Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

113 Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty cơ khí An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.21 KB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
Trang 86
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ÐẦU ............................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài : ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu : ......................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu : ................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu : .......................................................................... 2
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1................................................................................................ 3
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................... 3
1.1.Các phương thức bán hàng : ........................................................ 3
1.2. Khái niệm doanh thu :................................................................... 4
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :.................................................. 4
1.4. Tài khoản sử dụng :...................................................................... 4
1.5. Sơ đồ hạch toán : ......................................................................... 5
2. Kế toán các khoản giảm trừ : .............................................................. 7
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại : .................................................. 7
2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :.......................................................... 7
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :......................................................... 8
2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :.................... 9
3. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 10
3.1. Khái niệm : ................................................................................. 10
3.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 10
4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : ........................................... 14
4.1. Khái niệm : ................................................................................. 14
4.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 14
4.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 14
5. Kế toán chi phí tài chính :.................................................................. 16


5.1. Khái niệm : ................................................................................. 16
5.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 16
5.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 16
6. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 18
6.1. Khái niệm : ................................................................................. 18
6.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 18
6.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 18
7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 20
7.1. Khái niệm : ................................................................................. 20
7.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 20
7.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 20
8. Kế toán thu nhập khác : .................................................................... 22
8.1. Khái niệm : ................................................................................. 22
8.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 22
8.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 22
9. Kế toán các khoản chi khác : ............................................................ 24
9.1. Khái niệm : ................................................................................. 24
9.2. Tài khoản sử dụng :.................................................................... 24
9.3. Sơ đồ hạch toán : ....................................................................... 24
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : ............................................ 25
Trang 87
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
Khóa luận tốt nghiệp : Kế toán XĐKQKD và phân phối lợi nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang.
10.1.Tài khoản sử dụng :................................................................... 25
10.2. Sơ đồ hạch toán : ................................................................. 27
11. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:........................................... 28
11.1. Nội dung và nguyên tắc : .......................................................... 28
11.2.Tài khoản sử dụng :................................................................... 29
11.3. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 30

CHƯƠNG 2.............................................................................................. 31
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cơ khí An
Giang .................................................................................................... 31
2. Quy mô hoạt động : .......................................................................... 32
2.1. Tổng diện tích mặt bằng : ........................................................... 32
2.2. Nguồn vốn hoạt động : ............................................................... 32
3. Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp : ............................................ 32
3.1. Ban giám đốc : ........................................................................... 34
3.2. Phòng kỹ thuật và phòng KCS : ................................................. 34
3.3. Phòng điều phối sản xuất : ......................................................... 34
3.4. Phòng kinh doanh tiếp thị : ......................................................... 34
3.5.Phòng tổ chức hành chánh : ....................................................... 34
3.6. Phòng kế toán : .......................................................................... 34
3.7. Các phân xưởng sản xuất trực tiếp : .......................................... 34
3.8. Nhân lực : ................................................................................... 34
4. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cơ khí An Giang : ............... 35
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : .............................. 35
4.2. Chức năng các phần hành kế toán : .......................................... 35
4.3.Các đặc điểm về chế độ kế toán áp dụng tại công ty : ................ 36
5. Những thuận lợi và những khó khăn của công ty : ........................... 38
5.1. Thuận lợi : .................................................................................. 38
5.2. Khó khăn : .................................................................................. 38
CHƯƠNG 3.............................................................................................. 39
1. Kế toán tập hợp doanh thu : ............................................................. 39
1.1. Doanh thu bán hàng hóa : .......................................................... 39
1.2. Doanh thu bán thành phẩm : ...................................................... 41
2. Kế toán giá vốn hàng bán : ............................................................... 55
3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính :................................................. 58
4. Kế toán chi phí bán hàng : ................................................................ 60
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp : ............................................. 65

