Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

160 Tổng hợp về công tác Kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị.Doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 135 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá
trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống
thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế .
Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trờng, hệ
thống kế toán nớc ta đã không ngừng đợc hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực
vào việc tăng cờng và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính. Với t cách là công cụ
quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng
cung cấp thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc
biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính Nhà nớc mà vô cùng cần thiết đối
với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh,
về yêu cầu quản lý, về bộ máy kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán
lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ gắn bó với
nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm
riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian
tìm hiểu thực tế tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị đợc sự giúp
đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của thầy, cô giáo hớng dẫn thực tập và của các cán bộ
Phòng Kế toán em xin trình bày báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị "
Báo cáo gồm ba phần chính:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
Phần II: Số liệu hạch toán chi tiết trong tháng 3 / 2002
Phần III: Nội dung các phần hành kế toán tại Công ty xây lắp và kinh doanh vật t
thiết bị
Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng nh kinh nghiệm thực tập còn ít nên trong
quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự
chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng nh các cán bộ Phòng kế toán tại Công ty
xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này.


Em xin chân thành cảm ơn!
1
Báo cáo tổng hợp
Phần I
đặc điểm tình hình chung của
công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị hiện nay là đơn vị trực
thuộc Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ Xây Dựng
Sau khi xem xét khả năng và nhu cầu sản xuất kinh doanh của ngành,
thực hiện quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nớc. Công ty xây lắp
và kinh doanh vật t thiết bị đợc thành lập lại với t cách là một đơn vị trực thuộc
Tổng công ty cơ khí xây dựng - Bộ XD.
Tên chính thức: Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
Tên giao dịch quốc tế: Construction and materials equipment trading
company
Tên giao dịch viết tắc: CONSTRACO
Địa chỉ trụ sở chính: Số 55- đờng Nguyễn Văn Linh phờng Phúc Đồng
Quận Long Biên Hà Nội.
Ngoài ra còn các văn phòng địa phơng nh:
+ Tại Quảng Ngãi: mặt bằng nhà máy lọc dầu số 1 Dung Quất tỉnh
Quảng Ngãi.
+ Tại Nam Định: Số 15 Thành Trung TP Nam Định
+ Tại Thái Nguyên: Số 56 đờng Cách mạng tháng 8 TP Thái Nguyên
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị là doanh nghiệp trực thuộc Bộ
xây dựng Hà Nội đợc thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nớc.
Công ty đợc thành lập vào năm 1980 tại Việt Nam và có quyết định thành lập lại
2
Báo cáo tổng hợp
doanh nghiệp Nhà nớc số: 162A/ BXD-TCLĐ ngày 05/05/1993 của Bộ Trởng

Bộ xây dựng.
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị là một tổ chức sản xuất kinh
doanh hạch toán kinh tế độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ với tổng mức vốn
kinh doanh ban đầu là : 1.726.000.000 đồng trong đó:
- Vốn ngân sách Nhà nớc cấp : 979.000.000.000đ
Gồm :Vốn bằng tiền : 91.000.000đ
Vốn bằng hiện vật : 591.000.000đ
Vốn khác : 297.000.000đ
- Vốn doanh nghiệp tự huy động thêm : 747.000.000đ
Bao gồm :
+ Vay của các tổ chức hoặc cá nhân trong nớc: 656.000.000đ
+ Vay của các tổ chức, cá nhân nớc ngoài: 0
+ Vốn tự bổ xung của doanh nghiệp: 91.00.000đ
+ Vốn lu động dự tính NS bổ xung: 100.000.000đ
II. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Là một doanh nghiệp xây dựng chức năng của Công ty là :
- Xây dựng công trình giao thông bao gồm :
+ Xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa cầu cống.
+ Xây dựng công trình nghiệp vụ dân dụng.
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn và vật liệu xây dựng.
- Sản xuất và cung cấp đá ốp lát
3
Báo cáo tổng hợp
Hiện nay, Công ty đã phát triển hơn trong các ngành kinh doanh nh:
+ Đầu t kinh doanh phát triển nhà, lập dự án đầu t và quản lý
+ T vấn thiết kế, xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật
hạ tầng, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án giám sát thi công.
+ T vấn thiết kế công nghệ thiết bị, thẩm định dự án mua sắm thiết bị.
+ Xây dựng các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.

