Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Chuyển động đều - chuyển động không đều docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.29 KB, 6 trang )

Chuyển động đều - chuyển động không đều

I – Mục tiêu:
1, Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu
ví dụ của từng loại chuyển động.
2, Kỹ năng:
- Xác định được dấu hiệu đặc trung của chuyển động không đều là vận tốc
thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
3, Thái độ:
Phân biệt được các dạng của chuyển động
II – Chuẩn bị:
+ Mỗi nhóm gồm: máng nghiêng, bánh xe có trục quay, máy gõ nhịp, bảng.
+ Giáo viên: Tranh, ảnh về các dạng của chuyển động
III – Phương pháp:
Thí nghiệm, hoạt động nhóm, vấn đáp
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức: 8A: 8B:
B - Kiểm tra bàI cũ:
- Độ lớn vận tốc cho biết gì?
- Viết công thức tính vận tốc . Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại
lượng trong công thức.
C - Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Nêu 2 nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và
chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
(Có thể đưa ra bài toán cụ thể: 1 ch/đ đều, một ch/đ không đều cho cụ thể quãng
đường đi được trong 1 s)
HS: Chuyển động của đầu kim đồng hồ có vận tốc tự động không thay đổi theo
thời gian.


HS : Chuyển động cuả xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi
theo gian.
GV: Vậy chuyên động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của
xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
HS : Đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
Hoạt động của giỏo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiều về chuyển động không đều:
GV : Hướng dẫn lắp ráp thí nghiệm (TN) hình 3.1
SGK.
*Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng
đứng trên cùng của máng.
- 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi
qua trong thời gian 3 giây ( Khi nghe thấy tiếng của
máy gõ nhịp), sau

I- Định nghĩa:
(SGK/11)
C1: Chuyển động của trục bánh xe
trên đoạn đường ngang là chuyển
động đều, trên đoạn đương AB,
BC,

CD là chuyển động không đều.
C2 : a- Chuyển động đều.
đó ghi kết quả TN vào bảng (3.1).
GV : Yêu cầu HS trả lời C1, C2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
GV : Yêu cầu tính trung bình mỗi giây trục bánh xe
lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB ; BC ;

CD . GV yêu cầu HS đọc phần thu nhập thông tin ở
mục IHS.
HS : Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh
xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB ; BC ; CD .
GV : Giới thiệu công thức v
tb
.
v
tb
= S /t
+ s : Đoạn đường đi được.
+ t : Thời gian đi hết quãng đường đó.
*Lưu ý : Vận tốc trung bình trên các đoạn đường
chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc
trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình
b,c,d - Chuyển động không đều


II- Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
Làm việc cá nhân với C3.






Từ A đến D chuyển động của trục
bánh xe nhanh dần


cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường
liên tiếp của cả đoạn đường đó.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV : Yêu cầu HS làm việc với C4 , C6.







III- Vận dụng:
C4 : Chuyển động của ô tô từ Hà
Nộiđến Hải phòng là chuyển động
không đều. 50 km/h là vận tốc
trung bình của xe.

C6 : Quãng đường tàu đi được là:
v = s/t => s= v.t = 30.5 = 150km.

D. Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và không đều.
Hướng dẫn làm C7
E. Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ trong sách.
-Xem phần
* Có thể em chưa biết *.
-Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.



×