6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác : ........................................... 71
7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : .............................................. 71
8. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh:............................................. 77
PHẦN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 78
1. Đội ngũ nhân viên : ........................................................................... 79
2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : ....................................................... 80
3.Về hình thức sổ kế toán : ................................................................... 81
4.Việc áp dụng và ghi chép kế toán : .................................................... 81
5.Về phần mềm kế toán : ...................................................................... 83
6.Thị trường tiêu thụ : ........................................................................... 84
- Quan hệ trực tuyến nghi ệp vụ
P.Kế Toán X. ÔTÔ X. Tiện Hàn CHVT
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY CƠ KHÍ AN GIANG
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PGĐ.TRỰC PGĐ.SẢN XUẤT PGĐ.PT LIÊN DOANH
P.KẾ TOÁN P.KỸ THUẬT
P.KCS QTNSỰ
ĐẦU RA PHÒNG XƯỞNG XƯỞNG ĐỘI XÂY
SP ĐPSX CK GH LẮP
LÃNH ĐẠO CÁC ĐƠN VỊ P.CHỦ TỊCH HĐQT
Cty LD ANTRACO
GIÁM ĐỐC
CHVT.TBVP XNCK.LX
KẾ TOÁN TRƯỞNG
PGĐ.SX
Tổ Kế Toán Tổ Kinh Doanh Tổ Kỹ Thuật
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
Kế Toán TCHC KHVT KHVT KHVT KHVT

GHI CHÚ : - Giám đốc lãnh đạo toàn diện
- Lãnh đạo trực tuyến chức năng
- Quan hệ trao đổi phối hợp
TP.LONG XUYÊN, NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2002
C ÔNG TY C Ơ KHÍ AN GIANG
Trang 1
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
PHẦN MỞ ÐẦU
1. Lí do chọn đề tài :
Quá trình chuyển nền kinh tế nước ta theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của nhà nước đã đặt ra yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản
lý kinh tế. Cùng với quá trình đổi mới, vấn đề hàng đầu là làm thế nào lợi nhuận
của doanh nghiệp đạt được là tối ưu, để biết được điều đó thì bộ phận kế toán
tại doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh nghiệp. Do
đó, muốn xác định được nhanh chóng và chính xác lợi nhuận thực hiện trong
kỳ, đòi hỏi công tác hạch toán kế toán phải đầy đủ và kịp thời. Vì vậy, kế toán
xác định kết quả kinh doanh là một công việc rất quan trọng trong hệ thống kế
toán của doanh nghiệp. Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh
nghiệp đều được hạch toán để đi đến công việc cuối cùng là xác định kết quả
kinh doanh.
Hiện nay, thông tin về kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào
đó các nhà quản lí mới có thể biết được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình có đạt được hiệu quả hay không và lời lỗ thế nào? Từ đó định
hướng phát triển trong tương lai.
Với chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp nên công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lí ở doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế
toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng, em đã chọn đề tài cho luận văn tốt

nghiệp của mình là "Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại Công ty Cơ khí An Giang".
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về phương
pháp hạch toán cũng như việc xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận tại doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung và
kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở ngành cơ khí. Việc hạch toán đó
có gì khác so với những kiến thức đã học ở nhà trường, đọc ở sách hay không?
Từ đó, có thể rút ra những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán xác định kết
quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại doanh nghiệp để đưa ra một số ý
kiến nhằm hoàn thiện hơn hệ thống kế toán của công ty.
Trang 2
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
3. Phương pháp nghiên cứu :

Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.

Phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty ( Sổ chi tiết,
Sổ tổng hợp, BCTC).

Phỏng vấn lãnh đạo công ty, những người làm công tác kế toán.

Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.

Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :

Về không gian : đề tài được thực hiện tại Công ty Cơ khí An Giang


Về thời gian : đề tài được thực hiện từ ngày 16/02/2004 đến ngày
30/04/2004

Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2003.
Do thời gian còn hạn chế và bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên luận
văn này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót. Em mong quý Thầy Cô,
các anh chị và bạn bè thêm lời đóng góp cho em để luận văn này hoàn thiện
hơn.
Trang 3
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
PHẦN NỘI
DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Kế toán tập hợp doanh thu :
1.1.Các phương thức bán hàng :
1.1.1. P h ư ơ ng t hứ c bán hàng tr ự c tiếp cho khách hàng :
< Trường hợp giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp (DN) hoặc tại các phân xưởng sản xuất (SX) không qua kho thì số
sản phẩm này khi đã giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.
< Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm
nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho
chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được bên
mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao
thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
1.1.2. P h ư ơ ng t hứ c tiêu thụ qua đ ại lý :
< Đối với đơn vị có hàng ký gởi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại
lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gởi thì số hàng này vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được