+ Xây dựng các công trình giao thông (cầu, đờng ) bến cảng.
+ Xây dựng kênh mơng, đê kè, trạm bơm và các công trình thuỷ lợi.
+ Xây dựng các công trình đờng dây điện, trạm biến áp đến 35kv.
+ sản xuất và lắp dựng kết cấu thép cho các công trình dân dụng và CN.
+ Lắp đặt và bảo trì thang máy từ nhỏ đến model có 25 điểm dừng.
+ Lắp đặt và chửa sửa nồi hơi áp lực đến 100AT.
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t thiết bị.
Với bề dày trong kinh nghiệm quản lý và thi công đội ngũ kỹ s và công
nhân lành nghề có trình độ chuyên môn cao, năng lực về thiết bị đợc đầu t đầy
đủ hiện đại. Năng lực về tài chính lành mạnh có khả năng đáp ứng vốn để thi
công nhiều công trình. Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị đã và đang
tham gia thiết kế, chế tạo thi công xây lắp và cung cấp thiết bị cho nhiều dự án,
công trình trọng điểm trong và ngoài nớc. Đã hoàn thành và bàn giao nhiều công
trình đạt chất lợng cao, đợc chủ đầu t tín nhiệm.
Mục tiêu của công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị là trở thành một
doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực: cung cấp, lắp đặt các thiết bị thi công
và vật t sử dụng phục vụ ngành xây dựng; thi công các công trình dân dụng và
công nghiệp; phấn đấu mở rộng thị trờng xây dựng, ngành nghề sản xuất cũng
nh nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề. Để thực
hiện mục tiêu trên Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị chỉ cung cấp
những sản phẩm đảm baỏ chất lợng đảm bảo tiến độ thoả mãn mọi yêu cầu của
4
Báo cáo tổng hợp
khách hàng. Để đảm bảo chất lợng cao cho sản phẩm công trình. Công ty không
ngừng đầu t cải tiến công nghệ, năng lực thiết bị, tạo mọi điều kiện cho cán bộ
công nhân của mình đợc thờng xuyên đào tạo nâng cao trình độ để có đủ năng
lực cần thiết thực hiện những công việc đợc giao. Trong kinh doanh, Công ty đã
chủ độ hợp tác liên doanh với nhiều Công ty tổ chức trong và ngoài nớc để
chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật của thế giới.
Trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình, công ty vận

dụng hết khả năng kinh doanh với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận. Dới đây là biểu
phẩm ảnh một số chi tiêu trong những năm gần đây của công ty.

5
Báo cáo tổng hợp
bảng chỉ tiêu kinh tế
ĐVT: 1.000đ
T
T
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh năm 2000 với
2001
tăng (+),
giảm (-)
Tỷ lệ %
1 Giá trị tổng sản l-
ợng
28.631.420 51.540.000 22.908.580 80,012
2 Nguyên giá
TSCĐ
20.458.312 32.627.684 12.169.372 59,837,0
Ngân sách cấp 3.277.000 3.627.684 0 70,829
Tự bổ sung 17.181.312 3.277.000 12.169.372 21,563
3 Tổng vốn kinh
doanh
30.940.362 29.350.684 6.671.687 20,625
Vốn cố định 10.847.362 37.612.049 2.237.270 75,508
4 Doanh thu 22.905.136 13.084.632 17.295.218 20,02
Lợi tức 229.000 40.200.354 274.847 87,022
Thuế phải nộp 2.774 503.847 5.188 28,155

Thu nhập bình
quân
721 7.962 203
Nhận xét:
- Giá trị tổng sản lợng tăng: 22.908.580.000đ về số tuyệt đối tăng
80,012%.
- Nguyên giá TSCĐ tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng 59.4837%
do ảnh hởng của :
Nguồn vốn tự bổ xung tăng 12.169.372.000đ về số tuyệt đối tăng
70,829%
6
Báo cáo tổng hợp
- Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tăng 6.671.687.000đ về số tuyệt
đốităng 21,563%.
Trong đó vốn cố định tăng 2.237.270.000đ, về số tuỵêt đối tăng 20,625%
- Doanh thu của doanh nghiệp cũng tăng 17.295.218.000đ, về số tuyệt đối
tăng 75,508% trong đó:
+ Lợi tức tăng 274.847.000đ, về số tuyệt đối tăng 20,02%
+ Thuế phải nộp tăng 5.188.000đ, về số tuyệt đối tăng 87,022%
+Thu nhập bình quân tăng 203.000đ, về số tuyệt đối tăng 28,115
III. Đặc điểm công trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Mỗi ngành sản xuất có quy trình công nghệ riêng và mang nét đặc trng
của ngành đó, ngành xây dựng có nét đặc trng riêng nổi bật.
- Tỷ lệ khối lợng công việc nặng nhọc.
- Thời gian kéo dài
IV. cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị là một đơn vị thực hiện chế độ
quản lý một thủ trởng đứng đầu là giám đốc, có sự tham gia của phó giám đốc
và các phòng ban chức năng trực tiếp tiến hành tổ chức tại Công ty.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh đã nêu trên doanh nghiệp

