Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

de cuong tt HCM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.33 KB, 17 trang )

Câu 1. Phân tích nguồn gốc tư tưởng HCM. Trong những nguồn gốc
đó nguồn gốc nào là quan trọng nhất, quyết định bản chất tt HCM
tại sao?
Trả lời.
-Giá trị truyền thống dân tộc.
Lịch sử hàng ngàn năm dụng nước và giữ nước đã hình thành
Cho giá trị VN các giá trị truyền thống dtộc
+ CN yêu nước là cốt lõi của tt Vhóa truyền thống VN.
+ Đoàn kết, tương thân tương ái cũng là truyền thống quý báu .
+ Ngoài ra còn có truyền thống cần cù, thông minh, dũng cảm, yêu lao
động ham học hỏi.
-Tinh hoa văn hóa nhân loại. HCM đã biết làm giàu vốn văn hóa của
dân tộc mình bằng cách học hỏi tiếp thu tt văn hóa phương đông,
phương tây.
-Tư tưởng VH phương đông
+ Nho giáo Người đã phê phán bác bỏ những yếu tố duy tâm, lạc hậu
của nho giáo tiếp thu yếu tố tích cực.
+ Phật giáo tiếp thu tư tưởng vị tha, từ bi, bắc ái, cứu khổ cứu nạn…
+ Chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn. HCM tìm thấy những điều
thích hợp với điều kiện nước ta đó là dân tộc độc lập. dân quyền tự
do, dân sinh hạnh phúc.
-Tư tưởng HCM văn hóa phương tây. HCM đã nghiên cứu tiếp thu tư
tưởng VH dân chủ và CM của CM pháp, CM Mỹ.
+ CM Pháp người chụi ảnh hưởng sâu sắc về tư tưởng tự do bình
đẳng.
+ CM Mỹ. Người tiếp thu giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền
mưu cầu hạnh phúc.
-CN Mác Lênin
CN Maclenin là nguồn gốc lý luận trực tiếp, quyết định bản chất của tư
tưởng HCM. HCM khẳng định “ CN Mac Lenin đối với chúng ta, những
người CM và nhân dân VN. Không những là cái cẩm nang thần kỳ,


không những là kim chỉ nam mà còn là mặt trời soi sáng con đường
chúng ta đi tới thắng lợi cuối cùng, đi tới chủ nghĩa XH và CMCS”
-CN Mac Lenin là nguồn gốc lý luận quan trọng nhất là bởi vì.
CN Mac Lennin làm nòng cốt trong Đảng ai cũng phải hiểu ai cũng phải
theo CN ấy. Đảng mà không có CN ấy thì sẽ như người không có trí
không, tàu không có kim chi nam”
Thực tiễn cho thấy trong suốt quá trình tìm đường cứu nước HCM đã
đi qua nhiều Châu Lục tiếp xúc với nhiều nền văn hóa, văn minh của
thế giới, đồng thời tiếp cận được nhiều học thuyết, tư tưởng HCM chỉ
xảy ra khi người tiếp cận với cn Mac Lenin, học thuyết chân chính
nhất, chắc chắn nhất,CM nhất. Thế giới quan và phương pháp luận
của CN Mac Lenin, Học thuyết chân chính nhất, chắc chắn nhất. CM
nhất. thế giới quan và phương pháp luận của CH Mac Lenin đã giúp
HCM nhìn nhận đánh giá phân tích tổng kết các học thuyết, tư tưởng
đương thời cũng như kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, của mình để
tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho sự nghiệp GP dtộc.
Câu 2. Trình bày các giai đoạn hình thành và phát triển tư tưởng
HCM. Trong những giai đoạn đo giai đoạn nào TT HCM có ý nghĩa
vạch đường cho CMVN? Hãy chứng minh.
Trả lời.
-Thời kì hình thành tư tưởng yêu nước, thương nòi trước (1911)
Đây là thời kỳ sống và lớn lên trong nỗi đau của người dân mất nước.
chính hoàn cảnh lịch sử đã hình thành trong HCM tư tưởng yêu nước,
thương dân tha thiết bảo vệ những giá trị tinh thần truyền thống của
dân tộc, ham muốn học hỏi những tư tưởng tiến bộ của nhân loại.
-Thời kỳ tìm tòi con đường cứu nước, gp dt (1911-1920)
HCM đi tìm đường cúu nước, trước tiên người đến Pháp, sau đó qua
nhiều nước khác trên thế giới, sống và làm việc với những người dân
lao động. Người tìm hiểu nhiều cuộc CM. CM Pháp, CM Mỹ, CM tháng
10 Nga. Đứng về phía quốc tế cộng sản. tham gia sáng lập đảng cộng