hàng ký gởi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gởi một
khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gởi của số hàng ký gởi
thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp
hạch toán vào chi phí bán hàng.
< Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi: số sản phẩm, hàng
hóa nhận bán ký gởi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh
thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường
hợp đại lý bán đúng giá ký gởi của chủ hàng và hưởng hoa hồng thì
không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền
thu về hoa hồng.
1.1.3.P h ư ơ ng t hứ c bán hàng trả gó p :
< Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một
phần tiền hàng ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được
trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã
Trang 4
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
được quy định trước trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không
được phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà được hạch toán
như khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515).
Doanh thu (DT) bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 được tính theo
giá bán tại thời điểm thi tiền một lần.
1.2. Khái niệm doanh thu :
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền
cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có). Số tiền bán hàng được ghi trên Hoá đơn
(GTGT), Hóa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác có liên quan tới
việc bán hàng, hoặc giá thỏa thuận giữa người mua và người bán.
1.3. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu :

Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền hoặc chưa thu được tiền
ngay (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán) sau khi doanh nghiệp đã
giao sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng thuần mà doanh nghiệp thu được (hay còn gọi
là doanh thu thuần) có thể thấp hơn doanh thu bán hàng do các nguyên
nhân : doanh nghiệp giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng
đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về quy cách, phẩm chất ghi
trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp được
tính trên doanh thu bán hàng thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong một kỳ kế toán.
1.4. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán sử dụng TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Trang 5
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
TK 511
- T.TTÐB, T.XK hoặc T.GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
tính trên DT bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và đã được xác định là
tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Khoản chiết khấu thương mại;
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản giảm giá hàng bán;
- K/c DT bán hàng thuần sang TK 911.

- DT bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2 :

TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa

TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm

TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 512
TK 512
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ tiêu thụ nội bộ k/c cuối kỳ kế toán;
- Số T.TTĐB phải nộp của số sản
phẩm, hàng hóa tiêu thụ nội bộ ;
- K/c DT tiêu thụ nội bộ thuần vào TK
911
- Tổng số DT bán hàng nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 512 có 3 TK cấp 2 :
TK 512 không có số dư cuối kỳ

TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa


TK 5122 - Doanh thu bán thành phẩm

TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
1.5. Sơ đồ hạch toán :
333 511, 512
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp
Doanh
thu
bán
hàng

phư ơ
n
521, 531, 532
và cung
cấp
dịch vụ
phát
sinh
(
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại
doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Đ
911 33311
Cuối kỳ, K/c
doanh thu thuần
Thuế GTGT

đầu vào
Chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
2. Kế toán các khoản giảm trừ :
2.1. Kế toán chiết khấu thương mại :
2.1.1. Khái niệm :
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc
đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi
trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng
mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm
trừ vào giá bán trên "Hóa đơn GTGT" hoặc "Hóa đơn bán hàng" lần cuối
cùng.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng
chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch
toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thương mại.
2.1.2.Tài kh o ản s ử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 521
TK 521
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511 hoặc TK 512
để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 :


TK 5211 - Chiết khấu hàng hóa

TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm

TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ
2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại :
2.2.1. Khái niệm :
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong
hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do
trả lại hàng, số lượng , giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại
toàn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm
chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
2.2.2. Tài kh o ản s ử dụn g :
Kế toán sử dụng tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 531
TK 531
- Trị giá hàng bán bị trả lại. - K/c toàn bộ doanh thu của số hàng
bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc
TK 512.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán :
2.3.1.Khái niệm :
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.
2.3.2. Tài kh o ản s ử dụn g :
Kế toán sử dụng tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán

Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
TK 532
Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho
người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng
bán sang bên Nợ TK 511 hoặc TK 512
TK 532 không có số dư cuối kỳ
Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá
ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào tài
khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào
tổng giá trị bán trên hóa đơn.
2.3.3.Sơ đồ h ạch toán :
111, 112, 131
521, 531, 532 511
DT HBBTL, GGHB
CKTM(có T.GTGT)
Cuối kỳ k/c DT HBBTL, GGHB, CKTM
phát sinh trong kỳ
HBBTL, GGHB,
CKTM
DT HBBTL,
GGHB, CKTM
33311
T.GTGT
2.4. Kế toán thuế GTGT, thuế TTÐB, thuế XK phải nộp :
2.4.1. Cách tính :
Giá tính T.TTÐB =
Giá bán hàng
1+ (%) thuế suất
Thuế TTÐB phải nộp = Giá tính thuế TTÐB x thuế suất

