Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

130 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty phát triển kĩ thuật điện và hoá Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.88 KB, 83 trang )

Luận văn tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nn kinh t th trng hin nay vic cnh tranh gia các doanh
nghip ng y c ng tr nên gay gt. Mun tn ti v ng vng các doanh
nghip không ngng phi nâng cao cht lng sn phm, thay i mu mã,
chng loi v c bit không ngng phn u gim chi phí, h giá th nh.
Sn phm có cht lng tt, giá th nh h s l ti n tt cho doanh nghip
em li nhiu li nhun t ó tng tích lu cho doanh nghip v nâng cao i
sng ca công nhân viên.
h giá th nh các nh qu n lý phi thng xuyên nm bt mt lng
thông tin kinh t cn thit: Các thông tin v th trng, giá c, các thông tin
trong ni b doanh nghip nh: nng lc sn xut, d tr vt t, tin vn, li
nhun t ó qun lý cht ch c chi phí sn xut v tính toán chính xác
giá th nh s n phm thông qua b máy k toán tp hp chi phí sn xut v tính
giá th nh.
Trong quá trình tìm hiu v mt lý lun v th c tp ti Công ty Phát trin
K thât in v Hoá H n i, em nhn thy vic hch toán chi phí sn xut v
tính giá th nh s n phm gi mt vai trò ht sc quan trng trong công tác k
toán doanh nghip. Mt khác ý thc c vai trò quan trng ca nó trong các
n v xây lp có nhng c thù riêng. Do ó em la chn t i: Tổ chức
công tác k toán tp hp chi phí sn xut v tính giá th nh s n phm
Công ty Phát trin k thut in v Hoá H n i cho luận văn tốt nghiệp
ca mình.
Nội dung luận văn gồm 3 phần chính:
Chơng I: Lý luận chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp xây lắp.
Chơng II: Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội.
1
Luận văn tốt nghiệp
Chơng III: Một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí


sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá
Hà nội.
Ngo i ra còn có các b ng biu, ph lc minh ho cho vic phân tích cho
các ni dung ca luận văn.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian tìm hiểu thực tế ngắn nên luận văn
không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô để
luận văn của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS. Lơng Trọng Yêm cùng các cô chú
trong ban lãnh đạo công ty, các cán bộ phòng Tài chính- Kế toán Công ty đã
nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bản luận văn này.
2
Luận văn tốt nghiệp
chơng I
lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp.
I sự cần thiết của kế toán tập hợp chi phí sản xuất( CPSX)
và tính giá thành sản phẩm( GTSP).
1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hởng đến công tác kế toán CPSX và
tính GTSP.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng sản
xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành kinh tế, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật cho
xã hội...Xây dựng cơ bản có những đặc điểm kỹ thuật đặc trng riêng so với các
ngành sản xuất khác, thể hiện qua các điểm khác biệt sau:
* Sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình (CT, HMCT),
vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất kéo dài, phân tán. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều
kiện sản xuất: ngời lao động, xe, máy thi công phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà đợc tiêu thụ
ngay theo giá dự toán hoặc giá thầu đã đợc thoả thuận trớc, do đó tính chất hàng

hoá không thể hiện rõ.
* Đối tợng hạch toán chi phí cụ thể là các HMCT, các giai đoạn của
HMCT..
* Vì hoạt động xây lắp tiến hành ở ngoài trời, chịu ảnh hởng nhiều của
điều kiện tự nhiên, thời tiết nên máy móc, vật t dễ mất mát h hỏng dẫn đến
chậm trễ tiến độ thi công.
* Công tác tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nớc ta hiện
nay thờng phổ biến theo hình thức khoán gọn các CT, HMCT, khối lợng công
việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khoán gọn không chỉ
có tiền lơng mà còn có đủ các chi phí chung của các bộ phận nhận khoán
3
Luận văn tốt nghiệp
Hiện nay, các doanh nghiệp muốn tập hợp CPSX và tính GTSP một cách
đúng đắn thì phải dựa vào các quy định về lập dự toán CT, theo từng khoản mục
chi phí và tính giá thành theo từng CT, HMCT hay giai đoạn của HMCT cụ thể.
Việc tổ chức quản lý và hạch toán chi phí phải có dự toán thiết kế thi công, quá
trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo để th-
ờng xuyên kiểm tra việc lập dự toán chi phí, từ đó đánh giá đợc hiệu quả kinh
doanh.
2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán tập hợp CPSX và GTSP.
CPSX và tính GTSP là chỉ tiêu phản ánh chất lợng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, để thực hiện tốt các mục tiêu tiết kịêm
CPSX và hạ GTSP, kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
+ Xác định đúng đối tợng tập hợp CPSX và tính GTSP.
+ Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tợng đã tập hợp
CPSX bằng phơng pháp thích hợp. Phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời toàn bộ
chi phí thực tế phát sinh.
+ Kiểm tra tình hình các định mức chi phí vật t, chi phí sử dụng máy thi công và
dự toán chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức

