhthấphơn,
nhưngcũngđếnmức15%.
MứcgiảmFDIkhôngđồngđềutùytheo
quốcgia,dođầutưđãcamkếtcònthựchiện
được.TuynhiênUNCTADvànhiềutổchức
kháccũngdựbáorằngsựsụtgiảmFDIsẽlan
rộnghơntrongnăm2009.
Cuốicùnglànguồnvốnđếntừviệntrợphát
triểnchínhthứcODA,nguồnvốnnàycũngsẽ
giảmmạnhvìkhủnghoảng.Hiệnnaycáctổ
chứcquốc tế chưatính chính xácđượcmức
giảm là bao nhiêu. Nhưng UNCTAD (2009)
làmmộtcuộckhảosátmốiquanhệgiữakhủng
hoảngtàichínhvàODAtrongchuỗithờigian
dàihơn30 năm, từ1970đến2002. Kết quả
chothấylàtrungbìnhkhủnghoảngtàichính
làmgiảmđiODAtrongngaychínhnămkhủng
hoảngchỉ1%,đếnnămthứhailà4%nhưng
đếnnămthứnămthìgiảmđến30%(consốnày
Bảng 1.Thươngmạihànghóa:tăngtrưởngkimngạchnhậpkhẩutheoquý(%)
(phầntrămthayđổisovớiquýtrước)
Bảng 2.Đầutưtrựctiếpnướcngoàivàocácvùng(tỷdollar)
Nguồn: OECD International Trade Statistics, Apvril 30, 2009, Paris.
Nguồn: UNCTAD, 2009.
Thếgiới
ChâuÂu
ChâuPhi
LatinAmericavàCaribbean
NamvàĐôngNamÁ,trongđó
Trung Hoa
HongKong
India
Malaysia
Singapore
Thailand
2007
1833.3
1247
53
126.3
247
83.5
59.9
23
8.4
24.1
9.6
2008(ướctính)
1449.1
840
61.9
142.3
256
92.4
60.7
36.7
12.9
10.3
9.2
tăngtrưởng(%)
-21
-32.7
16.8
12.7
3.3
10.6
1.3
59.9
53.4
-57.2
-4.4
7
CUỘC KHỦNG HOẢNG SÂU RỘNG ĐẾN ĐÂU?
Major Seven
Canada
France
Germany
Italy
Japan
United Kingdom
United States
EU-15 Extra EU
2006
Q4
1.1
0.6
1.4
4.2
0.7
0.6
2.0
-0.2
3.5
2007 2008
Q1
1.6
1.5
0.8
5.7
-0.9
-1.2
-0.7
2.0
1.9
Q2
-0.4
0.2
1.1
-0.4
0.5
-1.2
0.2
-1.0
-0.9
Q3
1.8
3.7
2.5
1.3
4.3
0.1
4.8
0.6
2.2
Q4
-0.5
2.7
-1.5
-1.0
-4.5
3.0
-0.8
-0.7
-0.7
Q1
0.6
-1.5
3.7
4.6
-2.8
-0.1
-0.9
-0.5
0.9
Q2
-1.5
-1.5
0.3
-2.6
-0.3
-0.7
-1.8
-1.8
-1.1
Q3
0.0
0.4
2.3
2.6
-0.2
-1.5
-1.2
-1.2
1.9
Q4
-5.6
-7.2
-2.6
-6.1
-8.9
-4.6
-7.8
-5.1
-7.3
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
lêntới40%theoUNDP).TổngsốODAtrên
thếgiớicóđượctrongnăm2007là 117,576
triệuUSD,trongđóCộngĐồngChungChâu
Âu(27nước)đứngđầuvớihơn50%,nướctài
trợlớnthứhailàMỹ(chiếmkhoảng21,751
triệuUSD). Nếu cuộckhủng hoảng nàylàm
giảmsútđi40%thìsẽgâytổnthấtkhôngít
chocác nước đangphát triển
6
- những nước
nhậntàitrợ.
Sựgiảmsúthoạtđộngkinhtếquangoại
thươngvàquacácnguồnvốnnướcngoàiđã
làmchomứctăngtrưởngtrênthếgiớitrìtrệ.
Ảnh hưởng này không đồng đều theo khu
vực.CácnướccôngnghiệpmớipháttriểnÁ
châu(NIEs)chịuhậuquảnặngnhấtvìvừacó
nhữngtrungtâmtàichínhhoạtđộngliênkết
trựctiếpđếnthịtrườngtàichínhthếgiới(đăc
biệtlàSingapore,HongKong),vừaxuấtkhẩu
chủyếucácmặthànglâubền,màđólàcác
mặthàngtiêuthụbịgiảmmạnhnhất.Trong
khiđócácnướcđangpháttriển(châuÁ)chỉ
bịtăngtrưởngchậmlạitheoướctínhcủaIMF
(họxuấtkhẩucácmặthàngrẻtiềnhơn,ítbị
ảnhhưởnghơn).
