Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ TRONG CÔNG NGHỆ HÓA CHẤT potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.95 KB, 4 trang )

1.Định nghĩa và phân loại các quá
trình chuyển khối (khuyếch tán)
-Đn: là quá trình di chuyển vật chất từ
pha này sang pha khác khi hai pha tiếp
xúc trực tiếp với nhau.
-Tùy theo đặc trưng của sự di chuyển
vật chất và tính chất của hai pha có
(8qt):
+Hấp thụ: là quá trình hút khí (hoặc
hơi) bằng chất lỏng, trong đó vật chất
di chuyển từ pha K → L
+Chưng: là quá trình tách hỗn hợp
lỏng thành các cấu tử riêng biệt, trong
đó vật chất di chuyển từ pha L → H
và ngược lại.
+Hấp thụ: là quá trình hút khí (hoặc
hơi) bằng các chất rắn xốp, trong đó
vật chất di chuyển từ pha K(H) → R.
+Trích ly: quá trình tách chất hòa tan
trong chất lỏng hay chất rắn bằng một
chất lỏng khác.
+Kết tinh: quá trình tách chất rắn
trong dung dịch, trong đó vật chất di
chuyển từ L → R.
+Sấy khô: là quá trình tách nước ra
khỏi vật ẩm trong đó vật chất (hơi
nước) đi từ pha rắn hay lỏng sang khí.
+Hòa tan: trong quá trình này vật chất
di chuyển từ rắn sang lỏng.
+Trao đổi ion: là quá trình tách dựa
trên khả năng của một số chất trao đổi


ion có thể trao đổi các nhóm ion linh
động của mình với các ion trong dung
dịch.
2.Khái niệm về cân bằng pha. Quy tắc
pha Gibbs. Cho Vd:
-Khái niệm: pha tập hợp của một hay
nhiều cấu tử đồng nhất, quá trình
truyền chất là quá trình thuận nghịch.
Khi vận tốc thuận bằng vận tốc
nghịch, quá trình đạt được cân bằng
động.
Giả sử φ
x
→ φ
y
: M
Nồng độ của M trong φ
y
đạt đến nống
độ cân bằng (là nồng độ lớn nhất của
M mà φ
y
có thể chứa được tại điều
kiện nhất định)
Ta có: y*= f(x
M
)
-Quy tắc pha Gibbs:
Gọi: C – số bậc tự do (số điều kiện ít
nhất khi ta thay đổi chúng một cách

độc lập với nhau thi cân bằng pha
không bị phá hủy)
Φ – số pha của hệ
k – số cấu tử độc lập của hệ
n – số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng
lên cân bằng của hệ
C = k– φ
+ n
Ta có:
-Ý nghĩa: quy tắc pha cho phép biết
được đối với một hệ nhất định có thể
thay đổi bao nhiêu yếu tố mà cân bằng
pha của hệ thống bị phá hủy.
-ví dụ:
+hệ một cấu tử: L → H ta có: C = 1-
2+2=1
Tức là có thể thay đổi p hoặc T mà
cân bằng của hệ không bị phá hủy.
+hệ hai cấu tử: C= 2-2+2 = 2
→ có thể thay đổi đồng thời cả áp suất
và nhiệt độ mà số pha của hệ không
thay đổi. Ngoài p, T còn có thành
phần pha
→ Thường thừa nhận một yếu tố
không đổi, còn yếu tố kia phụ thuộc
đòn trị vào thành phần pha.
3.Các định luật về cân bằng pha:
3.1 Định luật Henry:
-Nội dung: áp suất riêng từng phần
của khí trên chất lỏng tỷ lệ với nồng

độ phần mol của nó trong dung dịch.
P
i
=
Ψ
*x
i
Trong do :
P-ap suat rieng phan cua khi
x
i
-phan mol
phi-he so henrry ,gia tri cua no phu
thuoc vao tinh chat khi-long va nhiet
do
khi nhiet do tang thi phi tang
-voi khi ly tuong :
Ψ
=const
-voi khi thuc :
Ψ
= f(x)
-khi x nho :P=
Ψ
*x co quan he
tuyen tinh
-pt đường nồng độ cân bằng:
y
i
*- nong do can bang cua cau tu I

trong hon hop khi
P- ap suat chung cua hon hop
P
i
=y
i
*.P
Pi=
Ψ
*x

*
. .
i
y x m x
P
Ψ
= =

Trong do
m
P
Ψ
=
la hang so can bang
,khong co thu nguyen
Đường biểu diễn của pt là đường cân
bằng
-phạm vi áp dụng:
Định luật Henry chỉ đúng trong hệ khí

→ áp dụng trong hấp thụ.
3.2. Định luật Raoult:
-Nội dung: áp suất riêng phần của một
cấu tử I trên dung dịch bằng áp suất
hbh của cấu tử đó (cùng nhiệt độ)
nhân với nồng độ phần mol của nó
trong dung dịch:
P
i
=P
bh
.x
i
Trong do :
-P
i
–ap suat rieng phan cua cau tu I
trong hon hop hoi
-P
bh
–ap saut hoi bao hoa ,cung nhiet
do
-x
i
–nong do cau tu I trong dung dich
-phương trình cân bằng:
P
i
=P
bh

.x
i
p
=P.y
i
*
 y
i
*=(P
bh
/P)*x
i
Theo dalkn ,voi he 2 cau tu
P=p
1
+p
2
Hay
P=p
bh1
*x+p
bh2
.(1-x)
y*
i
=(P
bh1
.x)/(P
bh1
.x+P

bh2
.(1-x))
Dat
α
=p
bh1
/p
bh2
:do bay hoi tuong
doi cua cau tu 1 torng hon hop
Ta co : y
i
*=(
α
*x)/(1+x(
α
-1))
Phuong trinh can bang cua he ly tuong
-phạp vi áp dụng:
Dùng cho hỗn hợp lỏng, áp dụng cho
quá trình chưng luyện
4.Định luật về khuyếch tán phân tử. Ý
nghĩa hệ số khuyếch tán.
-Khi hai pha cđ tiếp xúc nhau, do sự
cản trở của pha này đối với pha kia,
trên bề mặt phân chia pha tạo thành 2
lớp màng.
Quá trình di chuyển vc qua màng là
quá trình khuyếch tán phân tử.
-Động lực khuyếch tán: gradient nồng

độ theo hướng di chuyển.
-Định luật khuyếch tán phân tử: định
luật Fick:
dG/Fd
τ
=-Ddc/dx
trong do :F- be mat vuong goc voi
huong kt ,m
2
D- he so kt ,m
2
/h
τ
-thoi gian ,h
+nội dung: vận tốc khuyếch tán tỉ lệ
với gradient nồng độ.
Dấu “-” chỉ rằng nòng độ giảm theo
chiều khuyếch tán.
-Lượng vat chat khuyếch tán:
.
dC
G DF
dx
τ
= −
-Ý nghĩa hệ số khuyếch tán:
+thứ nguyên:
[D]=[kg.m/(m
2
.kg/m

3
.h]=[m
2
/h]
+là lượng vật chất đi qua một đơn vị
bề mặt trong 1 đơn vị thời gian khi
nồng độ vc giảm đi một đơn vị trên
một đơn vị chiều dài theo hướng
khuyếch tán.
+đặc trưng lý học của chất, đặc trưng
cho khả năng di chuyển của chất trong
môi trường nào đó.
5.Chứng minh PTVP khuyếch tán đối
lưu:
-vật chất khuyếch tán trong môi
trường chuyển động (vd: khí sang
lỏng) không những nhờ vào chuyển
động của phân tử mà còn nhờ sự
chuyển động của các pha.
-tách một nguyên tố thể tích dV có
cạnh: dx, dy, dz và đặt nó vào hệ tọa
độ Oxy
Theo định luật khuyếch tán phân tử:
+qua mat dydz:
G
x
=-D∂C/∂x*(dy.dz.dτ)
G
x+dx
=-D∂(C+∂c/∂x*dx)/( ∂x*dydzdτ)

=-D. ∂c/∂x*dydzdτ -D∂(∂c/∂x)/
∂x*∂xdydzdτ
+luong vat chat tich lai trong the tich
nguyen to :
dGx=-Gx+dx+Gx=D. ∂
2
c/∂x
2
*dV.dτ
tuong tut a co :
dGy=-Gy+dy+Gy=D. ∂
2
c/∂y
2
*dV.dτ
dGz=-Gz+dz+Gz=D. ∂
2
c/∂z
2
*dV.dτ
vay :dG= dG
x
+dGy+dGz=D(.

2
c/∂x
2
+∂
2
c/∂y

2
+∂
2
c/∂z
2
)
mat khac hon hop co nong do C
chuyen dong voi van toc wdi vao dV
qua mat dydz :
dG
z

x
.C.dydzdτ
G
x
+dx=∂( ω
x
C)dxdydzdτ/∂x
dG
x
==∂( ω
x
C)dVdτ/∂x
tuong tu :
dG
y
=∂( ω
y
C)dVdτ/∂y

dG
z
=∂( ω
z
C)dVdτ/∂z
dG=dG
x
+dG
y
+dG
z
=[∂( ω
x
C)/∂x+∂( ω
y
C)/∂y+∂( ω
z
C)/∂z]
dG=(ω
x
.∂c/∂x+ ω
y
.∂c/∂y+
ω
z
.∂c/∂z)dV.dτ+
[∂ω
x
/∂x+∂ω
y

/∂y+∂ω
z
/∂z]Cdτ
do dong lien tuc va on dinh nen ta co :
∂ω
x
/∂x+∂ω
y
/∂y+∂ω
z
/∂z=0
nen : dG=(ω
x
.∂c/∂x+ ω
y
.∂c/∂y+
ω
z
.∂c/∂z)dV.dτ
luong vat chat tinh theo 2 phuong
trinh phai bang nhau :
D(.