dự toán, các chi phí ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát h hỏng trong
sản xuất để đề ra các biện pháp ngăn ngừa kịp thời.
+ Vận dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp để tính toán kịp thời GTSP xây
lắp. Kiểm tra việc thực hiện giá thành của doanh nghiệp theo từng CT, HMCT,
từng đơn đặt hàng. Vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách có
hiệu quả.
+ Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT...
trong từng thời kỳ nhất định. Lập báo cáo kế toán về CPSX và tính GTSP.
II. Những vấn đề chung về CPSX và tính GTSP trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.Khái niệm và nội dung của CPSX
1.1. Khái niệm CPSX.
4
Luận văn tốt nghiệp
CPSX trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí
về lao động sống, lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt
động sản xuất trong một thời kỳ nhất định
1.2. Phân loại CPSX.
1.2.1. Phân loại CPSX theo nội dung tính chất kinh tế
Theo cách phân loại này, CPSX của doanh nghiệp xây lắp bao gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí về nhân công
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Cách phân loại này giúp ta biết đợc kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà
DN đã bỏ ra trong hoạt động xây lắp, giúp cho việc lập bảng thuyết minh báo
cáo tài chính phục vụ cho yêu cầu thông tin và quản trị DN, phân tích tình hình
thực hiện dự toán cho kỳ sau.
1.2.2. Phân loại CPSX theo mục đích và công dụng của chi phí.

Theo cách phân loại này, CPSX gồm các khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại này giúp ta xác định đợc số chi phí đã bỏ ra cho từng lĩnh
vực hoạt động của DN làm cơ sở cho việc tính giá thành và xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong từng lĩnh vực hoạt động.
1.2.3. Phân loại chi phí theo phơng pháp tập hợp CPSX và mối quan hệ với
đối tợng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, CPSX đợc phân thành các khoản mục :
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
5
Luận văn tốt nghiệp
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phơng
pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tợng một cách chính xác
1.2.4. Phân loại CPSX theo mối quan hệ với khối lợng sản phẩm sản xuất.
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm các khoản mục:
- Chi phí bất biến( định phí)
- Chi phí khả biến( bíên phí)
- Chi phí hỗn hợp
Mỗi cách phân loại chi phí có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng đối tợng quản
lý và từng đối tợng cung cấp thông tin cụ thể nhng chúng luôn bổ sung cho
nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ CPSX phát sinh trong toàn
doanh nghiệp, trong từng thời kỳ nhất định. Nhờ có các cách phân loại này mà
kế toán có thể kiểm tra và phân tích quá trình phát sinh chi phí và hình thành
sản phẩm nhằm nhận biết và phát huy mọi khả năng tiềm tàng để có thể hạ
GTSP.
2. Khái niệm và nội dung GTSP trong doanh nghiệp xây lắp

2.1. Khái niệm GTSP.
GTSP xây lắp là toàn bộ những chi phí về lao động sống, lao động vật
hoá và các chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành khối
lợng xây lắp CT, HMCT theo quy định.
2.2. Phân loại GTSP.
2.2.1. Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
+ Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lợng xây lắp.
Đây là loại giá thành thờng đợc xác định dựa trên cơ sở các định mức, quy định
và đơn giá của cơ quan có thẩm quỳên ban hành và dựa trên mặt bằng giá cả thị
trờng.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán + Lãi định mức
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành đợc xác định xuất phát từ những điều kiện
cụ thể của một doanh nghiệp xây lắp nhất định trên cơ sở về các định mức, đơn
giá, biện pháp thi công.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
6
Luận văn tốt nghiệp
+ Giá thành thực tế sản phẩm xây lắp: đợc xác định khi quá trình sản xuất sản
phẩm hoàn thành và dựa trên cơ sở số liệu CPSX thực tế đã phát sinh tập hợp đ-
ợc trong kỳ. Giá thành thực tế là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả
phấn đấu của doanh nghiệp trong việc tổ chức và sử dụng các giải pháp kinh tế
trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nó là cơ sở để xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, có ảnh hởng trực tiếp đến thu nhập
doanh nghiệp
2.2.2. Căn cứ theo phạm vi tính giá thành
+ Giá thành sản xuất: Bao gồm các chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung tính
riêng cho từng CT, HMCT, lao vụ đã hoàn thành. GTSX của sản phẩm xây lắp
là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp ở các doanh nghiệp xây lắp.
+ Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp cộng

thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó và
đợc xác định khi sản phẩm xây lắp đợc tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản
phẩm xây lắp là căn cứ để tính lợi nhuận trớc thuế của DN.
3. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP.
CPSX và GTSP là 2 mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chúng giống nhau về mặt chất đều là những hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá mà DN đã chi ra trong quá trình sản xuất sản
phẩm, tuy nhiên nếu xét về mặt lợng thì chúng khác nhau đó là: CPSX chỉ tính
trong một thời kỳ nhất định, còn GTSP bao gồm cả chi phí của khối lợng xây
lắp dở dang kỳ trớc chuyển sang nhng loại trừ đi chi phí thực tế của khối lợng
xây lắp dở dang cuối kỳ.
CPSX đợc tập hợp theo từng thời kỳ nhất định còn GTSP xây lắp là chi
phí đợc tính cho một CT, HMCT hay khối lợng xây lắp hoàn thành.
III. đối tợng và phơng pháp kế toán tập hợp CPSX và GTSP
trong doanh nghiệp xây lắp.
1. Đối tợng và phơng pháp kế toán tập hợp CPSX.
1.1. Đối tợng kế toán tập hợp CPSX:
7
Luận văn tốt nghiệp
Đối tợng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn mà các CPSX phát sinh đợc tập
hợp theo phạm vi, giới hạn đó. Căn cứ vào các yếu tố:
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
- Loại hình sản xuất: đơn chiếc, hàng loạt..
- Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Yêu cầu và trình độ quản lý doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp
Đối với các doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm về sản phẩm, về tổ chức sản
xuất nên đối tợng tập hợp CPSX đợc xác định theo từng CT, HMCT hay theo
từng đơn đặt hàng.
1.2. Phơng pháp kế toán tập hợp CPSX.

