Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiết 31. DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.56 KB, 9 trang )

Tiết 31. DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
: 29-11-2010
I. MỤC TIÊU
+ Nêu được bản chất của dòng điện trong chân
khôn và điều kiện để có dòng điện trong chân không
+ Nêu được bản chất và ứng dụng của tia catôt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Tìm hiểu lại các kiến thức về khí thực, quãng
đường tự do của phân tử, quan hệ giữa áp suất và mật
đọ phân tử và quãng đường tự do trung bình, …
+ Chuẩn bị các hình vẽ trong sgk trên khổ giấy to
để trình bày cho học sinh.
+ Sưu tầm đèn hình cũ để làm giáo cụ trực quan.
2. Học sinh: On tập lại khái niệm dòng điện, là dòng
chuyển dời có hướng của các hạt tải điện
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu quá
trình ion hóa không khí, bản chất của dòng điện trong
chất khí.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu cách tạo ra dòng
điện trong chân không.
Hoạt động
của giáo
viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung cơ bản

Dẫn dắt để


đưa ra.
Khái niệm
chân không.

Điều kiện
để có dòng
điện.



Nêu môi
trường chân
không.
Nêu điều
kiện để có
dòng điện.
Nêu cách
I. Cách tạo ra dòng điện
trong chân không
1. Bản chất của dòng
điện trong chân không
+ Chân không là môi
trường đã được lấy đi các
phân tử khí. Nó không
chứa các hạt tải điện nên
không dẫn điện.
Yêu cầu
học sinh
nêu cách
làm cho

chân không
dẫn điện.
Bản chất
dòng điện
trong chân
không.


Giới thiệu
sơ đồ thí
nghiệm
hình 16.1.
Mô tả thí
làm cho
chân không
dẫn điện.
Nắm bản
chất òng
điện trong
chân không.



Xem sơ đồ
16.1 sgk.

Ghi nhận
các kết quả
thí nghiệm.


Thực hiện
+ Để chân không dẫn
điện ta phải đưa các
electron vào trong đó.
+ Dòng điện trong chân
không là dòng chuyển dời
có hướng của các electron
được đưa vào trong
khoảng chân không đó.
2. Thí nghiệm
Thí nghiệm cho thấy
đường đặc tuyến V – A
của dòng điện trong chân
không

nghiệm và
nêu các kết
quả thí
nghiệm.

Yêu cầu
học sinh
thực hiện
C1.

C1.

Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu tia catôt.
Hoạt động của
giáo viên

Hoạt động của
học sinh
Nội dung cơ bản


Giới thiệu thí


Xem hình
II. Tia catôt
1. Thí nghiệm
+ Khi áp suất
nghiệm hình
16.3.

Nêu các kết
quả thí nghiệm.

Yêu cầu học
sinh thực hiện
C2.







minh h
ọa thí

nghiệm 16.3.
Ghi nh
ận các
k
ết quả thí
nghiệm.

Thực hiện C2.







Ghi nh
ận tia
catôt.
trong ống bằng áp
suất khí quyển ta
không thấy quá
trình phóng điện
+ Khi áp suất
trong ống đã đủ
nhỏ, trong ống có
quá trình phóng
điện tự lực, trong
ống có cột sáng
anôt và khoảng tối
catôt.

+ Khi áp suất
trong ống hạ
xuống còn khoảng
10
-3
mmHg,
khoảng tối catôt
chiếm toàn bộ
Giới thiệu tia
catôt.

Yêu cầu học
sinh thực hiện
C3.



Dẫn dắt để
giới thiệu các
tính chất của tia
catôt.




Thực hiện C3.



Theo các g

ợi ý
của gv lần lư
ợt
nêu các tính
ch
ất của tia
catôt.






ống. Quá trình
phóng điện vẫn
duy trì và ở phía
đối diện với catôt,
thành ống thủy
tinh phát ánh sáng
màu vàng lục.
Ta gọi tia phát ra
từ catôt làm huỳnh
quang thủy tinh là
tia catôt.
+ Tiếp tục hút khí
để đạt chân không
tốt hơn nữa thì quá
trình phóng điện
biến mất.
2. Tính chất của

tia catôt







Yêu cầu học
sinh nêu bản
chất của tia
catôt.

Giới thiệu ứng
dụng của tia
catôt.




Nêu b
ản chất
của tia catôt.



Ghi nh
ận ứng
d
ụng của tia

catôt.
+ Tia catôt phát ra
từ catôt theo
phương vuông góc
với bề mặt catôt.
Gặp một vật cản,
nó bị chặn lại làm
vật đó tích điện
âm.
+ Tia catôt nmang
năng lượng: nó có
thể làm đen phim
ảnh, làm huỳnh
quang một số tinh
thể, làm kim loại
phát ra tia X, làm
nóng các vật mà
nó rọi vào và tác
dụng lực lên các
vật đó
+ Tia catôt bị lệch
trong điện tường
và từ trường.
3. Bản chất của
tia catôt
Tia catôt thực
chất là dòng
electron phát ra từ
catôt, có năng
lượng lớn và bay

tự do trong không
gian.
4. Ứng dụng
Ứng dụng phổ
biến nhất của tia
catôt là để làm ống
phóng điện tử và
đèn hình.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về
nhà.
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt
những kiến thức cơ bản
đã học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà
làm các bài tập từ 8 đến
11 trang 99 sgk và 13.11,
16.12, 16.14 sbt.
Tóm tắt những kiến thức
cơ bản.

Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

×