hình thành bộ máy quản lý đợc trình bày qua sơ đồ sau.
Sơ đồ
tổ chức Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
7
Giám đốc
Các phó giám đốc
Xn xây lắp số 1
Xn xây dựng số 7
Xn xây dựng số 9
XnXD & Giao thông thuỷ lợi
Xn thi công cơ giới và xl
Xn xây lắp và kd vttb điện
Xn xnk vttb và xây lắp
Xn sửa chữa và sx k/c thép
Chi nhánh tại thái nguyên
Xn xây lắp số 1 p.tổ chức hành chính
p.tài chính kế toán
p.kế hoạch đầu tư
p.thiết kế và tư vấn GS
p.quản lý kỹ thuật
Ban quản lý dự án
Chi nhánh tại tphcm
Chi nhánh tại quảng ngãi
Chi nhánh tại nam định
B¸o c¸o tæng hîp

8
Báo cáo tổng hợp
Giám đốc: có nhiệm vụ chịu trách nhiệm và điều khiển hoạt động sản
xuất chung của toàn Công ty

Các phó giám đốc:
+ Phó giám đốc xây dựng: chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng,
cũng nh tham gia đấu thầu các công trình dân dụng đồng thời phụ trách hoạt
động của các đội xây dựng.
+ Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách phòng kinh doanh trong lĩnh vực
kinh doanh buôn bán và phụ trách cửa hàng, phụ tùng, siêu thị máy.
+ Phó giám đốc tài chính: Phụ trách phòng kế toán đồng thời quản lý cửa
hàng bán phụ tùng, lĩnh vực xây dựng và xởng sửa chữa.
Phòng tổ chức hành chính: Giúp ban giám đốc Công ty trong công tác
quản lý cán bộ, lao động , tiền lơng, chế độ chính sách, kỷ luật lao động.
Phòng tài chính kế toán: thực hiện công tác kế toán, thống kê theo yêu
cầu nhiệm vụ đợc giao, lập báo cáo cần thiết theo yêu cầu của chế độ, yêu cầu
của quản trị
Phòng quản lý kỹ thuật : nghiên cứu xây dựng định mức vật t trong quá
trình sản xuất, kiểm tra, giám sát về mặt quá trình sản xuất .
v.v
V. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị hiện nay xuất phát từ yêu cầu
tổ chức sản xuất yêu cầu quản lý và trình độ quản lý Công ty xây lắp và kinh
doanh vật t thiết bị tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, hình thức
kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ, phơng pháp hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp tính giá trị vốn hàng
hoá,vật t, xuất kho theo phơng pháp nhập trớc xuất trớc các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đợc phản ánh qua các chứng từ có liên quan kế toán tổ chức kiểm tra
hạch toán xử lý để đa các thông tin tài chính kế toán tổng hợp qua sơ đồ:
9
Báo cáo tổng hợp
trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng (quý)
Đối chiếu kiểm tra
Để đáp ứng nhu cầu quản lý kinh tế chặt chẽ để phù hợp với hình thức kế toán
chứng từ ghi sổ, công ty có hình thức phân bổ bộ máy kế toán nh sau:
10
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ
kế toán
chi tiết
Chứng từ sổ gốcSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tổng hợp
Tổ chức bộ máy phòng kế toán
Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng: (trởng phòng tài vụ) Khiêm nhiệm vụ bao quát chung
toàn bộ công tác của công ty về việc thu nhập, xử lí và cung cấp thông tin kinh
tế giúp giám đốc cân đối tài chính sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ mở sổ theo dõi chi tiết tổng hợp các
khoản dựa trên phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy báo nợ, có và phiếu
nhập, xuất theo dõi các khoản phải thu phải tra trích khấu hao tài sản cố định.