Vì đối tợng tập hợp chi phí nhiều và khác nhau do đó hình thành các ph-
ơng pháp kế toán tập hợp chi phí khác nhau.
+ Phơng pháp tập hợp CPSX theo CT, HMCT: Hàng tháng, chi phí phát sinh
liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp cho CT, HMCT đó. Các khoản chi phí
đó đợc phân chia theo các hạng mục giá thành, giá thành thực tế của đối tợng
đó chính là tổng chi phí đợc tập hợp cho đối tợng kể từ khi khởi công cho đến
khi hoàn thành. Phơng pháp này đợc sử dụng khi đối tợng tập hợp chi phí là
toàn bộ CT, HMCT.
+ Phơng pháp tập hợp CPSX theo đơn vị thi công: Chi phí phát sinh đợc tập
hợp theo từng công trờng, đơn vị thi công CT. Cuối tháng, tổng số chi phí thực
tế theo từng công trờng, đơn vị thi công đợc so sánh với chi phí dự toán hay kế
hoạch để xác định kết quả kinh doanh nội bộ.
+ Phơng pháp tập hợp CPSX theo đơn đặt hàng: Chi phí phát sinh hàng tháng
sẽ đợc tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng riêng biệt. Khi đơn đặt hàng hoàn
thành thì tổng số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó là giá thành thực tế của
sản phẩm, khối lợng công việc hoàn thành theo đơn đặt hàng. Phơng pháp này
đợc sử dụng khi doanh nghiệp xác định đợc đối tợng tập hợp chi phí là đơn đặt
hàng riêng biệt.
2. Phơng pháp hạch toán kế toán.
8
Luận văn tốt nghiệp
2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp( NVLTT).
* Nội dung chi phí NVLTT: Chi phí NVLTT trong doanh nghiệp xây lắp
là những chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, nửa thành phẩm
mua ngoài...đợc sử dụng để cấu tạo nên CT. Chi phí NVLTT còn bao gồm các
chi phí về vật t, công cụ đợc sử dụng nhiều lần.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng bảng phân bổ số 2- Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, CCDC.
* Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp và các TK có liên quan khác: TK 152, 153, 111, 112,

331....
Kết cấu TK 621
Bên Nợ: - Trị giá thực tế NVL đa vào sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có: - Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho.
- Kết chuyển chi phí NVL thực tế sử dụng cho hoạt động xây lắp trong
kỳ vào TK 154 và chi tiết cho từng CT, HMCT để tính giá thành cho sản phẩm
xây lắp.
TK 621 cuối kỳ không có số d.
Trình tự hạch toán chi phí NVLTT( Sơ đồ 1)
2.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp( NCTT).
* Nội dung chi phí NCTT: Chi phí NCTT trong doanh nghiệp xây lắp bao
gồm tiền lơng chính, các khoản phụ cấp lơng, các khoản trích Bảo hiểm xã hội,
Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn( BHXH, BHYT, KPCĐ) phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất xây lắp để hoàn thành sản phẩm xây lắp theo đơn giá
xây dựng cơ bản.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lơng....
* Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công
trực tiếp và các TK liên quan khác : TK 334, 335, 111, 141....
Kết cấu TK 622:
9
Luận văn tốt nghiệp
Bên Nợ: - Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản
phẩm xây lắp bao gồm tiền lơng và tiền công lao động.
Bên Có: - Kết chuyển chi phí NCTT vào TK 154- chi phí SXKDDD.
TK 622 không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp tập hợp chi phí NCTT:
Chi phí NCTT đợc tính trực tiếp vào đối tợng chịu phí có liên quan. Trờng
hợp chi phí NCTT sản xuất chung có liên quan đến nhiều đối tợng mà không
hạch toán trực tiếp đợc thì hạch toán, phân bổ cho các đối tợng chịu chi phí có

liên quan theo các tiêu chuẩn thích hợp : Chi phí tiền công định mức, giờ công
định mức...tuỳ vào từng công việc cụ thể. Các chi phí nh: BHYT, BHXH, KPCĐ
trong trờng hợp này đợc tính trực tiếp trên cơ sở tỷ lệ trích(%) theo quy định
của nhà nớc và số tiền lơng đợc phân bổ cho từng đối tợng.
Trình tự hạch toán chi phí NCTT( Sơ đồ 2)
2.3. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công( MTC).
* Nội dung chi phí sử dụng MTC: Chi phí sử dụng MTC bao gồm toàn bộ
các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng MTC của doanh nghiệp.
Do đặc điểm của MTC trong doanh nghiệp xây lắp mà chi phí sử dụng MTC
gồm hai loại:
+ Chi phí tạm thời: là những chi phí có liên quan đến việc lắp đặt, chạy thử, vận
chuyển, di chuyển máy và chi phí về các công trình tạm thời phục vụ sử dụng
MTC.
+ Chi phí thờng xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng
MTC bao gồm: tiền lơng công nhân điều khiển máy và phục vụ máy, chi phí vật
liệu, CCDC, khấu hao MTC, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu
theo dõi hoạt động của xe...
* Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng
máy thi công và các TK liên quan khác: TK 111, 141, 334.....
Kết cấu TK 623
Bên Nợ: - Phản ánh chi phí sử dụng MTC thực tế phát sinh.
10
Luận văn tốt nghiệp
Bên Có: - Kết chuyển chi phí sử dụng MTC vào TK 154.
TK 623 không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp tập hợp chi phí sử dụng MTC:
Chi phí sử dụng MTC cho CT nào thì đợc tính vào GTSP của CT đó. Trờng
hợp chi phí sử dụng MTC liên quan đến nhiều CT, HMCT thì tiến hành phân
bổ chi phí cho các CT, HMCT liên quan theo tiêu thức thích hợp.