Vậynếutheoướctínhnàythìcuộckhủng
hoảng2007- 2008cũngcókhả năng nhanh
chóngđiqua,vìsứclantỏacủanóchưahoàn
toànmãnhliệt(?),nghĩalàdùcóảnhhưởng,
nó cũng vẫn còn “chừa lại” hay chỉ “chừng
mực”đốivớimộtsốnước.Tuynhiên,consố
này cũng chưa hoàn toàn phảnánh hết mức
độnghiêmtrọngcủaảnhhưởnglêncácnước
đangpháttriển.Vìnhiềuquốcgiadẫucóđược
tăng trưởng dương, nhưng mức tăng trưởng
(dương)ấygiảmcũngsẽgâyranhiềuhậuquả
nghiêm trọng đến tình trạng kinh tế-xã hội.
Nhấtlàtrườnghợpcủacácnướcđanglênvà
kémpháttriển:cácnướcnàybịáplựcnặngnề
hơnvềmứcđộtăngtrưởng,tăngtrưởngphải
luônđượcduytrìliêntụcđểcungcấpđủviệc
làmcholaođộngtrẻtrongnước
7
.
Tuynhiên,nếuxétvềmứcsốngcủangười
dân,thìconsốmangtínhnghiêmtrọnghơn.Tổ
ChứcLaoĐộngQuốcTếđánhgiárằngngười
laođộnglàthànhphầnthiệtthòinhấtcủaxã
hội:cùngvớimứclươngvàthùlaosẽgiảm,
năm 2009 còn có khoảng 50 triệu việc làm
sẽmấtđi.UNCTADcũngchorằngcácnước
Nguồn: World Economic Outlook, IMF, tháng 4/2009
(a) Gồm: Korea, Taiwan, HongKong SAR, Singapore; (b) Số liệu gồm: Russia, Ukraine, Kazakhstan, Belarus, Turkmenistan. Azerbaijan;
© Gồm: Argentina, Brazil, Chile, Colombia, Ecuador, Mexico, Peru, Uruguay, Venezuela
Bảng 3.Tăngtrưởngsảnlượngquốcgiathực2007–2010(%hàngnăm)
Mỹ
VùngEuro
EmergingAsia,ofwhich:
China
NIEs(a)
ViệtNam
MiddleEastOilExporters
MiddleEastMashreq
CommonwealthofIndependentStates(b)
Africa
SouthAmericaandMexico©
2007
2
2.7
9.8
13
5.7
8.5
6.2
6.7
8.6
6.2
5.7
2008
1.1
0.9
6.8
9
1.5
6.2
5.6
6.9
5.5
5.2
4.2
2009
-2.8
-4.2
3.3
6.5
-5.6
3.3
2.2
3.4
-5.1
2
-1.6
1010
0
0
5.3
7.5
0.8
4
3.7
3.1
1.2
3.9
1.6
6
Xem thêm IRIN trên />7
Xem thêm phân tích đánh giá của Ngân Hàng Thế Giới về châu Phi trên www.worldbank.org/
8
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
nghèochínhlànơibịcuộckhủnghoảngảnh
hưởng,dẫukhôngtrựctiếpnhưngtrầmtrọng
nhất.ChâuPhilàmộtđiểnhình:NgânHàng
ThếGiớiướctínhrằngcuộckhủnghoảnghiện
thờiđãtrựctiếpgâyrathêm700.000trẻem
chếttrước1nămtuổi,trongđóđaphầnlàbé
gái.Cuộckhủnghoảngnàycũnglàmbấtbình
đẳnggiớitính–mộtthảmhọamàcáctổchức
quốctếvàphichínhphủđangđấutranhđểđẩy
lùi–ngàycàngtrầmtrọnghơn.Sựbấtbình
đẳngnàyđếntừviệccáccôngtysảnxuấthàng
xuấtkhẩu,nhấtlàhoa,đóngcửavàsathảicông
nhân,màđasốcôngnhânnơiđâylànữ.
2.2. Ảnh hưởng “lan sâu”: ảnh hưởng
đến mô hình phát triển.