- Kế toán tiền mặt tiền gửi: làm nhiệm vụ kiểm tra chứng từ thu, chi tiền
mặt, giấy báo nợ, báo có, tiền trả ngân hàng, đồng thời theo dõi tăng tài sản cố
định, thuế giá trị gia tăng.
11
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền mặt
ngân hàng
Kế toán vật tư
hành hoá,
doanh thu
Kế toán
cptscđ tiền
lương
Kế toán xư
ởng siêu thị
máy
Thủ kho
Kế toán cửa
hàng
Kê toán
xây dựng
Siệu thị
máy
Báo cáo tổng hợp
- Kế toán vật t hàng hoá, doanh thu : Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết nhập,
xuất, tồn kho từng loại hàng hoá, đồng thời theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm

doanh thu bán hàng kiêm thống kê hàng hoá
- Kế toán xởng sửa chữa tiêu thụ máy có nhiệm vụ sửa chữa, lắp ráp các
máy móc thiết bị xây dựng
- Kế toán chi phí tài sản cố định tiền lơng là những khoản chi phí cần
thiết nhất của công việc cũng nh của CNV trong Công ty.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ thực hiện thu, xuất các khoản tiền bán, mua hàng
giao dịch với TK đợc mở tại Công ty, tại ngân hàng để rút tiền mặt nhập quỹ
Tất cả các phần hành kế toán trong Công ty xây lắp và kinh doanh vật t
thiết bị theo một hệ thống kế toán đã ban hành.
Việc áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ rất
thuận tiện cho việc sử lý công tác kế toán bằng máy vi tính.
Tại công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị đã vận dụng trình tự ghi sổ
trên để thực hiện các phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. Hằng
ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ kế toán cập nhật số liệu vào phiếu
trong máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động xây dựng các sổ chi tiết và các sổ
tổng hợp tài khoản nh sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ nhật ký chung, sổ cái tài
khoản tuỳ theo yêu cầu quản lý mà kế toán có thể in ra các báo cáo quản trị.
Mặt khác từ các chứng từ gốc, cuối tháng, cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu số
liệu ở bảng cân đối phát sinh tài khoản, sau đó tập hợp số liệu từ sổ cái và sổ
tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo tài chính.
Tại công ty gốm xây dựng Từ Sơn vào cuối mỗi quý kế toán trởng lập
những báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ
12
Báo cáo tổng hợp
Hệ thống báo cáo tài chính này đợc lập ra để tổng hợp và trình bày, một
cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong mỗi quý. Đồng thời cung cấp các

thông tin kinh tế tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt
động của công ty.
13
Báo cáo tổng hợp
Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất công
nghiệp nhằm tái sản xuất tài sản cố định cho tất cả các ngành trong nền kinh tế
quốc dân, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Sản phẩm xây lắp là các
công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,
thời gian sản xuất kéo dài Do vậy, để có đ ợc một công trình xây dựng hoàn
thành, bàn giao cho chủ đầu t thì phải trải qua các bớc công việc sau:
Trớc hết, khi có công trình gọi thầu, cán bộ phòng kỹ thuật và quản lý
công trình sẽ xem xét thiết kế cũng nh yêu cầu kĩ thuật để lập giá trị dự toán
theo từng công trình, hạng mục công trình, từ đó lập hồ sơ dự thầu. Sau khi lập
hồ sơ dự thầu, công ty gửi đến đơn vị khách hàng để tham gia đấu thầu nếu
trúng thầu sẽ tiến hành tổ chức thi công công trình.
Về công nghệ sản xuất, Công ty sử dụng phơng thức thi công hỗn hợp
vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Có thể khái quát quy trình công nghệ sản
xuất của Công ty nh sau:
Sơ đồ 4: Đặc điểm quy trình công nghệ
Đối với các công việc đơn giản nh dọn dẹp, giải phóng mặt bằng, thi công
bề mặt và hoàn thiện, Công ty sử dụng lao động thủ công; còn công việc thi
công nền móng và thi công phần thô, tuỳ theo yêu cầu của công việc và xem xét
hiệu quả kinh tế, Công ty có thể sử dụng xe máy thi công thay cho lao động thủ
công.
14
Giải phóng
mặt bằng
Thi công
nền móng

Thi công
phần thô
Thi công bề mặt
và hoàn thiện
Báo cáo tổng hợp
Phần II
Số liệu hạch toán chi tiết
trong tháng 3/ 2002
A. Số d các tài khoản
1. Số d đầu kỳ các tài khoản.
Đơn vị:
- TK 1111: 2.693.707
- TK 1388: 75.266.676
- TK 1311: 5.027.478.100
+ 131107 (Công ty Cổ phần BBHT): 4.476.841.249
+ 131108 ( Công ty xi măng Sông Đà): 348.000.000
+ ...............
+ 131132 (Công ty VPP Cửu Long): 14.328.000
- TK 141: 44.598.300
- TK 152: 2.978.111.384
+ 152 (CôngTykhai thác đất): 420.432.395
+ 152 (Công ty khai thác than quảng ninh): 480.677.153
+ ................
+ 152 ( ..): 122.526.490
+ 152 ( ..): 1.408.668.306
- TK 154: 2.242.137.291
+ 15401 ( .): 1.883.436.683
+ 15405 ( .): 102.022.963
- TK 155: 354.174
- TK 211: 7.130.498.500