Trình tự hạch toán chi phí sử dụng MTC( Sơ đồ 3)
2.4. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung( SXC).
* Nội dung chi phí SXC: Chi phí sản SXC là các chi phí liên quan đến phục
vụ quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xởng, bộ phận, tổ đội sản xuất. Bao
gồm các chi phí về tiền công và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý đội,
chi phí về vật liệu, dụng cụ dùng cho quản lý ở các phân xởng, chi phí khấu hao
tài sản cố định( TSCĐ), chi phí bằng tiền khác..
* Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng thanh toán lơng, bảng phân bổ tiền lơng
và BHXH..
* Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụngTK 627 Chi phí sản xuất
chung và các TK liên quan khác: TK 152, 153, 334, 338...
Kết cấu TK 627
Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí SXC.
- Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC.
Tk 627 không có số d cuối kỳ.
* Phơng pháp tập hợp chi phí SXC:
Chi phí SXC của đội xây dựng nào sẽ đợc tập hợp trực tiếp cho đội xây dựng
đó. Trong trờng hợp một đội xây dựng trong kỳ có nhiều CT, HMCT thì phải
tiến hành phân bổ chi phí SXC cho các CT, HMCT có liên quan. Tiêu chuẩn để
phân bổ chi phí SXC có thể là phân bổ theo chi phí NCTT, phân bổ theo chi phí
sử dụng máy thực tế...
Trình tự hạch toán chi phí SXC( Sơ đồ 4)
3. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ
11
Luận văn tốt nghiệp
Sản phẩm làm dở trong DN xây lắp là các CT, HMCT dở dang cha hoàn
thành hay khối lợng công tác xây lắp dở dang trong kỳ cha đợc bên chủ đầu t
nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Việc tính và đánh giá sản phẩm làm dở trong
sản xuất xây lắp phụ thuộc vào phơng thức thanh toán khối lợng công tác xây

lắp hoàn thành giữa ngời nhận thầu và ngời giao thầu.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì sản
phẩm làm dở là tổng số chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến thời điểm đánh
giá.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý thì
giá trị sản phẩm làm dở là giá trị khối lợng xây lắp cha đạt tới điểm dừng kỹ
thuật hợp lý đã quy định và đợc tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi
phí thực tế của CT, HMCT đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn
thành và giai đoạn còn dở dang theo giá trị dự toán của chúng. Khối lợng sản
phẩm xây lắp dở dang( KLXLDD) đợc đánh giá trên cơ sở tài liệu kiểm kê khối
lợng dở dang cuối kỳ.
Chi phí
thực tế của
KLXLDD
cuối kỳ
=
Chi phí thực tế
của KLXLDD
đầu kỳ
+
Chi phí thực tế
tập hợp trong kỳ
x
Gía trị dự
toán của
KLXLDD
cuối kỳ
Giá trị dự toán
của KXLDD
hoàn thành bàn

giao trong kỳ
+
Giá thành dự
toán của
KLXLDD cuối
kỳ
Đối với những HMCT khối lợng sản phẩm xây lắp hoàn
thành( KLXLHT) bàn giao đợc quy định thanh toán trên cơ sở đơn giá dự toán,
giá trị khối lợng dở dang cuối kỳ là tổng CPSX đã đợc tâp hợp trừ đi giá trị đã
thanh toán.
4. Đối tợng và phơng pháp tính GTSP xây lắp.
4.1. Đối tợng tính giá thành
12
Luận văn tốt nghiệp
+ Đối tợng tính giá thành: là các loại sản phẩm, bán sản phẩm, công việc hoặc
lao vụ do công ty sản xuất ra và đòi hỏi phải xác định giá thành đơn vị Trong
các doanh nghiệp xây lắp đối tợng tính giá thành thờng trùng với đối tợng tập
hợp CPSX, đó là các CT, HMCT hay KLXLHT bàn giao.
+ Kỳ tính giá thành: là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành phải tổng hợp số liệu
để tính giá thành thực tế cho các đối tợng tính giá thành.
4.2. Phơng pháp tính giá thành.
4.2.1. Phơng pháp tính giá thành trực tiếp.
Vì sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc nên phơng pháp tính giá thành
đợc áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay là phơng pháp
trực tiếp. Theo phơng pháp này, tất cả các CPSX phát sinh trực tiếp cho một CT,
HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thành thực tế của CT,
HMCT đó.
Giá thành thực tế
của KLXL hoàn
thành bàn giao