Nếucuộckhủnghoảng2008làmộtcuộc
khủnghoảngsâusắc,ảnhhưởngđếncáchvận
hànhcủacảmộthệthống,thìnósẽkhôngchỉ
ảnhhưởngđếncácnước(đangpháttriển)trên
mứcđộtăngtrưởngmàcòncóthểlàmchocác
nướcnàyđặtlạivấnđềvềmôhìnhpháttriển
củahọ.Hiệnnaykhuynhhướngtoàncầuhóa
đãđặtchomôhìnhtăngtrưởngnhờxuấtkhẩu
(export-ledgrowth)vàđầutưnướcngoàigiátrị
cao,đượccáctổchứcquốctếđánhgiálàhiệu
quảhơnhếtsovớicácmôhìnhpháttriểnkhác.
Đểhiểuđiềunàychúngtacóthểsosánh
thậpniên50,60,70,khichâuMỹLatinmuốn
phát triển dựa trên sức mạnh nội địa, đã
thiếtlậpmôhìnhcôngnghiệphóabằngthay
thể nhập khẩu (Industrialization by Import
Substitution)
8
. Chính sách bảo hộ các ngành
côngnghiệpnontrẻbằngthiếtlậphạnngạch
(quota) nhập khẩu, đánh thuế cao các mặt
hàng nhập khẩu, thành lập các công ty lớn
đượcchínhphủbảotrợđãdẫnđếntìnhtrạng
khủnghoảng:nợnướcngoàichồngchất(đất
nướcsảnxuấtrasảnphẩmkémchấtlượngvì
thiếucạnhtranh,dođókhôngxuấtkhẩuđược,
khôngcóđủngoạitệđểchitrảchonhậpkhẩu
máymóc cần thiếtđểduytrì sảnxuấttrong
giaiđoạnđầukhicácquốcgianàychưatựchế
tạođược);thấtnghiệptrànlanvìcôngnghiệp
hóađãchútrọngvàosảnxuấtnhữngmặthàng
côngnghiệpsửdụngmáymóc,côngnghiệp
cao,khôngdùngnhiềulaođộng.
Cùnglúcđó,cácnướcsửdụngmôhình
export-led-growth,điểnhìnhlàcácnướcmới
côngnghiệphóaNIEs(NewIndustrialization
Economies) – HongKong, Taiwan, Korea,
Singapore–cósựtăngtrưởngcao,nềnkinh
tế thoát khỏi tụt hậu
9
. Ngoài ra còn có mô
hìnhhướngngoạixahơngọilà“tăngtrưởng
nhờxuấtkhẩuvàkêugọiđầutưnướcngoài”
cũngđãmanglạităngtrưởngcaochomộtsố
nướcnhưTrungHoa,ViệtNam,gópphầngiải
quyếtnạnnghèođói. Mặc dù cácnướctrên
khônghoàntoànápdụngmôhình“export-led
growth” (Việt Nam áp dụng chính sách bảo
hộ song song với khuyến khích xuất khẩu,
các NIES cũng bảo hộ ngành công nghiệp
nontrẻcủahọtrướckhiápdụngchínhsách
khuyếnkhíchxuấtkhẩu),nhưngtrêndiễnđàn
thếgiới,“tăngtrưởnghướngngoại”vẫnđược
xemlàmẫumực.Từđó“tăngtrưởnghướng
ngoại”đượcxemlàmẫumực.Tronghơnhai
thậpniênvừaqua,đườnghướngchủđạotừ
cáctổchứcquốctế,chủyếulàQuỹTiềnTệ
QuốcTế(IMF),NgânHàngThếGiới(World
Bank) và Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
(WTO)là“tăngtrưởngnhờxuấtkhẩu”.Dođó
dùthịtrườngxuấtkhẩugiảmmạnhtrongthời
kỳkhủnghoảngvànếucácnướccóquayvề
vớithịtrườngnộiđịa,thìsựquaylạiđóhẳn
phảimangtínhchấtkhácvớichínhsáchcông
nghiệphóabằngthaythếnhậpkhẩucủachâu
MỹLatinởthậpniên50,60,70.
Thựcvậy,pháttriểndựatrênthịtrườngnội
địakhôngphảichỉđơnthuầnlàviệcsảnxuất
nhắmvàothịtrườngnộiđịa,màlàvấnđềmô
hìnhpháttriểnxãhội.Nóđặtlạinguồngốccơ
bảnlàcôngdântrongnướcphảicósứcmua
cao,và khôngphải chỉmột tầng lớpnhỏ bé
màlàmộttầnglớptrunglưulớnmạnh,cósức
muacao.Điềuđócũngcónghĩalàcầnmộtmô
8
Xem HIRSCHMAN (1968) về chính sách công nghiệp hóa bằng thay thế nhập nhẩu tại châu Mỹ Latin.
9
Xem thêm phân tích của WORLD BANK (1993).
9
CUỘC KHỦNG HOẢNG SÂU RỘNG ĐẾN ĐÂU?