sản Pháp.
-Thời kỳ hình thành cơ bản về tư tưởng CM VN (1921-1930)
HCM đã có thời kỳ hoạt động thực tiễn và lý luận sôi nổi, phong phú
trên địa bàn pháp 1921-1923 Liên Xô 1923-1924 Trung Quốc 1924-
1927.Thái Lan 1928-1929. trong 9 năm này tư tưởng HCM về cm VN đã
hình thành cơ bản.
HCm đã kết hợp nghiên cứu xây dựng lý luận, kết hợp với truyền
thống tư tưởng giải pháp dt và đồng tổ chức quần chúng đấu tranh.
XD tổ chức CM, chuẩn bị thành lập ĐCS VN.
-Thời kỳ thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm neu cáo tư tưởng dộc
lập tự do và quyên dt cơ bản 1930-1945
Trong mấy năm đầu những năm 30 tt NA Quốc về cm VN thể hiện
trong văn kiện tháng 2-1930 bị quan điểm khuynh tả QTCS phê phán
nhưng HCM đã kiên trì giữ vững quan điểm CM của mình. Sau này
trước tình hình tg mới QTCS đã thừa nhận 1 loạt vấn đề cơ bản của
phong trào cn thế giớ dẫn đến hướng chủ đạo chiến lược.
Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết tạm gác lại khẩu hiệu
“CM ruộng đất” xóa bỏ vấn đề liên bang Đông dương, lấy mặt trận
Việt Minh đưa tới thắng lợi CM T8 -1945 đó cũng là thắng lợi đầu tiên
của Tt HCM
-Thời kỳ tiếp tục phát triển mới về tt kháng chiến và kiến quốc 1945-
1969.
Đây là giai đoạn phát triển và thắng lợi của tư tưởng HCM sau khi
giành chính quyền Đảng nhân dân ta phải tiến hành hai cuộc kháng
chiến chống thực dân pháp, đế quốc mỹ và xây dựng CNXH ở miền bắc
vưaf đấu tranh giải phóng miền Nam.
Tóm lại giai đoạn 1921-1930 là giai đoạn quan trọng nhất vì trong thời
kỳ này đã thể hiện những quan điểm lớn và độc đáo sáng tạo về con
đường CM VN, Tư tưởng đó biểu hiện ở những luận điểm sau.
+ CM theo con đường CMVS, có khả năng thắng lợi trứớc CMVS ở

chính quốc.
+ CM gp dân tộc ở VN là 1 bộ phận của CM VS thế giới
+ CMGPDT là sự nghiệp của tất cả quần chúng nhân dân.
Câu 3. Phân tích những luận điểm cơ bản của HCM về vẫn đề dân
tộc và để thực hiện luận điểm “Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với
giai cấp, độc lập dân tộc và cnxh, chủ nghĩa yêu nước với cn quốc tế
của HCM” trong tình hình hiện nay, chúng ta phải làm gì?
-Những luận điểm cơ bản của HCM về vấn đề dân tộc.
Vấn đề dân tộc trong tt HCM không phải là vấn đề dân tộc nói chung
mà là vấn đề dtộc thuộc địa. Vấn đề dân tộc thuộc địa thực chất là vấn
đề đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị
của nước ngoài, dành độc lập cho dt, xóa bỏ ách áp bức bóc lột thực
dân, thực hiện quyền dtộc tự quyết, thành lập nhà nước dân tộc độc
lập.
-Độc lập tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc.
-Tất cả các dt trên tg đều có quyền độc lập, tự do về nền độc lập đó
phải là nền độc lập thật sự, độc lập hoàn toàn
-Quyền bình đẳng dân tộc, độc lập tự do, là quyền tự nhiên quyền
thiêng liêng và vô giá của các dân tộc. Vì vậy bất cứ giá nào nhân dân
các dân tộc cũng phải dành lại bảo vệ cho kỳ được. CMdân tộc mà
NAQuốc nói chính là CN yêu nước và tinh thần dân tộc chân chính của
nhân dân VN được hun đúc qua hàng ngàn năm lịch sử là động lực tinh
thần vô giá trong các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ độc lập
dân tộc.
-Kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc với
CNXH, CN yêu nước với cn quốc tế.
-CN Mac Lenin đã nêu ra những quan điểm cơ bản vè mối quan hệ
giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp tạo cơ sở lý luận và phương
pháp luận cho việc xóa định chiến luợc của các đảng CS vè vấn đề dt