- TK 3311: 4.449.085.618
15
Báo cáo tổng hợp
+ 331105 ( ..): 64.734.777
+ 331107 ( .): 323.873.000
+ 331120 ( .): 335.643.157
+ ................
+331163 ( ..): 25.240.295
- TK 334: 344.011.800
- TK 336: 9.085.499.771
- TK 3382: 11.707.570
- TK 3383: 66.536.190
- TK 3384: (7.049.180)
2. Sổ cái các tài khoản.
Sổ cái TK 1111
Tiền Mặt
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 3.693.707
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 1388
Phải thu khác
16
Báo cáo tổng hợp
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002

Số d đầu kỳ: 75.266.676
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giảI Đối ứng PS nợ PS có
BHYT
T3
01/3
Hạch toán phải thu BHYT
T3 / 02 của CBCNV nghỉ
tự túc tg đóng bảo hiểm
3384 116.802
PT 38 05/3
Trần Thị Thanh tổ máy
CSYN nộp tiền BHXH,
BHYT 01/ 7 - 31/12 năm
2001
1111 104.328
PT 39 05/3
Trần Thị Thanh tổ may
CSYN nộp tiền GHXH,
BHYT 01/ 3 - 31/ 5 năm
2002
1111 74.479.302
......... ...... .......................... ........ ............ ...............
TRBHX
H
28/3
Trích BHXH phải thu của
CNV nghỉ tự túc T3

3383 1.315.860
QUYI 31/3
Hạch toán điều chỉnh
công nợ cho ông Quý
theo CTHT số 01.802
ngày 31/3/02
3311 38.000
PT 65 31/3
Ngô Đăng Quý - Ban
VTKT hoàn trả lại tiền
thừa khi thanh toán vật t
1111 38.000
Tổng PS
12.346.828 11.491.812
Số d cuối kỳ: 76.121.692

Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 1311
Thuế GTGT đợc khấu trừ
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 0
17
Báo cáo tổng hợp
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Số d cuối kỳ:


Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 1311
Phải thu của ngời mua và ngời giao thầu
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 5.027.478.100
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 152
Nguyên vật liệu
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 2.978.111.384
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
18
Báo cáo tổng hợp
Tổng PS
Số d cuối kỳ: 2.707.974.991


Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 154
CHI PHí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 2.242.137.291
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
19
Báo cáo tổng hợp
Sổ cái TK 155
Thành phẩm
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 354.174
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có

Tổng PS
Số d cuối kỳ:

Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 141
Tạm ứng
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 44.598.300
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
20
Báo cáo tổng hợp
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 1422
CHI phí chờ kết chuyển
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 32.858.340
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải

Đối
ứng
PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 2113
Máy móc thiết bị
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 5.950.138.704
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 2114
21
Báo cáo tổng hợp
Phơng tiện vận tải truyền dẫn
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ:
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối

ứng
PS nợ PS có
94CT/TTS 15/3
Hạch toán tăng TSCĐ
(Xe ô tô FORD 29 M
- 6436) nhần từ CQCT
336 311.777.073
94CT/TTS 15/3
Hạch toán tăng TSCĐ
(Xe ô tô FORD 29 M
- 6436) nhần từ CQCT
2141 36.252.810
Tổng PS 348.029.833
Số d cuối kỳ: 348.029.833

Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 2141
Hao mòn TSCĐHH
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 6.721.882.001
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 241

Xây dựng cơ bản
22
Báo cáo tổng hợp
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 3.371.766.006
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
Tổng PS
Số d cuối kỳ:

Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 3311
Phải trả cho ngời bán
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 4.449.085.618
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải Đối ứng PS nợ PS có
23
Báo cáo tổng hợp
Số d cuối kỳ: 4.284.711.103

Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 3331
Thuế đầu ra phải nộp

Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 357.879.307
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
Số d cuối kỳ: 236.438.128
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 334
Phải trả công nhân viên
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
24
Báo cáo tổng hợp
Số d đầu kỳ: 344.011.800
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 336
Phải trả nội bộ

Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 9.085.499.771
Số CT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đối
ứng
PS nợ PS có
Số d cuối kỳ:
Ngày ..... tháng......năm......
Ngời lập biểu Kế toán trởng
Sổ cái TK 3382
Kinh phí công đoàn
Từ ngày 01 - 3 đến 31 -3 năm 2002
Số d đầu kỳ: 11.707.570
25

×