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009
hìnhpháttriển mà chínhphủthamgia đúng
chỗ,đúng“liều lượng”.Đólàmôhìnhkinhtế
xãhộimàchâuÂuđãtheođuổitừsauĐệNhị
ThếChiếnđếncuốithậpniên1970
10
.
Khủnghoảngtàichính,ngoàiviệcgiảmcầu
vìthunhậpgiảmcòndẫnđếnhaihậuquảvề
chínhsáchtrướcmắtlàmthịtrườngxuấtkhẩu
thuhẹplà(1)giảmđầutưtrựctiếpnướcngoài
và(2)tăngbảohộtạicácnướcpháttriển.Tuy
nhiênhệquảnàykéodàilâuhaymau,cólàm
chocác nướcđang phát triển(và phát triển)
thayđổimôhìnhtăngtrưởnghaykhôngcòn
tùythuộcvàomứcđộảnhhưởngrộngvề“mặt
trong” của hệ thống.Vàchính nó lại bị ảnh
hưởngtrựctiếpvềchiềusâuởchínhcácnước
gâyrakhủnghoảngtrựctiếp,tứcMỹvàkếđến
làchâuÂu,màchiềusâuấyhiệnnay,nhưđã
bànởtrên:khóxácđịnhđược.
* * *
Cuộc khủng hoảng 2007 – 2008, là một
cuộckhủnghoảnglớnnhấttừ1929đếnnay.
Đây là một thực tế không ai tranh cãi. Tuy
nhiênđểđánhgiáđíchthựccuộckhủnghoảng
này sâu rộng đến đâu thì mỗi cơ quan, mỗi
trườngphái,mỗichuyêngiatheotừngcánhân
nhìnnhậnnókhácnhau.Đặtravấnđềchiều
sâucuộckhủnghoảngvàmức“lansâu”của
nóđãchochúngtanhậnthứcvềnhữngkhó
khăn trong đánh giávấn đề: nóđòi hỏi một
công trình nghiên cứu toàn diện, đa ngành,
tậphợpvàđánhgiánhiềumặt,trongđócócả
môitrường,xãhội,chínhtrịđịalýchứkhông
chỉlàkinhtế,tàichính.Ởđây,tạithờiđiểm
này,côngviệccủachúngtôilàmlàđặtvấnđề,
trongthờigiangầnsắptớichắcchắncácnhóm
chuyêngia,cáctổchứctrênthếgiớisẽphác
họatươnglai,tùytheomứcđộnghiêmtrọng
củacuộckhủnghoảngmàhọđánhgiá.Cólẽ
chúngtasẽchứngkiếnsựthayđổitrongsuytư
củagiớitríthứctoàncầu:mốiquantâmcủahọ
vềmôhìnhpháttriểncủatươngtai.Khikinh
tếhọcchưarađời,ởthếkỷ17,18,vàđếngiai
đoạnkhaisinhcủanó,thếkỷ19,ngườitađã
bànvàđưararấtnhiềumôhìnhpháttriểnxã
hội.Từkhimôhìnhkinhtếkếhoạchhóatập
trungởĐôngÂusụpđổ,chođếnnaykhông
aipháchọaramôhìnhpháttriểnxãhộinào
ngoàimôhìnhkinhtếthịtrườngvàkinhtếhỗn
hợp,trongđó(giátrị)kinhtếgiữvaitròchủ
đạo.Nhưngcuộckhủnghoảngnàysẽlàcơhội
đểchúngtachứngkiếnmột“phongtrào”với
hàngloạtnghiêncứuđangvàsắprađời,bàn
vềmôhìnhvà“dựán”pháttriểnxãhộimới.
A.B.C những vấn đề kinh tế thời đại.
Tài liệu tham khảo
BLANCHARD,Olivier,2008,Cracks in the System. Repairing the damaged global economy,Finance&Development,
December.
FITCHRATINGS,2009,Financial Institutions USA Special Report 2009.
HIRSCHMAN,AlbertO.,1968,The Political Economy of Import-Substituting Industrialization in Latin America,
QuartelyJournalofEconomics,February,Vol.LXXXII,n°1,pp.1-31.
IMF,2009,World Economic Outlook Update,April.
UNCTAD,2009,Keeping ODA Aoat: no stone unturned,UNCTADPolicyBriefsn#7,March.
WORLDBANK,1993,The East Asian Miracle. Economic Growth and Public Policy,AWorldBankPolicyResearch
Report,389p.
10
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
10
Xem thêm Cao Xuân Dung trong số này: “Phát triển tư bản tài chính và con đường đi đến khủng hoảng”.
ABC những vấn đề kinh tế thời đại
Số 1, tháng 6 - 2009