2.4.2. Sơ đồ h ạch toán :
111, 112
333 (3333) 511
Thuế XK đã nộp
Thuế XK phải nộp NSNN
3332
511, 512 111, 112, 131,…
T.TTĐB
phải nộp trong kỳ
DT
có T.TTĐB
và T.GTGT
DT bán hàng
(đơn vị áp dụng pp trực
tiếp)
Tổng giá
Th.toán
DT có cả
T.TTĐB và
không có
T.GTGT
DT bán hàng (đơn
vị áp dụng pp khấu
trừ)
Tổng giá
Th.toán
33311
T.GTGT
đầu ra
3. Kế toán giá vốn hàng bán :

3.1. Khái niệm :
Là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),
hoặc là giá thành thực tế sản phẩm (SP), lao vụ, dịch vụ (DV) hoàn thành (đối
với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
3.2. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 632 - Giá vốn hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 có sự khác nhau giữa 2
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và
phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kê khai thường
xuyên :
TK 632
- Phản ánh giá vốn của SP, HH, DV đã
tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh CPNVL, CP nhân công
vượt trên mức bình thường và CPSXC
cố định không phân bổ không được
tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế
toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế
TSCÐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCÐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn
thành.

- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- K/c giá vốn của SP, HH, DV đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911 “ Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kê khai thường xuyên :
154
632
TP sx ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
157
TP sx ra gửi đi bán
không qua nhập kho
Khi HH gửi đi bán
được xác định là
155, 156
TP, HH đã bán bị trả
lại nhập kho
155, 156
TP, HH xuất kho gửi đi
bán
tiêu thụ
911

Xuất khoTP, HH để bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của TP,
HH, DV đã tiêu thụ
154
Cuối kỳ, k/c giá thành DV hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ
154
CPSXC phát sinh trong kỳ không phân bổ, không
tính vào giá thành SP, do phải tính
vào GVHB
159
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (năm nay
hơn năm trước)
152, 153, 155,
156, 138(1381)
154, 241
Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết
định xử lý
159
CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá
mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Trị giá vốn TP tồn kho đầu kỳ.
TK 632
- K/c trị giá vốn TP tồn kho cuối kỳ

- Trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác
định tiêu thụ đầu kỳ.
- Tổng giá thành thực tế TP, lao vụ, DV
đã hoàn thành.
- Các khoản khác cho phép tính vào giá
vốn.
vào bên Nợ TK 155.
- K/c trị giá vốn hàng gửi bán chưa
xác định tiêu thụ cuối kỳ vào bên Nợ
TK 157.
- K/c giá vốn HH, TP, DV đã xuất bán
sang TK 911 - "Xác định kết quả kinh
doanh".
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ hạch toán TK 632 theo phương pháp kiểm kê định kỳ :
155 632 155
157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP tồn kho
đầu kỳ
Cuối kỳ, k/c trị giá vốn
của TP tồn kho cuối kỳ
157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của TP đã gởi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ
611
Cuối kỳ, k/c trị giá
vốn của TP
đã gởi bán nhưng
chưa xác định là
tiêu thụ trong kỳ

Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của HH
đã xuất bán được xác định là tiêu thụ
(Doanh nghiệp thương mại)
911
631
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của
TP hoàn thành nhập kho;giá thành DV
đã hoàn thành
(Doanh nghhiệp SX và kinh doanh)
Cuối kỳ, k/c giá
vốn hàng bán của
TP, HH, DV
4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính :
4.1. Khái niệm :
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động
tài chính gồm :

Tiền lãi;

Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản;

Cổ tức, lợi nhuận được chia;

Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;

Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng;

Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;


Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ;

Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
4.2. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
TK 515
- Số T.GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- K/c DT hoạt động tài chính thuần
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
- DT hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ
4.3. Sơ đồ hạch toán :
911
515
111, 112
Cổ tức,lợi nhuận
Cuối kỳ, k/c
DT hoạt động tài
chính
được chia
Nếu bổ sung
vốn góp, hoặc
mua ch.khoán
Nếu bổ sung
mua ch.khoán