=
Chi phí thực
tế dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí thực
tế phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí thực
tế dở dang
cuối kỳ
4.2.2. Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Theo phơng pháp này, hàng tháng CPSX thực tế phát sinh đợc tập hợp
theo từng đơn đặt hàng và khi nào CT hoàn thành thì CPSX tập hợp đợc cũng
chính là giá thành thực tế của đơn hàng đó.
4.2.3.Phơng pháp cộng chi phí
Phơng pháp này đợc áp dụng đối với các CT, HMCT phải trải qua nhiều
giai đoạn thi công...
Z = C
1
+ C
2
+ C
3
+.....+ C
N
+ D
DK
+ D

CK
Trong đó:
- Z : Giá thành thực tế của toàn bộ CT, HMCT
- C
1
, C
2
, C
3.
.... : Chi phí xây lắp các giai đoạn
- D
DK
, D
CK
: Chi phí thực tế sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
4.2.4. Phơng pháp tính giá thành theo định mức
13
Luận văn tốt nghiệp
áp dụng phơng pháp này, doanh nghiệp có thể đơn giản trong việc tính
toán và kế toán có thể cung cấp số liệu giá thành kịp thời. Giá thành đợc tính
theo công thức sau:
Giá thành thực
tế của sản
phẩm xây lắp
=
Giá thành định
mức của sản
phẩm xây lắp

Chênh lệch do

thay đổi định
mức

Chênh lệch do
thoát ly định
mức
5. Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp hoàn thành.
Kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp đợc thực hiện trên TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, mở chi tiết cho từng đối tợng. Việc tập
hợp CPSX, tính GTSP xây lắp phải theo từng CT, HMCT và theo khoản mục giá
thành quy định trong giá trị dự toán xây lắp gồm: chi phí NVLTT, chi phí
NCTT, chi phí sử dụng MTC. Ngoài ra toàn bộ giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao trong kỳ đợc phản ánh trên TK 632 Giá vốn hàng bán.
Trình tự kế toán tổng hợp CPSX và tính GTSP xây lắp hoàn thành
( Sơ đồ 5)
Chơng II
14
Luận văn tốt nghiệp
TìNH HìNH THựC Tế Về CÔNG TáC Kế TOáN TậP HợP
CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá THàNh sản phẩm ở CÔNG TY
PHáT TRIểN Kỹ THUậT ĐIệN Và HOá Hà NộI.
I. quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên gọi: Công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội.
Tên giao dịch: Công ty TNHH Phát triển Kỹ thuật Điện và Hoá Hà nội.
Trụ sở: số 40 tổ 38 Mai Động, Hoàng Mai, Hà nội
MST: 0101085063.
Ngày thành lập: 16/03/2000.
Giấy phép kinh doanh số: 0102001475
Giám đốc: Nguyễn Hồng Giang.
Kế toán trởng: Phạm Bích Thuỷ.

1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty PTKTĐ&H HN đợc thành lập ngày 16/3/2000 theo quyết định của
UBND thành phố Hà nội.
Là một doanh nghiệp t nhân mới thành lập trong thời gian ngắn nhng công
ty đã có nhiều cố gắng trong việc xây dựng và phát triển. Từ khi thành lập công
ty đã thi công đợc nhiều CT di dời và xây mới trên địa bàn thành phố Hà nội và
các tỉnh lân cận khác: Hng Yên, Phú Thọ, Hoà Bình .
Ngày đầu thành lập, công ty chỉ có số vốn là 450 triệu VNĐ với 10 nhân viên,
uy tín trên thị trờng không có nên công ty đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc
tìm kiếm việc làm, đời sống của anh chị em công nhân viên gặp rất nhiều khó
khăn. Nhng do có chiến lợc đúng đắn của ban lãnh đạo công ty cùng với sự
nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong công ty, công ty đã trúng thầu đợc nhiều
công trình tạo đợc nhiều công ăn việc làm cho nhân viên. Đến nay, sau 7 năm
thành lập, công ty đã có chỗ đứng vững trên thị trờng, vị thế công ty không
ngừng nâng cao.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đầu năm 2007( Phụ lục 31)
2. Đặc điểm tổ chức quản lý.
15
Luận văn tốt nghiệp
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty PTKTĐ&H HN tổ chức quản lý kiểu một cấp. Đứng đầu là Giám
đốc, dới là Phó giám đốc, các phòng ban chức năng và các đội thi công trực
thuộc công ty.( Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty- Phụ lục 1).
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng nh để phù
hợp với yêu cầu quản lý, trình độ của kế toán và căn cứ vào quy trình công
nghệ, công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Hầu hết công
việc kế toán đợc thực hiện trong phòng kế toán.( Sơ đồ tổ chức bộ máy kế
toán- phụ lục 2).
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán.