và thuộc địa nhưng do xuất phát từ yeu cầu và mục tiêu của CM VS ở
châu Âu nên các ông vẫn tập chung vào vấn đề giai cấp.
-Tiếp thu CN Mac Lenin HCm cho rằng phải giải quyết kết hợp hài hòa
dân tộc và giai cấp song phải dặt lợi ích dt lên trên hết
-Độc lập dt gắn liền với cnxh, là sự vân dụng rõ nét nhất tập trung
nhất của HCM về sự kết hợp giữa dt và giai cấp, nó vừa phản ánh quy
luật khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc trong thời đại cmvs
vừa phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân
tộc với gp giai cấp và giải phóng con người.
-Để thực hiện luận điểm “ Kết hợp nhuần nhuyễn…” trong tình hình
hiện nay chúng ta phải
+ khơi dậy sức mạnh của cn yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn
động lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ trong sự nghiệp đổi mới hiện nay, càng phải xác định rõ các nguồn
lực và phải phát huy tối đa các nguồn nội lực( Bao gồm con người, trí
tuệ, truyền thống dt…)
+ Quán triệt tư tưởng HCM nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc
trên quan điểm giai cấp.
+ Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc giải quyết tốt mối quan
hệ giữa các dân tộc anh em và trong cộng đồng dân tộc VN.
+ Có quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới theo
phương châm độc lập tự chủ đa phương hóa. Đa dạng hóa, hợp tác
hóa
Câu 4. Phân tích những luận điểm cơ bản của HCM về cm giải phóng
dân tộc.
1.Cm giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cm vô
sản
NAQ cho rằng cần phải tìm con đường đấu tranh cm mới cho dân tộc.
CMTS không đem lại tự do triệt để, thắng lợi của cmt10 Nga 1917 là
tấm gương sáng cho con đường đấu tranh của các dân tộc chống chủ

nghia đế quốc.
2.Cm gp dân tộc trong thời đại mới phải do đảng cs lãnh đạo
Các tổ chức cm kiểu cũ không thể đưa cm gp dt đi đến thành công, vì
nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn và một phương pháp cm
khoa học, khôngcó cơ sở rộng rãi trong quần chúng.
Đến với cn Mác lenin HCM nhần thức được tính chất của thời đại mới
là thời đại cm vs trong đó giai cấp công nhân giữ vai trò trung tâm
3.Lực lượng cmgp dt bao gồm toàn dân tộc
HCM đánh giá cao vai trò của nhân dân trong khởi nghĩa vũ trang,
người coi sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần chúng
là then chốt đảm bảo thắng lợi.
4.cmgp dân tộc cần được tiến hành chủ động sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cm vs ở chính quốc.
5.CM gp dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cm bạo lực.
Bạo lực cm trng cmgpdt ở việt nam.Đánh giá đúng bản chất cực kì
phản động của bọn đế quốc và tay sai , HCM cho rằng “ Trong cuộc
đấu tranh gian khổ chông kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùgn
bạo lực CM chống lại bảo lực phản cm, giành lấy chính quyền và bảo
vệ chính quyền”
Câu 5.Bằng lý luận thực tiễn chứng minh rằng luận điểm “CM giải
phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động sáng tạo, và có khả
năng giành thắng lợi trước CM VS ở chính quốc” là một sáng tạo lớn
của HCM
- Cuối thế kỉ 19 đầu thế kỷ 20 CN TB đã trở thành CN đế quốc, chúng
vừa tranh giành nhau trong việc xâu xé thuộc địa vừa liên kết với nhau
trong việc đàn áp các phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân
tộc thuộc địa. Trong cuộc đấu tranh tự gp dân tộc, giai cấp vS ở chính
quốc và nhân dân các dân tộc thuộc địa có chung một kẻ thù.
- Mac Angghen chưa có điều kiện bàn nhiều về cm gp dân tộc
Còn đánh giá thấp vai trò của nó cho rằng cmgpdt chỉ thắng lợi khi