2
c/∂x
2
+∂
2
c/∂y
2

+∂
2
c/∂z
2
)=ω
x
.∂c/∂x+
ω
y
.∂c/∂y+ ω
z
.∂c/∂z
6.Phương trình cân bằng vật liệu (pt
đg nồng độ làm việc) trong các TB
chuyển khí
-Nồng độ thực tế của các pha trong
TB nằm trong giới hạn nồng độ đầu
và cuối, là nồng độ làm việc.
-Hai pha chuyển động ngược chiều,
tiếp xúc trực tiếp với nhau nên có:
+xet 1 nguyen to be mat dF :
G
x
dX=-G
y
dY
-xet toan the mat F :
G
x
(X

c
-X
d
)=G
y
(Y
d
-Y
c
)
Tai F bat ky nong do X,Y:
G
x
(X-X
d
)=G
y
(Y-Y
c
)
Y=G
X
/G
Y
*X+Y
C
-G
x
/G
y

*X
d
Y=AX+B (Phuong trinh duong nong
do lam viec )
7.Trình bày động lực chuyển khối.
Chứng minh động lực TB tích phân
*Động lực chuyển khối:
-Quá trình truyền chất giữa các pha
xảy ra một cách tự nhiên khi nồng độ
làm việc và nồng độ cân bằng của cấu
tử phân tố trong mỗi pha khác nhau.
Hiệu số giữa nồng độ làm việc và
nồng độ cân bằng gọi là động lực
chuyển khối.
Động lực có thể tích theo nồng độ pha
Φ
x
hoặc
Φ
y
-Ta có : Δy = y*- y ;
Δx= x*- x
Hoặc Δy = y - y* ;
Δx= x - x*
*Động lực TB tích phân:
-Động lực thay đổi từ đầu đến cuối
quá trình vì thể phải tính động lực TB
-Động lực trung bình tích phân dùng
cho trường hợp đường cân bẳng là
đường cong.

-Theo phương trình truyền chất cơ
bản: Tính cho :
Φ
y

Φ
x
dG=k
y
τdF(y-y*)
dF=dG/( k
y
τdF(y-y*))
mat khac ,theo Phuong trinh can bang
vat lieu :
dG=-G
y
dy (2)
thay 2 vao 1 ta co :
dF=- G
y
dy/( k
y
τdF(y-y*))
lay tich phan :
∫∫
∗)
−=
Yc
Yd

F
y
dF
y-dF(yk
Gydy
0
τ


−=
Yc
Yd
yy
dy
y
F
*k
Gy
τ
Thay G=G/(y
d
-y
c
) F=-G/(k
y
τ)*(1/
(y
d
-y
c

)*


Yc
Yd
yy
dy
*

So sanh voi G=k
y
τF*
tb
y

Ta co :
tb
y∆
= (y
d
-y
c
)/(


Yc
Yd
yy
dy
*

)
Tuong tu :
tb
x∆
=(xd-xc)/(
*
xc
xd
dx
x x


)
8.Phương trình cấp khối. Thứ nguyên
và ý nghĩa của hệ số cấp khối
-Vận tốc khuyếch tán tỉ lệ thuận với
động lực và tỷ lệ nghịch với trở lực
(do khuyếch tán chuyển động qua lưu
thể).
Goi R
x
,R
y
la tro luc trong pha
Φ
x
va
Φ
y
Qua mang

Φ
y :
dG/Fdτ=(y-y
bg
)/(R
y
)
qua mang
Φ
x:
dG/Fdτ=(x-x
bg
)/(R
x
)
dat :ß
x
=1/R
x
; ß
y
=1/R
y
he so cap chat trong pha
Φ
x va
Φ
y
do do ,luong vay chat chuyen qua
mang

Φ
y tong thoi gian τ
dG= ß
y
τdF(y
bg
-y)
dG= ß
x
τdF(x
bg
-x)
Phuong trinh cap chat
-Ý nghĩa của hệ số cấp chất:
+thứ nguyên:

x
]=[kg/m
2
h

’y] (

’y= y-y
bg
)

y
]=[kg/m
2

h

’x] (

’x= x-x
bg
)
Neu nong do co thu nguen la:kg/m
3
ta
co :

x
]=[m/h]
+Hệ số cấp chất là lượng vật chất
chuyển qua một đơn vị bề mặt trong
một đơn vị thời gian khi hiệu số nồng
độl à một đơn vị.
+Hệ số cấp chất là đại lượng phức tạp,
phụ thuộc vào tính chất vật lý của các
pha. (D, μ, ρ), nhiệt độ, P, V, kích
thước và cấu tạo TB.
9.Phương trình chuyển khối. Thứ
nguyên và ý nghĩa của các hệ số
chuyển khối.
-Phương trình cấp chất qua màng
Φ
x
dG= ß
x

τdF(x
bg
-x)
-Từ định luật Henry:
Y
cb
=mX X=Y
cb
/m;X
bg
=Y
bg
/m
Thay vao 1 ta co :
dG= ß
x
τ (y
bg
-y)/m *dF
m.dG/ß
x
= τ (y
bg
-y
cb
)dF (2)
-phuong trinh cap chat trong pha
Φ
y
dG/ ß

y
= τ (Y-Y
bg
).dF (3)
cong tung ve cua 2 va 3 ta co :
(1/ ß
y
+m/ ß
x
).dG= τ(Y-Y
cb
).dF
Dat k
y
=1/ ß
y
+m/ ß
x
-he so truyen chat
Khi do :dG=k
y
.τ.

y.dF
G= k
y
.τ.

y
TB

.F
Phuong trinh chuyen khoi chung
Tuong tu : G= k
x
.τ.

x
TB
.F
k
x
=1/(1/(m. ß
y
)+1/ ß
x
).
-Các hệ số chuyển khối:
+Thứ nguyên:giong ß
x
, ß
y
[m/h]
+Ý nghĩa:
Hệ số chuyển khối phụ thuộc vào các
hệ số cấp chất và hệ số phân bố nồng
độ m.
+cấu tử phân bố dễ hòa tan:m/ ß
x
<< ,k
y

~ ß
y
Tro luc chu yeu o pha
Φ
y
+cấu tử phân bố khó hòa tan:
1/m. ß
y
<< , k
x

ß
x
Tro luc chu yeu o pha phi x
10.xác định động lực trung bình
logarit của các quá trình chuyển khối.
-Qúa trình truyền chất từ
Φ
y →
Φ
x:
+dy=-dG/G
y
;dx=dG/G
x
;
-Trường hợp cân bằng là đường thẳng
dạng y* = mx:
+ dy*=-mdx=-mdG/Gx;
Su bien doi yeu to dong luc tren 1

nguyen to be mat :
+d(y-y*)=dy-dy*=-
dG/G
y
+m.dG/G
x
=dG(m/G
x
-1/G
y
)
Dat :
n=m/G
x
-1/G
y
Khi do : dG=d(y-y*)/n
Mat khac : dG=k
y
.τ.(y-y*).dF
Do do d(y-y*)/(y-y*)=nk
y
τ.dF
Lay tich phan ta co :





ydyc

yy
yy
yyd
*
*
*)(
=n.k
y
. τ

F
dF
0
 ln[(y
c
-y
d
*)/(y
d
-y
c
*)]=n.k
y
. τ.F
Lai co : G
x
=G/(x
c
-x
d

)=m.G/(y
c
*-
y
d
*);G
y
=G/(y
d
-y
c
)
Nen :n=m/G
x
-1/G
y
=(y
c
*-y
d
*)/G-(y
d
-
y
c
)/G
n =[(y
c
-y
d

*)-(y
d
-y
c
*)]/G
do do : ln[(y
c
-y
d
*)/(y
d
-y
c
*)]=[(y
c
-y
d
*)-
(y
d
-y
c
*)]. τk
y
F/G
G=k
y
τF(

y

c
-

y
d
)/ln(

y
c
/

y
d
)
Suy ra :

y
TB
=(

y
c
-

y
d
)/ln(

y
c

/

y
d
) -dong luc trung binh
logarit
Tuong tu ta co :

x
TB
=(

x
l
-

x
b
)/ln(

x
l
/

x
b
)
11.Tính chiều cao và đường kính của
các TB truyền chất theo pt chuyển
khối chung:

-Tính đường kính:
D=
0.785
o
V
ω
Trong do :
V-luu luong pha
Φ
y ,m
3
/s
0
ω
-van toc cua pha
Φ
y trong
toan bo thiet bi ,m/s
-Tính chiều TB theo pt chuyển khối
chung:
+Theo pt chuyển khối chung:
G=k
y
.F.

y
TB
=k
X
.F.


y
TB
(kg/h)
F=G/(k
y
.

y
TB
)=G/(k
X
.

y
TB
)
+Đối với tháp đệm:
F=V.
σ
=f.H.
σ
(voi
σ
-be
mat rieng ,m
2
/m
3
)

H=G/(k
y
.
σ
.f.

y
TB
)=G/(k
X
.
σ
.f.

x
TB
) ,m
12.Phương pháp xác định chiều cao
thiết bị theo số bậc thay đổi nồng độ
(số đĩa lý thuyết).
-Bậc thay đổi nồng độ trên đồ thị y-x
là một khoảng thể tích nào đó của TB,
ở đó tiến hành quá trình chuyển khối
sao cho nồng độ cấu tử phân bố khi ra
khỏi thể tích đó bằng nồng độ cân
bằng đi vào thể tích này.
y
n-1
= y
n

*
-Xác định:
Trên đồ thị “y-x” :
+Vẽ đường cb (số liệu cho) : y* = f(x)
+đường làm việc: y=Ax + B.
→ số tam giác giữa đường cb và
đường làm việc là số đĩa lý thuyết.
(N
lt
).
-Số đĩa thực tế: N
tt
> N
lt
N
lt
=N
tt
/
η
,(
η
=0.2-0.9)
-Chiều cao tháp đĩa:
H = h (N
tt
– 1) , m
Với h là chiều cao của 1 bậc thực tế.
-Tháp đệm:
H = h

o
. N
lt
Với ho là chiều cao 1 đoạn đệm
13.Phương pháp xác định chiều cao
thiết bị theo số đơn vị chuyển khối.
-Định nghĩa số đơn vị chuyển khối:
Pt chuyển khối chung:
G = k
y
. F . Δy
TB
, kmol/s
G = G
Y
(y
đ
– y
c
)
Với tháp đệm : F = H.f.σ.
H=(G
y
.(y
d
-y
c
))/(k
y
.f.