3.1. Chế độ kế toán.
Công ty PTKTĐ&H HN áp dụng chế độ kế toán của Bộ Tài Chính ban
hành theo quyết định số1141 TC- QĐ-CĐKT ngày 01/01/1995.
3.2. Hình thức ghi sổ.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký
chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc ghi vào sổ Nhật ký
chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó, lấy
số liệu trên ghi vào sổ cái, sổ chi tiết tài khoản có liên quan, sổ quỹ và lu chứng
từ đó vào cặp chứng từ từng tháng.
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung- Phụ lục 3.
3.3. Kỳ kế toán.
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
3.4.Kỳ lập báo cáo.
Công ty PTKTĐ&H HN tiến hành lập báo cáo theo quý.
3.5. Kế toán hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn
kho.
3.6. Phơng pháp tính thuế GTGT.
16
Luận văn tốt nghiệp
Cách tính thuế của công ty đợc tính theo phơng pháp khấu trừ
3.7. Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ.
Công ty áp dụng theo phơng pháp tuyến tính( theo quyết định
số166/1999/QĐ- BTC ngày 31/12/1999 về việc ban hành chế độ quản lý sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ).
3.8. Tài khoản kế toán.
Hiện nay công ty đang sử dụng các Tk: 111, 112, 133, 131, 141, 144,
152, 153, 154, 331, 311, 333, 334, 338, 411, 421, 411, 621, 622, 623, 627, 711,
811,911

3.9. Sổ sách kế toán.
- Sổ chi tiết công trình
- Sổ chi tiết tài khoản
- Sổ cái tài khoản
- Sổ nhật ký chung
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo tài chính .
II. THực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại công
ty phát triển kỹ thuật điện và hoá hà nội.
1. Đối tợng tập hợp CPSX.
Tại công ty PTKTĐ&H HN, đối tợng kế toán tập hợp CPSX đợc xác định
là từng CT, HMCT. Mỗi đối tợng kế toán tập hợp CPSX từ khi khởi công xây
dựng đến khi hoàn thành bàn giao đều đợc mở sổ chi tiết để tập hợp CPSX. Các
sổ chi tiết này đợc tổng hợp theo từng tháng và đợc theo dõi theo từng khoản
mục:
- Chi phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí sử dụng MTC
- Chi phí sản SXC.
2. Kế toán tập hợp và phân bổ CPSX tại công ty.
17
Luận văn tốt nghiệp
Trong quý I/ 2007, công ty đã trúng thầu đợc nhiều CT lớn. Sau đây em
xin trình bày kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp của CT Đờng dây và
trạm biến áp kiểu treo 180KVA- 24(22)/0.4KV(01/2/2006-31/3/2007)-Văn
Lâm, Hng Yên.
2.1. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT.
2.1.1. Nội dung chi phí NVLTT.
Chi phí NVLTT của công ty phản ánh toàn bộ các chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp xuất dùng cho thi công CT.

- Vật liệu chính: cáp ngầm, cột bê tông, cọc tiếp địa, ống nối dây dẫn ..
- Vật liệu phụ: tời lắc 1.5 tấn, quại cáp, dây thừng, máy bơm
- Nhiên liệu: xăng A92, A95, dầu diegen .
2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Phiếu nhập kho( Mẫu 01-VT), phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT), các giấy tờ
tạm ứng, hoá đơn GTGT và các giấy tờ liên quan khác.
2.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh
chi phí NVLTT phát sinh tại công ty, tài khoản này đợc mở riêng cho từng CT
và các Tk liên quan khác: Tk 111,112,141,152,154
2.1.4. Phơng pháp tập hợp chi phí NVLTT
Tại công ty PTKTĐ&H HN, vật liệu xuất dùng cho CT nào sẽ đợc tập
hợp trực tiếp cho CT đó theo giá thực tế. Vật liệu dùng cho CT, công ty mua rồi
xuất thẳng tới chân CT không qua kho công ty.
Giá thực tế xuất dùng = Giá mua vật t.
Ví dụ1: Theo phiếu xuất kho số 13 ngày 3/2/2007( phụ lục 6), tại CT xuất phục
vụ thi công CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo, kế toán hạch toán:
Nợ TK 621 84.560.000
Có TK 152 84.560.000
Cụ thể, khi có nhu cầu về vật t, căn cứ vào dự toán, phơng án thi công, kế
hoạch cung ứng vật t cho thi công CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo, nhân
viên phòng kế hoạch viết Giấy đề nghị tạm ứng( Phụ lục 4). Giấy đợc duyệt
18
Luận văn tốt nghiệp
chuyển qua phòng kế toán làm căn cứ cho tạm ứng để mua vật t. Sau khi kế toán
thanh toán lập phiếu chi xuất tiền mua vật t, vật t mua về đợc chuyển thẳng tới
chân CT phục vụ cho thi công, đợc tính bằng giá mua ghi trên hoá đơn, chi phí
thu mua vận chuyển công ty tính vào chi phí SXC. Căn cứ vào hoá đơn bán
hàng của bên bán, đội trởng CT và ngời giao vật t tiến hành kiểm tra số lợng vật
t để lập phiếu nhập kho CT.