222, 221
121, 221
Định kỳ thu tiền lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm
3387
và thu lãi tiền gởi
Lãi BH trả chậm
phải thu từng kỳ
121, 221
Trị giá
vốn
Lãi Khi bán ch.khoán
Thu hồi hoặc thanh toán
ch.khoán đầu tư ngắn hạn
Giá thanh
toán
111,112,…
Chiết khấu th.toán được hưởng khi mua TSCĐ, VT…
111,112,..
DT bán bất động sản
1112, 1122
Tỷ giá ghi sổ
33311
T.GTGT
đầu ra
1111, 1121
Lãi tỷ giá
Bán Tỷ giá bán
hối đoái ngoại tệ thực tế
Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động sản xuất kinh doanh

TK liên quan
4131
Cuối niên độ kế toán, k/c lãi tỷ giá hối đoái (sau khi bù trừ
giữa số chênh lệch tỷ giá tăng và tỷ giá giảm do đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) (hoạt động SXKD)
5. Kế toán chi phí tài chính :
5.1. Khái niệm :
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,… khoản lập và hoàn
nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
5.2. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635
TK 635
- Các khoản chi phí của hoạt động tài
chính
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê

cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính vá các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
TK 635 không có số dư cuối kỳ
5.3. Sơ đồ hạch toán :
Trang 17
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
111, 112, 242,… 635 911
CP đi vay phát sinh trong kỳ ghi
vào chi phí SXKD
242
Cuối kỳ, k/c CP
tài chính
111, 112, 141,…
Phân bổ lãi mua hàng
trả chậm phải trả từng kỳ
CP liên quan đến hoạt động đ.tư
129, 229
121, 221
ch.khoán hoặc HĐKD bất động sản,
góp vốn liên doanh
111, 112,..
Giá Th.toán
Trị giá
Hoàn nhập dự phòng

(nếu số phải trích lập dự
phòng giảm giá đầu tư
ch.khoán năm sau
nhỏ hơn năm trước)
129, 229
vốn
Khi bán ch.khoán
lỗ
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư
ch.khoán ngắn hạn, dài hạn
111, 112, 131,…
Chiết khấu th.toán cho khách hàng
1112, 1122
1111, 1121
Tk liên quan
Tỷ giá
ghi sổ
Tỷ giá bán
thực tế
Bán ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
hối đoái
Lỗ tỷ giá hoái đoái phát sinh trong kỳ
của HĐKD
413
Cuối niên độ kế toán, k/c lỗ ch.lệch tỷ giá
(sau khi bù trừ giữa số ch.lệch tỷ giá tăng
và tỷ giá giảm) (HĐSXKD)
6. Kế toán chi phí bán hàng :
6.1. Khái niệm :

Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ bao gồm : chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận
chuyển, giao hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm,…
6.2. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641
TK 641
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
( nếu có)
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” hoặc vào bên Nợ TK
1422- "Chi phí chờ kết chuyển".
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2 như sau :

TK 6411 - Chi phí nhân viên

TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì

TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng

TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCÐ

TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm

TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài


TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
6.3. Sơ đồ hạch toán :
Trang 19
SVTH : NGUYỄN THÁI PHƯƠNG
GVHD : TH.S NGUYỄN THANH DŨNG
111, 112,
152,….
133
Chi phí vật liệu, công cụ
641
Các khoản làm giảm CP
111,112,152…
334, 338
Chi phí tiền lương
214
và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c CP quản lý
doanh nghiệp
142
911
142,242,335
512
33311
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TP, HH ,DV
tiêu dùng nội bộ
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác

133
T.GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
CP bán hàng
7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :
7.1. Khái niệm :
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn
doanh nghiệp, bao gồm : chi phí hành chính, tổ chức, văn phòng, các chi phí
chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
7.2. Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642
- Tập hợp CP quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản được phép ghi giảm CP
quản lý doanh nghiệp.
- K/c CP quản lý doanh nghiệp sang
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” hoặc bên Nợ TK 1422 - "Chi
phí chờ kết chuyển".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 8 tài khoản cấp hai như sau :

TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý

TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý


TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng

TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCÐ

TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí

TK 6426 - Chi phí dự phòng

TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
7.3. Sơ đồ hạch toán :

×