δ
.

y
TB
)=Gy/
(k
y
.f.
δ
)*


yd
yc
yy
dy
*
Voi :h
y
=G
y
/(k
y
.f.
δ
),chieu cao cua 1
don vi truyen chat
+m
y

=


yd
yc
yy
dy
*
+m
x
=


xc
xd
xx
dx
*
So don vi truyen chat
14.Định nghĩa và phương pháp xác
định số đơn vị chuyển khối:
-Định nghĩa:
+m
y
=


yd
yc
yy

dy
*
Đơn vị chuyển khối là một đơn vị
truyền chất (m
Y
= 1) tương ứng với
một đoạn thiết bị mà trong đó thay đổi
nồng độ làm việc bằng động lực TB
trong đoạn đó.
-Xác định:
+Đường cân bằng là đường cong:
+m
Y
= S
+Đường cân bằng là đường thẳng.
C1:m
y
=(y
d
-y
c
)/

y
TB
; m
x
=(x
c
-x

d
)/

x
TB
Tu pha
Φ
y sang pha
Φ
x
C2: dùng đồ thị (nếu đường cong có
độ cong ứng với đơn vị tính chất nhỏ)
-Kẻ đường phân giác giữa đường là
việc và đường cân bằng.
-Kẻ MD // Ox, D thuộc đường phân
giác.
Kéo dài: MD = DE.
Từ E kẻ thẳng đứng…
-Tiếp tục vẽ cho tới điểm N ứng với
nồng độ làm việc:
+m
y
=3+NK/ST
ST- dong luc trung binh cua IKN )
15.Phương pháp xác định chiều cao
thiết bị truyền chất theo phương pháp
đường cong động học (đường cong
phụ).
-Áp dụng chính xác đối với tháp đĩa.
-Xác định trực tiếp Ntt dựa trên quan

hệ động học của quá trình, không qua
tính hiệu suất của tháp.
-Điều kiện:
+chất lỏng không bị dòng hơi cuốn
theo.
+tháp không quá lớn (D ≤ 1m)
→Nồng độ trong pha lỏng không khác
nhau trong toàn bộ thể tích lớp chất
lỏng trên đĩa.
-Số đơn vị chuyển khối trên 1 đĩa:
+m
Yd
=
±
(y
n
-y
n+1
)/

y
nd

y
nd
=[(y
n
*-y
n+1
)-(y

n
*-y
n
)]/ln((y
n
*-
y
n+1
)/(y
n
*-y
n
))
Dau - : chung luyen
Dau + :hap thu
+m
yd
= ln((y
n
*-y
n+1
)/(y
n
*-y
n
))
Hay ln((y
n
*-y
n+1

)/(y
n
*-y
n
))=
Yd
m
e
AC/BC=
Yd
m
e
BC=AC.
Yd
m
e

-Xđ được BC → x
đ
được B. → Tập
hợp điểm B là đường cong phụ
-Từ x
p
, x
w
vẽ các Δ có cạnh // Ox, Oy,
giới hạn bởi đường cong phụ và
đường cân bằng → Số Δ là Ntt
16.Khái niệm chưng chất lỏng:
-Chưng chất lỏng là phương pháp tách

hỗn hợp chất lỏng thành từng phần
cấu tử riêng biệt, dựa trên độ bay hơi
khác nhau của các cấu tử.
So sánh với cô đặc:
+Bay hơi ở nhiệt độ sôi.
+Khác nhau:
.Cô đặc: dung môi bay hơi
.Chưng: các cấu tử đều bay hơi.
Số sp = số cấu tử trong hỗn hợp
chưng.
-Đối với hệ 2 cấu tử:
+sp đỉnh: cấu tử dễ bay hơi và một
phần cấu tử khó bay hơi.
+sp đáy: cấu tử khó bay hơi và một
phần cấu tử dễ bay hơi.
-các phương pháp chưng:
+Chưng đơn giản: tách hỗn hợp cấu tử
có độ bay hơi khác xa nhau, thường
dùng để tách sơ bộ và loại tạp chất.
Chưng ở áp suất thường.
+Chưng bằng hơi nước trực tiếp: dùng
hbh và quá nhiệt để tách hỗn hợp gồm
các cấu tử khó bay hơi và tạp chất
không bay hơi.
Dùng cho cấu tử không hòa tan trong
nước.
+Chưng chân không:
PCK, dùng cho cấu tử dễ phân hủy ở
nhiệt độ cao.
→ hạ nhiệt độ sôi.

+Chưng luyện: vừa bay hơi vừa làm
tăng [] sp đỉnh.
Tách các cấu tử dễ bay hơi có tính hòa
tan 1 phần hoặc hoàn toàn, có thể tiến
hành ở mọi P.
17.Cân bằng lỏng – hơi của hỗn hợp
2 cấu tử (phân biệt hỗn hợp 2 cấu tử;
các đồ thị p-x ; t-x,y ; y-x).
-Phân loại: dựa trên độ hòa tan, nhiệt
hòa tan và các tính chất nhiệt động
phân thành:
+hỗn hợp lý tưởng: là hỗn hợp mà lực
liên kết giữa các phân tử cùng loại và
lực liên kết giữa các phân tử khác loại
bằng nhau và chúng hòa tan hoàn toàn
vào nhau theo bất kỳ tỉ lệ nào.
+hỗn hợp thực:
.Hoàn toàn tan lần nhưng có sai lệch
dương so với định luật Raoul.
P = α .
x .p
bh
, α > 1.
Lực liên kết giữa các phân tử khác
loại < cùng loại.
….sai lệch âm: α < 1 , lực liên kết
giữa các phân tử khác loại > cùng loại
.Tan lẫn hoàn toàn, tồn tại điểm đẳng
phí. Tại đó Ph cđ
Etylic –

nước
.Tan lẫn hoàn toàn, tồn tại điểm đẳng
phí. Tại đó Ph ct.
Axit nitric
– nước.
.Tan lẫn 1 phần : nước và n – britanol
.Không tan lẫn : benzene (anilin) –
nước.
-Đồ thị:
*Các cấu tử hòa tan hoàn toàn:
-Theo Raoul:
P
A
=
bh
A
P
.x
A
P
B
=P
bh
P
B
.x
B
=
bh
P

B
(1-x
A
)=
bh
P
B
+(
bh
A
P
-
bh
P
B
).x
A
+y
i
=x
i
.P
bhi
/P
*Các chất lỏng hòa tan 1 phần:
* cac chat long hoan toan khong tan
lan
P=P
bhA
+P

bhB
nhiet do soi cua hh
<nhiet do soi cua cac cau tu i thanh
phan
o o
shh si
t tp
18.Chưng đơn giản gián đoạn (sơ đồ
và đồ thị t - x,y).
-Sở đồ:
-Đồ thị t – x,y:
-Tính toán: dựa trên pt cân bằng vật
liệu.
τ
=0:F,x
F
τ
-luong hoi bay len :dw,dx
Luong hoi con lai :w-dw;x-dx
Phuong trinh can bang vat lieu :
w.x=(w-dw)(x-dx)+y*dw
dw/w=dx/(y*-x) ;(dw.dx=0)
lay tich phan ta co :
/ /( )
F
w
x
F
W x
dw w dx y x

= −
∫ ∫
ln(F/w)=SW
lai co :F=P+W;va :F.x
F
=P.x
P
+W.x
W
x
P
=-W/P*x
w
+F/P.x
F
-Để tăng nồng độ sp đỉnh thì ngưng tụ
hồi lưu một phần cấu tử khó bay hơi.
-Vd:
+nhiệt độ sôi của 2 cấu tử khác nhau.
+sp không cần độ tinh khiết cao.
19.chưng đơn giản liên tục (chưng cân
bằng) và chưng đơn giản có hồi lưu.
*chưng đơn giản liên tục:
-Sơ đồ:
Hỗn hợp đầu đưa vào có nồng độ xF
của cấu tử dễ bay hơi sẽ được đun đến
nhiệt độ sôi trong vùng hơi lòng với
y
D
> x

F
và x
w
< x
F
-Tính toan :
F=W+P;F.x
F
=W.x
W
+P.x
P
=W.x
W
+P.y
D
y
D
=(F.x
F
-W.x
W
)/P
ta
α
=W/P=(y
D
-x
F
)/(x

F
-x
W
)
Từ đó tính được thành phần cấu tử,
lưởng sp đỉnh và cháy.
*Chưng đơn giản có hồi lưu:
1.Bình chưng
2.Thiết bị ngưng tụ
3.Thùng chứa sản phẩm.
4.Bộ phận ngưng tụ hồi lưu.
-Sơ đồ:
Hơi bốc lên từ nối 1 được ngưng tụ
một phần ở bộ phận ngưng tụ hồi lưu
rồi về nồi bình chưng.
Phần hơi còn lại qua thiết bị ngưng tụ
làm lạnh → sản phẩm đỉnh.
-MĐ: tăng độ tinh khiết của sản phẩm
đỉnh.
20.Chưng bằng hơi nước trực tiếp
(nguyên lý, sơ đồ hệ thống TB).
*Nguyên lý:
-Nếu 2 cấu tử A, B không tan lẫn vào
nhau thi khi trộn lẫn; áp suất chung
của hỗn hợp hơi không phụ thuộc vào
thành phầm của A,B trong hỗn hợp.
P = P
A
+ P
B

= P
bhA
+ P
bhB
Và nhiệt độ sôi của hỗn hợp nhỏ hơn
nhiệt độ sôi của các cấu tử.
→ Dùng để chưng hỗn hợp có nhiệt
độ sôi cao, gồm các cấu tử không hòa
tan vào nước.
*Sơ đồ:
-Chưng gián đoạn:
1.Nồi chưng.
2.TB ngưng tụ.
3.Bình phân ly.
-Chưng liên tục:
Phun hơi nước qua lớp chất lỏng bằng
một bộ phận phun. Hơi nước có thể là
bh hoặc quá nhiệt. Trong quá trình tx
L, H cấu tử cần chưng sẽ khuyếch tán
vào trong hơi .Hỗn hợp hơi nước và
cấu tử bay hơi được ngưng tụ tách
thành sp.
-Ưu điểm:
+giảm nhiệt độ sôi của hỗn hợp, có lợi
với chất dễ phân hủy và có nhiệt độ
sôi cao.
+tách dễ dàng bằng phương pháp
phân ly.
21.Giới hạn nhiệt độ chưng bằng hơi
nước trực tiếp.