Ví dụ2: Căn cứ vào phiếu nhập kho số32 ngày 02/1/2007 (Phụ lục 5), mua 18m
ống thép luồn cáp 108 dùng cho CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo
180KVA-24(22)/0,4 KV- Văn Lâm, Hng Yên, đơn giá là: 18m
x125.000đ =2.250.000đ
Thuế GTGT 10% = 2.250.000 x10% =225.000đ
Tổng giá thanh toán: 2.250.000 + 225.000 = 2.475.000đ
Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn mua hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 152 2.250.000
Nợ TK 133 225.000
Có TK 331 2.475.000
Kế toán nhập số liệu vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 7) và sổ cái TK
621( Phụ lục 8). Các chứng từ ghi sổ cũng đợc phản ánh vào sổ chi tiết chi phí
NVL cho CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo(Phụ lục 9).
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT vào GTSP theo bút toán:
Nợ TK 154( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo) 326.757.700
Có TK 621( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo) 326.757.700
2.2. Phơng pháp tập hợp chi phí NCTT.
2.2.1. Nội dung chi phí NCTT.
Chi phí NCTT tại công ty bao gồm tiền lơng phải trả cho công nhân sản
xuất xây lắp thuộc biên chế công ty và công nhân thuê ngoài trực tiếp tham gia
vào xây lắp.
19
Luận văn tốt nghiệp
2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
Bảng chấm công, hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán lơng, biên bản
nghiệm thu .
2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Chi phí nhân công của công ty đợc hạch toán trên TK 622- Chi phí
nhân công trực tiếp- mở chi tiết cho từng CT và các TK liên quan khác: TK
111, 112, 141, 3341- Phải trả nhân viên công ty, 3342- Phải trả nhân viên thuê

ngoài.
2.2.4. Phơng pháp tập hợp chi phí NCTT.
Hiện nay, lao động trong công ty PTKTĐ&H HN đợc chia thành 2 bộ
phận: nhân viên thuộc biên chế công ty và nhân viên thuê ngoài. Căn cứ tình
hình thực tế họat động, công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng: lơng hợp đồng
không xác định thời hạn và lơng theo hình thức giao khoán.
Phòng kế hoạch và phòng kế toán lập Hợp đồng giao khoán cho các
đội( Phụ lục 10). Đội trởng là ngời chịu trách nhiệm nhận khoán, giao khoán
công việc cho từng tổ công nhân và theo dõi tình hình hoạt động của tổ mình
thông qua bảng chấm công và hợp đồng làm khoán.
Từ các bảng chấm công( Phụ lục 11), kế toán lập bảng thanh toán l-
ơng( Phụ lục 12) đồng thời theo dõi khối lợng công việc thực hiện đợc làm căn
cứ để tính lơng cho mỗi đội CT (Bảng giá trị l ơng- Phụ lục 13) . Cuối tháng
khi khối lợng công việc hoàn thành , căn cứ vào khối lợng công việc kế toán lập
Bảng tổng hợp giá trị lơng( phụ lục 14), từ đó thanh toán với công nhân.
Theo phơng thức khoán tiền lơng của một công nhân đội sản xuất đợc tính nh
sau:
Tổng số tiền giao
khoán
20
Luận văn tốt nghiệp
Tổng số công
Ví dụ 3: Tính lơng tháng 2-2007 cho ông Vũ Thành Chung đội trởng đội xây
lắp số 1 trong CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo. Căn cứ vào Bảng chấm
công ( Phụ lục 11) , ông Chung đợc hởng 28 công, tổng số công của cả tổ là
320 công. Căn cứ vào hợp đồng giao khoán ta thấy tổng giá trị của hợp đồng
khoán là 33.750.000 thì số tiền công mà ông Chung đợc nhận là:
Số tiền lơng khoán
của công nhân Vũ
Thành Chung

tháng2/2007
= 33.750.000
x 28 = 2.953.125
320
Các công nhân trong tổ cũng đợc tính tơng tự nh vậy (Phụ lục 12)
Đối với lao động thuê ngoài, tuỳ vào nhu cầu công nhân, CT từng thời kỳ
mà công ty tiến hành thuê ngoài với số lợng phù hợp. Cụ thể, tại CT Đờng dây
và trạm biến áp kiểu treo trong tháng2/2007 đã thuê 3 công nhân tại địa phơng
để đào móng cho CT đờng cáp ngầm với mức thù lao là: 40.000đ/ ngày. Căn cứ
vào bảng chấm công của đội trởng, cuối tháng kế toán tính lơng cho công nhân
thuê ngoài và hạch toán nh sau:
Nợ TK 622 3.160.000
Có TK 334(2) 3.160.000
Khi thanh toán lơng tổ đờng dây đào móng và công nhân thuê ngoài, kế
toán ghi sổ Nhật ký chung:
Nợ TK 334(1) 30.590.000
Nợ TK 334(2) 3.160.000
Có TK 111 33.750.000
21
Luận văn tốt nghiệp
Căn cứ bảng tổng hợp giá trị lơng tháng 2/2007( Phụ lục 14) kế toán ghi
vào Sổ nhật ký chung(Phụ lục 15) đồng thời ghi vào Sổ cái TK 622( Phụ lục
16) và Sổ chi tiết TK 622- CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo ( Phụ lục 17)
Cuối kỳ( quý I/ 2007), kế toán tập hợp đợc toàn bộ chi phí nhân công của
CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo là: 225.122.653 và kế toán kết chuyển
sang TK 154 để tính giá thành CT.
Nợ TK 154( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo) 225.122.653
Có TK 622( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo) 225.122.653
2.3. Phơng pháp tập hợp chi phí sử dụng MTC.
2.3.1. Nội dung chi phí MTC.