cmvs ở chính quốc thắng lợi.
-Cm tháng 10 nga và cmgpdt ở các thuộc địa của nga vận dụng quan
điểm của Lenin về mối quan hệ giữa cmvs ở chính quốc với cmgpdt ở
thuộc địa tháng 6-1924 NAQ cho rằng vận dụng quan điểm của Lenin
về mối quan hệ giữa cmvs ở chính quốc với cmgpdt ở thuộc địa gắn
chặt với vận mệnh của giai cấp tư bản chủ nghĩa đang tập trung ở các
thuộc địa hơn các nứoc chính quôc. Nếu xem thường cm ở một thuộc
địa tức là “Muốn đanh chết rắn đằng đuôi”
-CNTB đỉa 2 vòi
-Nhân dân thuộc địa có khả năng cm to lớn. Luận điểm sáng tạo của
HCM có giá trị lý luận thực tiễn to lớn, một cống hiến rất quan trọng
của HCM vào kho tàng lý luận của CN Maclennin đã được thắng lợi của
PT CMGPDT trên toàn thế giới trong gần một thế kỷ. Qua cm la hoàn
toàn đúng đắn, diển hình là cm vs ở phap mỹ chưa giành thắng lợi
nhưng cm gp dt ở vn đã thắng lợi. Ngoài ra còn một số nước khác nữa
như: Angiêri, cu ba…
Câu 7. Trình bày quan điểm về những đặc trưng bản chất về bước đi
và biện pháp xây dựng cnxh của HCM. Đảng ta đã vận dụng những
quan điểm đó vào công cuộc đổi mới hiện nay như thế nào?
•Đặc trưng bản chất.
-Tiếp thu lý luận về đặc trưng bản chất cua CNXH do các nhà kinh điển
Maclenin vạch ra và kinh nghiệm thực tiễn VN, HCM đã nêu lên quan
niệm của mình về đặc trưng bản chất của CNXH.
- CNXH là chế độ xh có lực lượng sản xuất phát triển cao,gắn liền với
sự phát triển tiến bộ của khoa học-kỹ thuật và văn hóa, dân giàu nước
mạnh.
-Thực hện chế độ sở hữu xh về tư liệu sx và thực hiện nguyên tắc
phân phối theo lao động.
-CNXH có chế độ chính trị dân chủ, nd lao động làm chủ, nhà nước là
của dân do dân vì dân,dựa trên khối đại đoàn kết taòn dân mà nòng