-Áp dụng cho trường hợp cấu tử cần
chưng ở một pha riêng biệt
-Vẽ tọa độ p – t
Vẽ đường con phụ thuộc giữa áp suất
và nhiệt độ.
Ta có : P = P
A
+ P
B
+Đặt áp suất P và trục tung phía trên,
chiếu xuống trục hoành được điểm M.
Tại M: Phơi nước = 0
+Từ M kẻ // với (I) , cắt (II) tại N.
Nếu: t = t
min
, P
hơi nước
= P
bh
t > t
min
, P
hơi nước
< P
bh
→ hơi quá
nhiệt.
→ t
max
, t

min
là nhiệt độ chưng giới hạn.
Hơi nước quá nhiệt : C = 2-2+2 = 2 ;
C=2-3+2 = 1
22.Xác định lượng hơi nước tiêu tốn,
quan hệ giữa năng suất và nhiệt độ
chưng bằng hơi nước trực tiếp.
-Lượng hơi nước tiêu tốn:
G
A
/G
B
=(P
Abh
.M
A
.
ϕ
)/(P
Bbh
.M
B
)
Trong do :
G
A
,G
B
-luong cau tu A va B
,kg;M

A
,M
B
-khoi luong mol cua cac
cau tu ; φ- he so bh cua hoi nuoc
Hệ số bão hòa φ phụ thuộc và chế độ
thủy động của quá trình chưng
+Chế độ sủi tăm: ω hơi nước bé → φ
= 1
+Chế độ bọt: φ < 1
+Chế độ tia : ω hơi lớn, hơi đi thành
tia → φ
min
.
-Quan hệ giữa năng suất và nhiệt dộ
chưng:
Năng suất đối với hơi nước:
+g
A
=(P
bhA
.M
A
)/(18.(P-P
bhA
)
→ Năng suất bé nhất ứng với t
min
.
t

o
↑ thì g
A
↑, lớn nhất khi t
max
→ Chọn t
o
chưng phải xét đến yêu cầu
kính tế - kĩ thuật
Do : tăng NS, tiết kiệm hơi nước →
t
o
cao nhưng yêu cầu là giảm tos hỗn
hợp.
23.Nguyên tắc chưng luyện:
-Để tăng hiệu quả phân tách, tiến hành
chưng nhiều lần.
Hỗn hợp đầu đi liên tục vào nồi chưng
tiếp liệu, một phần chất lỏng bốc hơi
thành sản phẩm đỉnh. Hơi ngưng tụ
thành chất lỏng vào nồi chưng thứ 2
và lập lại quá trình như cũ.
Kết quả thu được sp đỉnh P giàu cấu
tử dễ bay hơi và sp đáy W,E,H có
nồng độ khác nhau.
Nhược điểm: lãng phí năng lượng,
cồng kềnh, nhiều sản phẩm thừa.
-Cellier – Blumenthal phát minh sơ đồ
chưng nhiều lần có hồi lưu
+Chỉ sử dụng thiết bị đun sôi ở bình

dưới cùng.
+L chảy tử trên xuống, H sục lên.
+Cho 1 phần lượng lỏng hồi lưu.
→ quá trình chưng nhiều lần có hồi
lưu: chưng luyện.
24.Sơ đồ hệ thống thiết bị chưng
luyện liên tục, vai trò của từng thiết bị
trong hệ thống.
*Sơ đồ:
*Vai trò của từng thiết bị:
1.Tháp chưng luyện: thực hiện trao
đổi chất trên các đĩa, một phần cấu tử
dễ bay hơi chuyển từ L→H và một
phần từ H→L được lặp lại nhiều lần
dẫn đến đỉnh tháp thu được cấu tử dễ
bay hơi nồng độ cao; đáy tháp thu
đượccấu tử khó bay hơi nồng độ cao.
2.Thiết bị đung nóng hỗn hợp đầu:
đưa hỗn hợp đầu từ nhiệt độ thường
đến nhiệt độ sôi trước khi vào thiết bị
nếu thiết bị làm việc ở nhiệt độ sôi.
4.Thiết bị làm lạnh sản phẩm đỉnh.
5.Thiết bị ngưng tự sản phẩm đỉnh:
ngưng tụ hơi trước khi làm lạnh và hồi
lưu.
11.Thùng cao vị: giữ áp lực của dòng
hỗn hợp đầu là không đổi.
→ đảm bảo cho quá trình ổn định.
25.Phương trình cân bằng vật liệu
chung, phương trình đường nồng độ

làm việc của đoạn luyện và đoạn
chưng của tháp chưng luyện liên tục.
*phương trình cân bằng vật liệu toàn
tháp:
F=P+W
- voi cau tu de bay hoi :
F.x
F
=p.x
P
+W.x
W
Luong san pham dinh : P=F.(x
F
-x
W
)/
(x
P
-x
W
);
Luong san pham day : W=F-P
*Phương tình đường nồng độ làm
việc:
-Giả thiết:
+Số mol pha H ↑, pha L không đổi.
→ r
hh
như nhau, Δ H

htan
≈ 0 , bỏ qua
tổn thất nhiệt độ, và sự sai khác về
nhiệt lượng riêng của chất lỏng sôi/
đĩa.
+hỗn hợp đầu đi vào đáy tháp ở nhiệt
độ sôi.
+Chất lỏng ngưng tụ đỉnh tháp =
thành phần H đi ra.
+đun sôi đáy tháp bằng hơi đốt gián
tiếp.
+thành phần hơi ở đáy tháp = thành
phần sản phẩm đáy.
-Thiết lập phương trình:
+ doan luyen :
G
Y
=L+P;G
Y
.y=L.x+P.x
P
y=L/G
Y
*x+
P/G
Y
*x
P
=L/(L+P)*x+P/(L+P)*x
P

Dat R=L/P- chi so hoi luu
Ta co : y=R/(R+1)*x+1/(R+1)*x
P
y=Ax+B phuong trinh duong
nong do lam viec cua doan luyen co
dang duong thang voi :tg
α
1
=R/
(R+1)=L/G
Y
Neu hoi luu hoan toan :L=G
Y

α
1
=45
o
;P=0R=

thi khong thu dc
san pham dinh ,duong lam viec trung
voi duong cheo
+doan chung : G’
X
=F+L=(G’
Y
+W)
Luong vao doan chung :
F+L=G’

X
Luong ra doan chung :
G’y+W
G’
Y
.y’=G’
x
.x’-
W,x
W
y’=G’
X
.x’/G’
Y
-
W.x
W
/G’
Y
;G’
Y
=G
Y
y’=(F+L).x’/(P+L)-(F-P).x
W
/(P+L)
Dat f=F/P –luong hon hop dau tinh
theo san pham dinh
y’=(R+f).x’/(R+1)+(1-f).x
W

/
(R+1)y’=A’x’+B’
Phuong trinh duong nong do lam viec
cua doan chung co dang duong thang
voi tg
α
2
=G’
X
/G
Y
=G’
X
/(G’
X
-W)
Neu hoi luu hoan toan W=0,duong
lam viec trung voi duong cheo
26.Cách vẽ đường nồng độ làm việc
của đoạn chưng và đoạn luyện trên đồ
thì y-x. cách xác định chỉ số hồi lưu
tối thiểu Rmin
-Đoạn luyện:
y=R/(R+1)*x+1/(R+1)*x
P
tg
α
1
=A=R/(R+1);x=0y=B=x
P

/
(R+1);x
P
=y
D
qua diem y=x
P
tren
duong cheo
-Đoạn chưng:
+y=(R+f).x/(R+1)+(1-f).x
W
/(R+1);tg
α
2
=(R+f)/(R+1);x=y qua diem
x
w
=y
w
tren duong cheo
-Chỉ số hồi lưu tối thiểu:
+Động lực của quá trình: Δy = y* - y ;
Δx = x-x*
tg
α
1 =R/(R+1)
→Đường làm việc càng gần đường
cân bằng thì R càng nhỏ.
→R

min
khi tại đĩa tiếp liệu Δy > 0
Tại z: Δy = y* - y = 0
+Cách xác định:
Ke AZ cat truc tung tai Bo ,OB
o
=m’
m’=x
P
/(R
min
+1)R
min
=x
P
/m’-1
Mat khac : tg
α
1=R
min
/(R
min
+1)=(y
D
-y
F
*)/(x
P
-x
F

)=(x
P
-y*
F
)/(x
P
-
x
F
)R
min
=(x
P
-y
F
*)/(y
F
*-x
F
)
Trong thực tế không thực hiện được:
R
min
= R → R→ ∞ → N
lt
= N
min
27.Vai trò của chỉ số hồi lưu trong quá
trình chưng luyện R
th

-Vai trò của chỉ số hồi lưu:R=L/P
+R lớn → lượng nhiệt được tiêu thụ ở
đáy tháp càng nhiều vì phải làm bay
hơi lượng hồi lưu này.
+R ↑ , N
lt
giảm
Do đó nếu giảm R sẽ tăng chi phí chế
tạo tháp mặc dù có ↓ chi phí làm việc
→ cần chọn chỉ số hồi lưu thích hợp.
-Cách xác định: phương pháp đồ thị
+dựa vào đồ thị N
lt
= f(R) → vùng
làm việc thích hợp.
+xđịnh R
th
dùng quan hệ: N.R = f(R)
*co so pp
:V=f.H;f~G
Y
=(R+1).Pf~(R+1) do
P=const ;H~N (m
Y
)V~N(R+1)
hoac m
Y
(R+1)
*tien hanh :B=x
P

/(R+1) tu B
1
R1N
1
B
2
R
2
N
2
;B
m
R
m
N
m
Vẽ đồ thị : N(R+1) = f(R)
Giá trị cực tiểu cho ra R
th
vì tại đó
kích thước thiết bị min chưng vẫn
đảm bảo chế độ làm việc tốt nhất.
-Xác định R
th
chính xác nhất phải dựa
vào cả chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật
28.Ảnh hưởng của TT nhiệt động của
hỗn hợp đầu lên lượng H và L đi trong
tháp chưng luyện:
-TT nhiệt động của hỗn hợp đầu phụ

thuộc → làm thay đổi lượng H và L đi
trong tháp → biến thiên vị trí đĩa tiếp
liệu.
-Phương trình cân bằng vật liệu:
F + G
x
+ G’
y
= G’
x
+ G
y
Với cấu tử dễ bay hơi:
F.x
f
+ G
x
.x + G’
y
. y’ =
G’
x
. x’ + G
y
. y
-Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
F.i
F
+G
x

