Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phụ tải điện trạm bơm ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.94 KB, 3 trang )

3.1.1. Phụ tải điện trạm bơm:
Các máy bơm nông nghiệp thường có các thang
công suất: 14, 20, 33, 45, 55, 100, 200kW. Với máy
bơm công suất nhỏ (< 100kW) sử dung điện hạ áp,
máy bơm công suất lớn trở lên thường sử dụng điện 6
hay 10kV.
Trạm bơm thường chia thành hai loại: trạm bơm
tưới và trạm bơm tiêu.
Phụ tải trạm bơm tính theo công thức sau:
1
. và .
n
tt dt ti dmi tt tt
i
P K K P Q P tg


 

(
Error! No text of specified style in document.
Trong đó:
tt
P
,
tt
Q
: công suất tác dụng và phản kháng
tính toán của trạm bơm.

dt


K
: hệ số đồng thời, lấy theo thực tế
dt
nlv
K
n

=số máy làm việc/tổng số máy.

t
K
: hệ số tải của máy bơm, riêng đối với trạm
bơm tiêu lấy bằng 1.
3.1.2. Phụ tải trường học:
Để thiết kế cấp điện cho trường học cần xác định
phụ tải từng phòng học, từng tầng, từng dãy nhà học
và toàn trường học.
a) Phụ tải cho từng phòng học xác định theo công
thức:
0
* và *
p p p
P P S Q P tg

  (E
rror! No text of specified style in document.
Hệ số công suất cho: đèn ống + quạt cos= 0,8;
đèn sợi đốt + quạt cos= 0,9.
b) Phụ tải tính toán một tầng nhà gồm n phòng:
1

n
T dt pi
P K P


(Error! No text of specified style in document 3)
Với:
dt
K
là hệ số đồng thời.
c) Phụ tải tính toán cho một tòa nhà gồm m lầu:
1
m
N dt Ti
P K P


(Error! No text of specified style in document 4)
3.1.3. Phụ tải chiếu sáng sinh hoạt
a) Phụ tải tính toán cho một thôn, xóm hoặc làng
được xác định:

0 0
* và *
tt tt
P P H Q Q H
  (
Error! No text of specified style in document.
Trong đó H: số hộ dân trong làng, thôn.
P

0
: suất phụ tải tính toán cho một hộ.
b) Phụ tải tính toán cho xã bao gồm các thôn xóm
được xác định.

2 2
1 1
; và
n n
X dt tti X dt tti X X X
P K P Q K Q S P Q
   
 

×