Tại công ty PTKTĐ&H HN hiện nay chi phí sử dụng MTC chủ yếu là:
chi phí nhân viên điều khiển máy, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao máy, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Hợp đồng thuê máy.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Chứng từ mua nhiên liệu.
2.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công- mở chi tiết
cho từng CT và các TK liên quan khác: TK 334, 111, 112, 152
2.3.4. Phơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng MTC.
Đối với chi phí nhân viên điều khiển máy, chi phí nhiên liệu, chi phí
khấu hao MTC ( trờng hơp MTC sử dụng cho một CT), chi phí dịch vụ mua
ngoài, kế toán tiến hành tập hợp trực tiếp riêng cho từng CT.
22
Luận văn tốt nghiệp
Đối với chi phí khấu hao MTC( trờng hợp MTC sử dụng cho nhiều CT)
thì đợc tiến hành tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng CT theo một tỷ lệ nhất
định.
* Chi phí nhân viên điều khiển máy: hàng tháng căn cứ vào lệnh điều xe, máy
và ca xe phục vụ để tính lơng cho nhân viên tổ lái xe, khoản này đợc tập hợp
vào bên Nợ TK 623 và cuối tháng kết chuyển sang TK 154.
Ví dụ 4: Tại CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo- Văn Lâm, Hng Yên, kế
toán tính lơng tháng 3/2007 cho tổ lái xe:
Nợ TK 623 1.650.000
Có TK 334(1) 950.000
Có TK 334(2) 700.000
* Chi phí vật liệu MTC: căn cứ vào các chứng từ về nhiên liệu sử dụng cho xe,
máy do tổ lái xe chuyển lên, kế toán hạch toán vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái
TK 623.

Ví dụ 5: Tại CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo, căn cứ vào hoá đơn GTGT
về tiền mua xăng A90 do lái xe Vũ Văn Quyền gửi lên, kế toán định khoản nh
sau:
Nợ TK 623 472.000
Nợ TK 133 47.200
Có TK 111 519.200
* Chi phí khấu hao MTC.
+ Tr ờng hợp MTC sử dụng cho một CT:
Khi đội có nhu cầu sử dụng MTC, công ty sẽ giao máy cho đội sử dụng.
Đội trởng sẽ theo dõi thời gian sử dụng máy qua nhật trình sử dụng máy và tính
khấu hao máy theo quy định.
+ Tr ờng hợp MTC sử dụng cho nhiều CT:
23
Luận văn tốt nghiệp
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao cho các MTC
theo phơng pháp tuyến tính. Việc trích khấu hao đợc thực hiện theo từng quý,
kế toán tính toán và hạch toán vào TK 623 và phân bổ cho từng CT theo tiêu
thức chi phí NCTT:
Chi phí khấu hao
phân bổ cho CT A
=
Tổng số khấu hao MTC
X
Chi phí NCTT
của CT A
Tổng số chi phí NCTT
của các công trình
Ví dụ 6: Từ bảng đăng ký khấu hao cơ bản TSCĐ quý I/ 2007 ( Phụ lục 18) kế
toán tính ra đợc số khấu hao MTC phân bổ cho CT Đờng dây và trạm biến áp
kiểu treo nh sau:

Chi phí khấu hao
phân bổ cho CT Đ-
19.210.561
x 225.122.653 = 5.117.284
845.122.685
Sau khi tính đợc số khấu hao MTC phân bổ cho CT Đờng dây và trạm
biến áp kiểu treo kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung( Phụ lục 19) đồng thời ghi
vào sổ cái TK 623( Phụ lục 20) và sổ chi tiết TK 623( Phụ lục 21), hạch toán:
Nợ TK 623 5.117.284
Có TK 214 5.117.284
* Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí nh tiền
thuê máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nớc .
Ví dụ 7: Căn cứ vào Hợp đồng thuê máy tháng 2/2007( Phụ lục 22) công ty
thanh toán tiền thuê máy cắt bê tông cho CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo
180KVA- 24(22)/0,4 KV:
Nợ TK 6237 7.000.000
Có TK 111 7.000.000
24
Luận văn tốt nghiệp
Cuối kỳ sau khi tập hợp xong các khoản chi phí MTC cho CT Đờng dây
và trạm biến áp kiểu treo, kế toán tiến hành tổng hợp và kết chuyển để tính giá
thành CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo- Văn Lâm, Hng Yên.
Nợ TK 154( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo) 14.239.284
Có TK 623( CT Đờng dây và trạm biến áp kiểu treo 14.239.284
2.4. Phơng pháp tập hợp và phân bổ chi phí SXC.
2.4.1. Nội dung chi phí SXC.
Chi phí SXC của công ty bao gồm:
- Tiền lơng bộ phận quản lý đội và CT, các khoản trích BHXH, BHYT,
KPCĐ và các khoản trích theo lơng theo (%) tỷ lệ quy định của công nhân xây
lắp trong biên chế, nhân viên quản lý đội..

- Chi phí vật liệu, CCDC trong quản lý
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nớc, tiền điện thoại..
- Các chi phí khác bằng tiền: tiền tiếp khách
2.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung- Mở chi tiết cho
từng CT và các TK liên quan khác: TK 334, 338, 111, 141, 154 .
2.4.3. Chứng từ kế toán sử dụng.
- Bảng kê trích khấu hao TSCĐ
- Bảng chấm công bộ phận quản lý
- Bảng thanh toán lơng bộ phận quản lý
2.4.4. Phơng pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí SXC.
Tại công ty PTKTĐ&H HN, những khoản chi phí có tính chất chung liên
quan đến nhiều CT hoặc toàn xí nghiệp nh tiền lơng nhân viên quản lý đội, tiền
25

×