.i
x
+G’
Y
.i
y
=G’.i
x
+G
y
.i
y
i
F
=(G
y
-
G’
y
).i
y
/F-(G
x
-G’
x
).i
x
/F
Dat :q=(-G
x

+G’
x
)/F:su bd luong long
tu luyen sang chung tinh theo 1 don vi
hh dau
-q=(-i
y
+i
F
)/(i
y
-i
x
):Phuong trinh trang
thai hh dau
y=q.x/(q-1)-x
F
/(q-1);y=x thi
x=x
F
;y=0 thi x=x
F
/q
1. khi t
F
<t
s
thi i
F
<i

x
q>1
Khi do : G’
x
>G
x
+F;G
y
<G’
y
2. khi t
F
=t
s
thi : i
F
=i
x
 q=1
G’
x
=G
x
+F va G’
y
=G
y
3.khi t
s
<t

F
<t
τ
(hoi-long ) thi :
i
F
=i
x
.e+(1-e).i
y
;
0<q<1 ;
G
x
<G
x
’<G
x
+F;G
y
<G
y
’<G
y
+F hoi
cua hon hop dau di len ,phan long di
xuong ,voi e- phan chat long trong
hon hop dau
4.khi t
F

=t
τ
( hoi bao hoa )
thi :i
F
=i
y
;q=0 ,G
x
=G
x
’;G
y
=G
y
’+F
5. khi t
F
>t
τ
( hoi qua bao hoa )
thi :i
F
>i
y
;q<0;G
x
>G
x
’ ;G

y
>G
y
’+F 
mot phan long tu doan luyen xuong bi
boc hoi do qua nhiet
29.Ảnh hưởng của TT nhiệt động hỗn
hợp đầu lên vị trí đĩa tiếp liệu.
Ta co :
G
y
.y=G
x
.x+P.x
P
;G
x
’.x=G’
y
.y+W.x
W
;F.
x
F
=P.x
P
+W.x
W
y=q.x/(q+1)+x
F

/
(q+1) voi q=(G
x
-G
x
’)/F y=q.x/(q-1)-
x
F
/(q-1) (*) ;voi q=(G’
x
-G
x
)/F
1. t
F
<t
s
:q>1 q/(q-1)>1
2.t
F
=t
s
:q=1 q/(q-1)=

;
α
=90
o
3. t
s

<t
F
<t
τ
:0<q<1q/(q-1)<
0
4.t
F
=t
τ
: q=0  q/(q-1)=0 :
α
=180
o

5.t
F
>t
τ
: q<0  0<q/(q-1)<1
Vẽ đường (*)→ xác định giao điểm
của 2 đường nồng độ lv → biết vị trí
đĩa tiếp liệu.
→càng đi xuống, số đĩa đoạn chưng
càng ít, số đĩa đoạn luyện càng nhiều.
30.Chưng luyện gián đoạn (sơ đồ hệ
thống thiết bị, nguyên tắc tiến hành
chưng luyện gián đoạn với x
p
= const ,

R = const)
-Sơ đồ hệ thống thiết bị:
+Có thể coi tháp chưng luyện làm
việc gián đoạn là đoạn luyện của tháp
chưng luyện làm việc liên tục, hỗn
hợp đầu cho vào một lần:
.sản phẩm đỉnh lấy liên tục
.sản phẩm đáy khi kết thúc
+hỗn hợp đầu được đưa vào nồi 1
được đun nóng bằng hơi gián tiếp đến
nhiệt độ sôi và sau đó luôn giữ cho
nhiệt độ sôi đều đặn.(day thap co the
gan lien hoac tach roi thap)hoi tao
thanh vao thap 2 .qua trinh say ra
trong thap giong nhu doan luyen trong
thap chung luyen lien tuc ,hoi tu dia
tren cung di vao thiet bi ngung tu 3 (B
ngưng tụ hồi lưu) ở đó 1 phần hơi
được ngưng tụ và quay về đĩa trên
cùng còn hơi chưa ngưngtụ đi về thiết
bị ngưng tụ làm lạnh → sản phẩm
đỉnh.
Sau khi chưng, tháo sản phẩm đáy và
cho hỗn hợp mới vào.
-Chưng luyện gián đoạn với x
p
=
const:
Nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong nồi là
x

F
→ x
W
trong khi đó x
p
= const →
tăng số đơn vị chuyển khối→ giảm
nồng độ cấu tử dễ bay hơi trong nồi
→ tăng chiều cao của tháp. Tăng chỉ
số hồi lưu để tăng nồng độ cấu tử dễ
tăng trong tháp → độ dốc của đường
làm việc biến thiên suốt quá trình (bù
đắp sự giảm nồng độ cấu tử dễ bay
hơi ở đáy tháp)
Thực tế, làm việc với N
lt
= const; R↑
+xác định R
TB
: do lượng hồi lưu biến
thiên.
Từ B
i
→ RC
i
. Tại mỗi RC, xuất phát
từ x = x
p
của đường làm việc vẽ số
ngăn N bằng số ngăn thu được → x

w
Ve R
c
=f(x
W
)
R
TB
=S/(x
F
-x
W
) ;voi S=

F
W
x
x
c
dxR
Tinh toan nhu chung luyen lien tuc
:AD cho doan luyen .
+xac dinh R
c
: do gian doan cuoi ,dieu
kien chung khac nhiet R
c
min
=(x
P

-y
W
*
)/
(y
W
*-x
W
)R
c
tt
=b.R
c
min
(voi b=2-4)
Chung luyen gian doan voi R=const
+tg
α
=const nong do san pham
dinh se thay doi trong suot qua trinh
R
min
=(x
P
-y*
P
)/(y*
F
-x
F

)=x
P
/m’-1
 R
th
=(1,1…1,5)R
min
Chon truoc x
P1
thi x
P2
phu thuoc vao
no (x
F
,x
W
da biet )
Xac dinh N,R
min
,R
th
cho gia doan dau
tu duong lam viec a
1
b
1

Ve a
2
b

2
//a
1
b
1
ung voi gd cuoi cung so
dia N
+Phuong rinh can bang vat lieu :
+d(W.x)=x
P
.dWdW/W=dx/(x
P
-
x)ln (F/W)=S voi S=
F
w
x
P
x
dx
x x−

Co do tinh khiet cao khi R tang va N
lon
31.Khái niệm chưng luyện nhiều cấu
tử, chưng luyện trích ly và chưng
luyện đẳng phí.
-Chưng luyện nhiều cấu tử: phương
pháp chưng từ 3 cấu tử trở lên.
-Chưng trích ly (chưng đẳng phí) :

+Áp dụng cho hỗn hợp gồm các cấu
tử có nhiệt độ sôi giống nhau hoặc gần
nhau.
+Cấu tử thêm vào có độ bay hơi bé →
chưng luyện trích ly.
B, R có độ bay hơi bé còn A có độ
bay hơi lớn. Hỗn hợp mới R và B có
độ bay hơi khác nhau nên tách bằng
phương pháp thông thường. Cấu tử
phân ly R kéo cấu tử B và giải phóng
A (giống trích ly)
+Ưu điểm: tiết kiệm hơi đốt.
-Chưng đẳng phí:
R có độ bay hơi lớn hơn A, B. Khi
thêm vào R kết hợp với A → dung
dịch đẳng phí có độ bay hơi lớn
→ sản phẩm đỉnh : hỗn hợp đẳng phí
Sản phẩm đáy : cấu tử B khó bay
hơi.
+Ưu điểm: tiết kiệm trong trường hợp
cấu tử phân ly không tan lẫn vào cấu
tử dễ bay hơi A nên có thể tách chúng
bằng phương pháp phân ly.
32.Chưng phân tử:
-Độ CK cao: 10
-2
đến 10
-4
mmHg
ở áp suất này lực hút giữa các phân tử

yếu đi và số lần vận chuyển giảm nên
khoảng chạy tự do của các phân tử
tăng lên nhiều.
→ Nếu khoảng cách bề mặt bốc hơi
và ngưng tụ < khoảng chạy tự do thì
các phân tử của cấu tử dễ bay hơi khi
rời bề mặt bốc hơi sẽ va vào bề mặt
ngưng tụ và ngưng tụ ở đó.
Δl = 20mm -30mm
Δt
o
= 100
o
C
-Sơ đồ nguyên lý:
Phía trong phòng bốc hơi (1) có bố trí
(1) hệ thống điện trở để đốt nóng, phía
ngoài có bộ phận ngưng tụ (2), vỏ bọc
3 ở giữa có nước lạnh.
Hỗn hợp đầu cho vào bộ phận tạo
màng (4) để chảy thành màng theo bề
mặt bốc hơi (1)
Sản phẩm đáy lấy ra theo phễu 5
Sản phẩm đỉnh tập trung trên thành
ngưng tụ theo phễu 6 ra ngoài.
7,8 – cửa nước lạnh.
9 – cửa hút CK → tạo độ CK.
33.Khái niệm về hấp thụ. Các tính
chất của dung môi khi hấp thụ
-Khái niệm:

+Hấp thụ là quá trình hút khí bằng
chất lỏng.
.Khí được hút: chất bị hấp thụ
.Chất lỏng để hút: dung mỗi (chất hấp
thụ)
.Khí không bị hấp thụ: khí trơ.
+Áp dụng
.Thu hồi cấu tử quý.
.Tách hỗn hợp khí thành từng cấu tử
riêng biệt
.làm sạch khí.
-Tính chất của dung môi:
+Có tính hòa tan chọn lọc (chỉ hòa tan
1 cấu tử, các cấu tử khác không có
khả năng hòa tan hoặc hòa tan rất ít).
+Độ nhớt dm nhỏ (giảm trở lực, tăng
hệ số chuyển khối)
+NDR bé (tiết kiệm nhiệt khi hoàn
nguyên dm)
+t
o
s khác xa t
o
s của cấu tử hòa tan (dễ
thu hồi bằng chưng cất)
+t
o
đóng rắn thấp (tránh tắc TB)
+Không tạo kết tủa khi hòa tan (tránh
tắc TB)

+Ít bay hơi (tránh mất mát)
+Không độc hại, không ăn mòn thiết
bị.
Tuy nhiên, chọn dung môi dựa vào
điều kiện cụ thể của sx.
34.Độ hòa tan của khí trong lỏng:
-Định nghĩa: là lượng khí hòa tan
trong 1 đơn vị chất lỏng.
Sự hòa tan đến khi bh → kết thúc.
-Theo quy tắc pha:
C = φ – K + 2 = 2 – 2 + 2 = 2
Cân bằng pha xđ bởi t,p,C
Nếu t = const : độ hòa tan phụ thuộc
áp suất → định luật Henry
y* = m.x
-Khí lý tưởng : m = const → y*= f(x)
là đường thẳng.
Khi thuc : m=
Ψ
/P ;
Ψ
-he so
henrry;P- at y*=f(x) la dg cong
Ta co : y=Y/(Y+1) ;x=X/
(X+1)Y=mX/(1+(1-m)X)
(X,Y –phan mol tuong doi cua cau tu
phan bo )
35.Phương trình cân bằng vật liệu
(phương trình đường nồng độ làm
việc trong quá trình hấp thụ).

-Cơ sở lý thuyết: hai lớp màng.
Qua lớp màng phân cách L – K , khí
trong hỗn hợp sẽ khuyếch tán vào pha
lỏng.
-Giả thiết :
G
Y
,Y
d
,Y
c
-luong hh khi ,nong do cau tu
dau va cuoi cua khi
kmol/h;kmol/kmol khi tro
G
x
,X
d
,X
c
-dung moi
G
tr
-luong khi tro ,kmol/h
Ta co : G
tr
=G
y
.1/(1+Y
d

)=G
y
(1-y
d
)
-phuong trinh can bang vat lieu :
G
tr
(Y
d
-Y
c
)=G
x
(X
c
-X
d
)G
x
=G
tr
(Y
d
-
Y
c
)/(X
c
-X

d
)G
xmin
=G
tr
(Y
d
-Y
c
)/(X
cb
-
X
d
)
Trong hap thu ,X
cb
>Xluong dung
moi thuc te lon hon luong dung moi
toi thieu 20%
-luong dung moi tieu hao rieng
:ℓ=G
x
/G
tr
=(Y
d
-Y
c
)/(X

c
-X
d
),kmol/h
-tai tiet dien dF :G
tr
(Y-Y
c
)=G
x
(X-X
d
)
Y=G
x
.X/G
tr
+Y
c
-G
x
/G
tr
.X
d
Y=AX+Bphuong trinh nong do lam
viec
Trong do : A=G
x
/G

tr
;B=Y
c
-G
x
/G
tr
.X
d
36.Ảnh hưởng của lượng dung môi,
t
o
, p lên quá trình hấp thụ.
-Ảnh hưởng của dung môi:
Theo phương trình chuyển khối
chung, lượng khí bị hấp thụ:
G = K
Y
. F . ΔY
TB
Trong điều kiện nhất định: G = const
K
Y
=
const
→ F biến thiên tương
ứng với biến thiên ΔY
TB
Khi Y
d

,Y
c
,X
d
co dinh thi Xc qd theo

y
TB

+tai A : X
c
be nhat ,

y
TB
lon nhat
F nho nhat
G
x
/G
tr
lon nhat  luong dung moi tieu
ton lon ,thiet bi nho
+tai A
4
: X
c
lon nhat ,

y

TB
be nhat
 F lon nhat
G
x
/G
tr
be  luong dm nho ,kich thuoc
thiet bi lon
chon dieu kien lam viec phai dua
vao chi tieu kinh te ky thuat
-Ảnh hưởng của áp suất, nhiệt độ:
+Ảnh hưởng trực tiếp lên TT cân bằng
và động lực của quá trình.
+Khi nhiệt độ tăng: m=
Ψ
/P tang
,duong can bang dich chuyen ve phia
truc tung 

y
TB
giam  cuong do
chuyen khoi giam
Nếu tiếp tục tăng nhiệt độ , tại t
3
đường làm việc x đường cân bằng →
không thực hiện được chuyển khối.
Khi nhiệt độ tăng : μ ↓ , ω
K

↑ →
cường độ chuyển khối cũng tăng →
chọn điều kiện nhiệt độ thích hợp.
+Khi p tăng : m giảm → đường cân
bằng dịch về trục hoành
→ ΔY
TB
tăng → tăng quá trình.
Tuy nhiên, p↑ thì nhiệt độ tăng và yêu
cầu TB cao.
Do vậy hấp thụ ở P cao chỉ thực hiện
với khí khó hòa tan.
44.Khái niệm và cân bằng vật liệu
trong quá trình nhả hấp thụ
-Khái niệm: nhả hấp thụ là quá trình
ngược với hấp thụ, tiến hành khi cần
thu hồi chất bị hấp thụ và cần tận
dụng lại dung môi.
Ta có: x=y.P/
Ψ
(henry);x=y.P/P
bh
(Dalton)
Ψ và P
bh
tăng khi nhiệt độ tăng → nhả
hấp thụ tiến hành ở P thấp, nhiệt độ
cao và tiến hành ở điều kiện đẳng
nhiệt.
-Cân bằng vật liệu của quá trình

nhả:F
1
+G
1
=F
2
+G
2
;cau tu can tach :
F
1
.x
1
+G
1
.y
1
=F
2
.x
2
+G
2
.y
2
F/G=(y
2
-
y
1

)/(x
1
-x
2
) (*)
Voi : F
1
=F
2
=F do su thay doi nong do
it ;G
1
=G
2
=G  coi luong long va hoi
trong thap khong doi
+ Phuong trinh (*) co dang duong
thang tg
α
=F/G
45.Hệ thống hấp thụ một tháp có tuần
hoàn một phần dung môi.
-Sơ đồ:
1.Tháp hấp thụ
2.Bơm
3.Gia nhiệt.
-Lv: sau hấp thụ, chất hấp thụ được
đưa tuần hoàn trở lại qua máy bơm 2
và được nguội qua thiệt biệt gia nhiệt
3.

Một phần chất hấp thụ được lấy ra
α
và thay vào đó là một lượng
dung môi
-Tuần hoàn: cải thiện cđcđ cho tháp
→ hạn chế tối đa h/ứng thành TB.
48.Khái niệm về trích ly. Sơ đồ
nguyên tắc trích ly lỏng.
-Khái niệm: trích ly là quá trình tách
chất hòa tan trong lỏng hoặc rắn bằng
chất lỏng khác gọi là dung môi.
-Mục đích:
+tách các cấu tử quý.
+thu được dung dịch có nồng độ đặc.
(L – L)
+phân tách hỗn hợp đồng nhất thành
cấu tử thành phần.
-Yêu cầu của dung môi:
+có tính hòa tan chọn lọc.
+không độc, không ăn mòn thiết bị.
+rẻ, dễ kiếm.

dm
≠ ρ
dd
+nhiệt dung riêng bé (để tách dung
môi ra khỏi cấu tử).
-Sơ đồ nguyên tắc trích ly lỏng:
+giai đoạn 1: trộn lẫn dung dịch đầu
(dung môi đầu B + cấu tử cần tách A)

vào dung môi thứ S. A → B
đến cân bằng.
+giai đoạn 2: tách 2 pha ra khỏi nhau
(mỗi pha gồm 3 cấu tử) bằng lắng
gạn,…
+giai đoạn 3: hoàn nguyên dung môi
→ thu được 2 sản phẩm: dung dịch
Rap, cấu tử A.
-Ưu điểm so với chưng luyện:
+Tiến hành ở nhiệt độ phòng → thích
hợp với chất dễ phân hủy ở nhiệt độ
cao.
+Tách được dung dịch đẳng phí và
dung dịch có độ bay hơi tương đối rất
gần nhau.
+dung dịch quá loãng → tiết kiệm.
49.Cân bằng pha trong hệ lỏng →
lỏng (định luật phân bố; đồ thị y – x;
đồ thị tam giác)
*Định luật phân bố:
Và trong raphinat → biểu thức của
định luật: m=y*/x (m-he so phan bo )
Đối với dung dịch thực: m phụ thuộc
nồng độ, y* = f(x) là đường cong m
được xác định bằng thực nghiệm.
*Đồ thị y – x:
Dung môi đầu và dung môi thứ không
tan lẫn vào nhau thì mỗi pha là dung
dịch hai cấu tử.
y* = f(x) là đường cong nếu m ≠ const

*Đồ thị tam giác:
-Nếu dùng dung môi đầu và dung môi
thứ hòa tan một phần vào nhau thì khi
trích ly mỗi pha sẽ là dung dịch gồm 3
cấu tử.
→ biểu diễn thành phần trên hệ tọa độ
tam giác đều.
+Đỉnh tam giác: biểu diễn cấu tử phân
bố tinh khiết 100%
+Mỗi điểm nằm trên các cạnh Δ biểu
diễn thành phần của dung dịch hai cấu
tử.
-Quy tắc tỉ lệ:
+Một hỗn hựp biểu diễn bởi điểm M =
R+E
+phương trình M = R + E là phương
trình đường thẳng trong đồ thị Δ.
+Tìm R1E bằng quy tắc đòn bẩy:
(luong pha R /luong pha E )
=ME/MRR/(R+E)=ME/
(MR+ME)=ME/RER/M=ME/RE
R=ME.M/RE;B=MR.M/RE
-Đường cân bằng trong đồ thì Δ:
Xét quá trình thêm cấu tử phân bố A
vào hỗn hợp không đồng nhất 2 dung
môi (A hòa tan ít và B,S hòa tan hạn
chế)
+Các điểm trên AN có tỉ lệ 2 cấu tử
còn lại bằng nhau.
+A tan lẫn hoàn toàn vào dung môi →

dung dịch đồng nhất 2 cấu tử.
BS tạo thành dung dịch đồng nhất trên
BR, SE
+Khi thêm A vào N → R,E thay đổi
cho đến khi R≡ E ≡ K
Tại K – điểm tới hạn, tại đó 2 pha
đồng thời biến mất hay xuất hiện (m =
1)
+Đường nối 2 pha thành phần là
đường liên hợp.
He so phan bo vat chat : m=(nong do
M trong E (y*))/(nong do M torng
R(x) )=EM/RL
m > 1: tiến hành trích ly được.
50.Nguyên tắc trích ly trên đồ thị tam
giác và viết phương trình cân bằng vật
liệu của quá trình:
-Nguyên tắc trích ly:
+Mọi hỗn hợp hai cấu tử hoàn toàn
tan lẫn vào nhau có thể tách bằng trích
ly.
→A hòa toan hoàn toàn vào B, S thể
hiện bằng AB, AS trên đồ thị Δ.
+hỗn hợp đầu: F
Thêm dung môi S vào F → hỗn hợp 3
cấu tử có thành phần được biểu diễn
bằng điểm trên SF.
Giả sử tại M hỗn hợp không đồng
nhất → phân thành hai pha R, E:
.R – pha raphinat

.E – pha trích
Tách pha Raphinat ra khỏi dung dung
dịch trích (phương pháp gạn) rồi thêm
dung môi thứ S → M
1
, tiếp tục như
thế tách dung môi thứ khỏi Raphinat
→ cuối cùng thu được Raphinat gồm
hầu hết dung môi đầu.
Để thu được A tinh khiết thì biến
thiên điều kiện: giảm nhiệt độ, chọn S
phù hợp.
-Cân bằng vật liệu:
F + G = R + E = M
F – khối lượng hỗn hợp đầu (A + B)
G – khối lượng hỗn hợp thứ (S hòa
tan)
Nếu B, S hòa tan một phần thì giá trị
của chúng không phải hằng số
Theo quy tắc đòn bẩy:
G/F=FM/GMG=F.FM/GM;R/E=M
E/MR hay R=E.ME/MR
51.Phương pháp trích ly một bậc (vẽ
sơ đồ thiết bị làm việc gián đoạn, liên
tục. Biểu diễn và tính toán trên đồ thị
Δ và y – x)
-Sơ đồ thiết bị:
-Nguyên lý làm việc:
+gián đoạn: cho dung dịch đầu F vào
thùng, sau đó cho dung môi S rồi

khuấy đến trạng thái cân bằng thì
ngừng khuấy, để yên cho chất lỏng
phân lớp ngay trong thiết bị → tách
pha nặng rồi lớp pha nhẹ.
+liên tục:
Hỗn hợp đầu và dung môi thứ được
rót liên tục vào thùng khuấy rồi tháo
liên tục → TB phân ly → tháo ra liên
tục.
-Tính toán trên đồ thị tam giác:
Theo quy tắc đòn bẩy:
F/S=SM/FM;P/Q=MQ/MP P=MQ.
(F+S)/PQ va Q=MP.(F+S)/?
- tinh toan tren do thi X-Y
Neu dung moi dau va dung moi thu
hoan toan khong tan lan hoac tan lan
rat it
Y
-nong do cau tu phan bo trong dd
trich
X
- nong do cau tu trong raphinat
Pt can bang vat lieu :
B.
F
X
=B.
X
+S.
Y


Y
=-
B.
X
/S+B.
F
X
/S;B/S=const
Y
=-a.
X
+b
Ve :+tu so lieu thuc nghiem ve
cb
Y
=f(
X
)
+tu
F
X
ve :
Y
=-a
X
+b
+giao diem cua 2 duong cho biet
thanh phan pha o trang thai can bang
neu S tang thi X giam

*Nhận xét:
-qtrình đơn giản, tách sơ bộ
-thiết bị cồng kềnh, nồng độ A trong E
và R không cao.
Lượng dung môi tiêu tốn (1 đơn vị sản
phẩm lớn)
52.Phương pháp trích ly nhiều bậc
chéo dòng (vẽ sơ đồ nguyên tắc hệ
thống thiết bị. Biểu diễn và tính toán
trên đồ thị Δ va y – x)
-Sơ đồ nguyên tắc:
(S
1,n
– lượng dung môi thứ vào từng
bậc)
Hỗn hợp đầu vào 1 trộn lẫn với dung
môi thứ S
1
→ cân bằng. Tách pha
trích Q
1
ra ngoài còn pha raphinat P
1
được trộn lẫn với dung môi thứ S
2
.
Tiến hành trích ly được pha naphinat
P
2
và pha trích Q

2
. Tiếp tục lặp lại tới
bậc n. → pha trích Q
n
và pha raphinat
P
n
.
-Nhận xét:
-tăng nồng độ cấu tử B trong pha
raphinat cuối.
-B,S tan hạn chế trong nhau nên mỗi
lần lấy Q mất 1 phần B.
-vẫn tiêu tốn nhiều dung môi.
-thiết bị cồng kềnh: kinh phí đầu tư –
vận hành cao.
-Biểu diễn trên đồ thị tam giác:
Số đường liên hợp với số đường làm
việc là số bậc trích ly cần tìm, đạt
lượng sản phẩm ứng với Q
1
, P
n
.
-bieu dien tren do thi
Y
-
X

B,S khong tan lan hoac tan lan rat it

vao nhau
X
=A/B ;
Y
=A/S
+bac 1 : B.
F
X
=B
1
X
+S.
1
Y

1
Y
=-B/S.
1
X
+B/S.
F
X

K
1
=X
1
/Y
1


+bac 2 : B.
1
X
=B
2
X
+S.
2
Y

2
Y
Dat : K
2
=
2
X
/Y
2

2
X
=K
2
.
2
Y
=
F

X
/(
1
+
ε
)
2
…….
n
X
=
F
X
/(
1+
ε
)
n
ε
=S/B*k
53.Phương pháp trích ly nhiều bậc
ngược chiều (sơ đồ nguyên tắc thiết
bị. Xác định số bậc trích ly lý thuyết
và đồ thị y – x).
-Sơ đồ nguyên tắc:
Các pha ngược chiều, tiếp xúc trực
tiếp với nhau → có khả năng tách triệt
để cấu tử phân bố trong raphinat.
+Ưu điểm:
.Không bị mất dung môi đầu.

.Lượng dung môi tiêu hao ít nhất.
+Nhược điểm: hệ thống thiết bị cồng
kềnh.
-xác định số bậc trích ly lý thuyết:
+Cân bằng vật liệu:
F + S = P
n
+ Q
1
→ F – Q
1
= P
n
– S ≡ H.
→ đường làm việc của thiết bị trên đồ
thị Δ.
+Vẽ đường liên hợp, đường cân bằng.
+Vẽ đường chuẩn.
+Tìm nồng độ cuối của trích ly.
+Xác định điểm làm việc H (FQ . RS)
+Xác định số bậc.
Tinh toang tren Y-X:
B.
F
X
+S.
1+n
Y
=B.
n

X
+S.
1
Y

1+n
Y
=B.
n
X
/S+
1
Y
-
B/S.
F
X

Y
=A
X
+B
59.Khái niệm và quá trình hòa tan và
trích ly rắn – lỏng. Cân bằng và tốc độ
của quá trình.
-Khái niệm:
+Hòa tan rắn – lỏng được ứng dụng
rộng rãi. Hòa tan là cơ sở tăng vận tốc
các quá trình khác nhau. (do độ phân
tán lớn, hoạt tính hóa học, vận tốc

chuyển động của các phản ứng cao).
Dùng tách chất rắn (kèm kết tinh)
+Quá trình hòa tan chọn lọc với 1 hay
một số cấu tử chất rắn gọi là quá trình
trích ly R – L.
Yêu câu dung môi: có tính hòa toan
chọn lọc.
.Dung môi thâm nhập vào mao quản
của chất rắn, hòa tan cấu tử cần tách
sau đó dung môi và chất tan khuyếch
tán → dung dịch.
.Các yếu tố ảnh hưởng: hình dạng,
kích thước, thành phần hóa học chất
rắn, cấu trục bên trong CR (mao quản)
-Cân bằng và vận tốc quá trình trích ly
R – L:
+trang thai can bang :
µ
dd
=
µ
CR
+dong luc trung binh qua trinh : (C
gh
-
C
o
)=(C
bh
-C

o
)
C
gh
:nong do cua cau tu phan bo tren
be mat chat ran ,dat nhanh den C
bh
C
o
- nong do trung binh cua cau tu
phan bo trong dd
+van toc qua trinh : dm/d
τ
=
β
.F.
(C
bh
-C
o
)=D.F.(C
bh
-C
o
)/
δ
β
-he so cap khoi RL
F-be mat hoa tan cua chat ran
D- he so kt phan tu

δ
-be day khu vuc khuyech tan phan
tu

β
=D/
δ
phu thuoc vao che do
thuy dong
Su chuyen dong tuong doi giua long
va ran tang 
δ
be 
β
tang 
khuay tron tang kha nang hoa tan chat
ran
Khi nhiet do tang ,van toc tang ,(do
nhiet do tang ,C
bh
tang ,
µ
giam  D
tang )
P
thuong
 t
0
<t
S

o
P
du
 t
o
>t
o
S
Do be mat tiep xuc chuyen dan vao
trong  v giam
De tang van toc  nghien nho hat
de :tang be mat tiep xuc pha va giam
δ
60.Sơ đồ hệ thống thiết bị trích ly R –
L một bậc:
-Sơ đồ:
1.Thiết bị trích ly
2.Bình chưng
3.Thiết bị ngưng tụ
4.Thùng chứa.
-Họat động:
Hỗn hợp R – dung môi đưa vào thiết
bị trích ly 1. Sau một thời gian tháo
dung dịch vào nồi chưng 2.
Hơi đi vào thiết bị làm lạnh 3 và chảy
vào thùng chứa 4.
Trích ly nhiều lần đến khi lấy hết
lượng chất tan trong R. Sau đó cho
hơi nước qua bã hoặc đốt nóng lên để
lấy hết dung môi.

-Ưu điểm: đơn giản
-Nhược điểm: tốn dung môi, tiến hành
mất thời gian.
61.Sơ đồ hệ thống trích ly R – L nhiều
bậc:
-Sơ đồ:
-Nguyên lý:
Tất cả các nồi đều đổ đầy vật liệu rắn
còn dung môi thì lần lượt đi qua các
thiết bị. Từ thiết bị cuối cùng, dung
dịch đậm đặc đi vào nồi chưng
Hơi dung môi từ thiết bị chưng đi vào
thiết bị ngưng tụ → thùng chứa → 1.
Đạt được độ trích ly cần thiết → tháo
hết dung môi và bã ở 1, nạp liệu:
1→4; 2→1.
Tương tự thay phiên tháo nạp liệu →
liên tục.
62.Khái niệm, cân bằng và vận tốc
của quá trình kết tinh:
-Kết tinh là quá trình tách chất rắng
hòa tan trong dung dịch dưới dạng
tinh thể bằng cách tăng nồng độ, tăng
độ bão hòa của dung dịch → bay hơi
và hạ nhiệt độ
-Các giai đoạn:
+tạo dung dịch bão hòa.
+tạo mầm tinh thể
+tách tinh thể khỏi dung dịch (nước
cái)

+rửa tinh thể.
-Cân bằng trong kết tinh:
Kết tinh các chất dựa vào độ hòa tan
của nó. Ở nhiệt độ nhất định, độ hòa
tan lớn nhất → dung dịch bão hòa:
→ để kết tinh phải tạo ra dung dịch
bão hòa. (không bền nhiệt động)
-Vận tốc kết tinh:
+Các nhân tố ảnh hưởng:
.mức quá bão hòa của dung dịch
.nhiệt độ
.sự tạo mầm tinh thể
.cường độ khuấy trộn dung dịch.
.tạp chất…
+khi độ quá bão hòa lớn (đường 1):
τ
0

τ
1
: hinh thanh cac mam ket
tinh phat trien tinh the tren mam ;
dai
τ
1

τ
max
:toc do ket tinh tang
CD  giam ve 0

+khi độ quá bão hòa không lớn:co giai
doan dang toc tu
τ
2

τ
3
63.Các phương pháp kết tinh trong
công nghiệp và phạm vi sử dụng
chúng:
-Kết tinh có tách một phần dung môi:
+Việc tách dung môi có thể thực hiện
bằng cách cô đặc hoặc cho bay hơi ở
t
o
< t
o
s
(bay hơi TN)
.Cô đặc: sau khi đạt tới quá trình bão
hòa cần thiết → kết tinh (kết tinh đẳng
nhiệt)
.Nhược điểm: tinh thể dính vào bề mặt
truyền nhiệt, tăng nồng độ tạp chất →
phải khuấy trộn.
.Bay hơi t
o
< t
o
s

TN: bể hở, bể trong có tấm, thanh.
Bay hoi o ap suat thap tao do chan
khong
+Áp dụng: dung dịch có độ hòa tan
không thay đổi đáng kể khi nhiệt độ
tăng dần.
-Kết tinh thay đổi nhiệt độ:
+Để quá bão hòa dung dịch → làm
lạnh bằng nước lạnh t
o
> 0
o
C

bằng nước muối t
o
< 0
o
C
Phương pháp gián đoạn: cho dung
dịch đầy thiết bị, kết tinh xong tháo
nước cái và tinh thể ra ngoài.
Phương pháp liên tục: thực hiện trong
nhiều thiết bị nối nhau, sản phẩm lấy
ra liên tục.
+Áp dụng: dung dịch có độ bay hơi
biến thiên lớn khi nhiệt độ thay doi .
67.Khái niệm về quá trình hấp phụ và
yêu cầu chất hấp phụ:
-Hấp phụ là quá trình hút K hay H, L

bằng chất rắn xốp.
+Chất rắn xốp: chất hấp phụ
+Khí hay hơi bị hút: chất bị hấp phụ
+Khí không bị hấp phụ: khí trơ
-Phân loại:
+Hấp phụ hóa học: hấp phụ có xảy ra
phản ứng hóa học, khó nhả
+Hấp phụ vật lý:
.hấp phụ ló học: lực hấp phụ là lực
vandeu thuận nghịch, nhiệt tỏa ra
không đáng kể dễ nhả.
.hấp phụ kích động: tạo thành chất đặc
biệt trên bề mặt chất hấp phụ → chất
bề mặt chậm, cần kích thích để tăng
tốc độ, tỏa nhiệt lớn, khó nhả.
+hấp phụ qua sự ngưng tụ mao quản:
hơi ngưng tụ vào các lỗ nhỏ trong chất
rắn xốp:
-Ứng dụng:
+làm sạch và sấy ↑ (cấu tử không có
giá trị)
+tách khí. (cấu tử quý)
+xúc tác không đồng thể trên bề mặt
phân chia pha.
-Yêu cầu chất hấp phụ:
+Bề mặt riêng lớn
+Có tính chọn lọc, mao quản có kích
thước hợp lý.
+Có thể hoàn nguyên.
+Thời gian làm việc dài.

+Đủ bền cơ để chịu được rung động
và va đập.
68. Các chất hấp phụ thường dùng
trong công nghiệp: than hoạt tính,
silicaghen, chất dẻo xốp, zeolit, nhôm
oxit hoạt tính.
-Than hoạt tính:
-trang thai can bang :phan tu +tam hap
phu
ƒ
phuc hap phu
-pt : a=a
m
.BC/(1+BC) trong do :a-
hoat do ,am-hoat do max ;B=const
=K/K’;C- nong do chat bi hap phu (P-
ap suat rieng phan tang len )
Voi khi : a=a
m
.B’P/(1+B’P)
+vung I: p nho ;a=a
m
.B’.P;
X
=AB.P
+ vung II:
X
=AB.P/(1+AP)
+ vung III: P lon ,
X

=B
70.Thuyết thế năng hấp phụ Polanvi:
-Hấp phụ đa phân tử (do lực hấp phụ
>>)
-Mật độ của lớp phân tử giảm dần vì
áp suất và sức hút của các lớp ngoài
giảm dần. Lực hấp phụ chỉ tác dụng ở
vùng không gian gần bề mặt hấp phụ.
Thế năng tại mỗi điểm đo bằng công
do lực hấp phụ gây ra do sự chuyển
dời từ chỗ không có hấp phụ → có
hấp phụ.
Tập hợp các điểm cùng thế năng ε →
mặt đẳng thế.
ε
=f(w) ,khong phu thuoc nhiet do
ở 2 nhiet do khac nhau ,cung khong
gian thì :
ε
’/
ε
=
a
β
=const
ε
=RTln(V
bh
/V)=RTln (P/P
bh

)
74.Khái niệm chung về quá trình sấy:
-Sấy là quá trình dùng nhiệt năng để
làm bay hơi nước (ẩm) ra khỏi vật
liệu.
→ sấy tự nhiên (gió, mặt trời) và sấy
nhân tạo.
-Phân loại: theo phương pháp truyền
nhiệt
+Sấy đối lưu: cho tiếp xúc trực tiếp
vật liệu sấy với không khí nóng, khói
lò (tác nhân sấy).
+Sấy tiếp xúc: tác nhân sấy truyền
nhiệt cho vật liệu sấy qua vách ngăn.
+Sấy đặc biệt:
.Sấy bằng tia hồng ngoại.
.Sấy bằng dòng điện cao tần.
.Sấy thăng bằng hoa: môi trường có
độ chân không cao, nhiệt độ thấp
Âmr tự do đóng băng, bay hơi từ
R→ L.
-Sấy bao gồm cả quá trình khuyếch
tán bên trong và bên ngoài vật liệu rắn
đồng thời với quá trình truyền nhiệt
→ phức tạp.
Môi trường không khí ẩm xung quanh
lớn và trực tiếp đến vận tốc của quá
trình sấy.
75.Các thông số cơ bản của không khí
ẩm:

không khí + hơi nước = không khí
ẩm
1.Độ ẩm tuyệt đối của không khí.(ρ
h
):
-là lượng hơi nước trong 1 m
3
không
khí ẩm, về trị số bằng khối lượng
riêng của hơi nước.

h
] = kg/m
3
2.Độ ẩm tương đối φ:
-là tỷ số giữa lượng hơi nước trong 1
m
3
không khí với lượng nước trong
1m
3
không khí bão hòa hơi nước ở
cùng nhiệt độ, p
Φ=
ρ
h
/
ρ
bh
=p

h
/p
bh
Bh: φ = 1 = φ
max
3.Hàm ẩm x:
-lượng hơi nước trong 1 kg không khí
khô:
+x=
ρ
h
/
ρ
kkk
=0.622. φ.p
bh
/(p-
φ.p
bh
) (kg/kg kkk)
4.Nhiệt lượng riêng của không khí ẩm
I:
I=C
kkkt
+x.i
h
,J/kg kkk
-là tổng nhiệt lượng của không khí
khô và hơi nước trong hỗn hợp.
I- nhiet luong rieng cua khong khi am

co ham am x
C
kkk
-nhiet dung rieng cua khong khi
kho ,J/kgdo
t-nhiet do cua khong khi ,
o
C
i
h
- nhiet dung rieng cua hoi nuoc o
nhiet do t ,J/kg
i
h
dc xac dinh bang cong thuc thuc
nghiem :i
h
=r
o
+C
ht
ro- nhiet luong rieng cua hoi nuoc o
0
o
C ;r
0
=2493.103, J/kg
C
h
- nhiet dung rieng cua hoi

nuoc ,C
h
=1.97.103,J/kg do C
I=1000t +(2493 +1.97t).103.X
5.Điểm sương ts:
-giới hạn của quá trình làm lạnh
không khí trong điều kiện x = const
-xác đinh: tu x=0.622. φ.p
bh
/(p- φ.p
bh
)
=0.622.p
bh
/(p-p
bh
) voi φ=1
 P
bh
=x
P
/(x+0.622)
6.Nhiệt độ bầu ướt:
-Thông số cho khả năng cấp nhiệt của
không khí làm bay hơi nước cho đến
khi không khí bão hòa hơi nước.
-Thế sấy: ε = t – t
ư
(t – t
o

bầu khô)
Đặc trưng cho khả năng hút ẩm của
không khí
-Đo tư: ẩm kế.
7.Thể tích không khí ẩm
V=RT/(P- φ.p
bh
),m
3
/kg kkk
8.Khối lượng riêng của không khí ẩm:
ρ
=
ρ
kkk
+
ρ
h
Hay
ρ
=
ρ
o
.T
o
/T-P/P
0
(1-0.378.
φ.p
bh

/P)
ρ
k
=
ρ
o
.T
o
/T.P
k
/P
o

×