cốt là công nông trí thức do Đảng CS lãnh đạo.
-CNXH có hệ thống quan hệ xã hội lành mạnh, công bằng, bình đẳng
không còn áp bức bóc lột, bất công, không còn sự đối lập giữa lao
động chân tay và lao động trí óc, giữa thành thị và nông thôn, con
người được giải phóng, có điều kiện phát triển toàn diện, có sự hài
hòa trong phát triển của xã hội và tự nhiên.
-CNXH là của quần chúng nhân dân và do quần chúng nhân dân tự xây
dựng.
•Bước đi và biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Để XD bước đi và biện pháp xdcnxh phù hợp với VN HCM đề ra 2
nguyên tắc có tính chất phương pháp luận.
1 là xd cnxh là một hiện tượng phổ biến mang tính quốc tế cần quán
triệt các nguyên lý cơ bản của CN Máclenin về xây dựng chế độ mới,
có thể tham khảo học tập kinh nghiệm của các nước anh em.
2 là xác định điều kiện thực tế, đặc điểm dân tộc nhu cầu và khả năng
thực tế, của nhân dân.
* Vận dụng của đảng trong công cuộc đổi mới hiện nay. Công cuộc đổi
mới do đang lãnh đạo đã đạt được những thành tựu quan trọng tạo
thế và lực cho con đường phát triẻn cnxh ở nước ta. Nhưng bên cạnh
đó gặp không ít những kho khăn, thách thức, trên cả bình diện quốc tế
cũng như từ các điều kiện thực tế trong nước tạo nên. Trong bối cảnh
đó, vận dụng tự tưởng HCM và cnxh và con đường quá độ lên cnxh.
Đảng ta tập trung giải quyết những vấn đề quan trong nhất.
- Giữ vững mục tiêu cnxh
- Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các
nguồn lực, trước hết là nội lực để thực hiện công nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại
- Chăm lo xdựng đảng vững mạnh làm trong sạch bộ máy nhà nước,
đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu bao cấp, tham nhũng lãng phí,

thực hiện cần kiệm liêm chính xdựng cnxh.
Câu 8. Phân tích những cơ sở hình thành tư tưởng HCM về đại đoàn
kết dân tộc. Ý nghĩa của luận điểm “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn
kết,thành công thành công đại thành công.”
•Cơ sở hình thành.
-Truyền thống yêu nước nhân ái, tinh thần cố kết dân tộc cộng đồng
của dân tộc việt nam.
+ Trải qua hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước, tinh
thần yêu nước gắn liền với ý thức cố kết cộng đồng của dt VN đã
được hình thành và củng cố tạo thành một truyền thống bền vững,
trở thành tình cảm tự nhiên triết lý nhân sinh, phep ứng xử và tư duy
chính trị. Nó góp phần tạo nên tạo nên cấu trúc xh bền chặt với 3
tầng: Gia đình-làng xã-tổ quôc và đúc kết thành kinh nghiệm, thành
phép trị nước.
+ HCM đã sớm hấp thu được vai trò của truyền thống yêu nước nhân
nghĩa đoàn kết dân tộc.
+ Quan điểm của CN Maclenin cho rằng CM là sự nghiệp của quần
chúng nhân dân, là người sáng tạo ra lịch sử, đoàn kết dân tộc phải
gắn liền với đoàn kết quốc tế.
+ HCM đến với CN MacLenin vì CN Mac Lenin đã chỉ ra cho các dân tộc
bị áp bức con đường từ giải phóng và chỉ ra sự cần thiết phải tập hợp
đoàn kết.
+ Đây là những quan điểm lý luận hết sức cần thiết để hcm có cơ sở
khoa học trong sự đánh giá chính xác các yếu tố tích cực và những hạn
chế trong truyền thống văn hóa dân tộc. trong tư tưởng Tập hợp lực
lượng CM của các vị tiền bối và nhiều nhà CM lớn trên thế giới.
-Tổng kết những kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong
trào yêu nước, phong trào cmvn và thế giới.
•Ý nghĩa luận điểm “ Đoàn kết, đòan kết… ”
-Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề sống còn của dt, có ý nghĩa chiến lược,

quyết định thành công của cách mạng. HCM cho rằng, cuộc đấu tranh
cứu nước của ND ta cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20 bị thất bại có một
nguyên nhân sâu xa là phong trào cả nước không thống nhất. hoạt
động riêng rẽ không đoàn kết.
Câu 10. Phân tích làm rõ sự sáng tạo của HCM trong quan điểm về sự
ra đời của đảng CS VN; về vai trò của Đảng trong tiến trình CM.
Quan điểm về sự ra đời ĐCSVN: ĐCSVN là sản phẩm của sự kết hợp
CN Maclenin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
Theo các nhà kinh điển Maclenin, ĐCS ra đời là sản phẩm của sự kết
hợp của lý luận CNXHKH với phong trào công nhân. Chỉ khi nào giai cấp
công nhân đạt tới trình độ tự giác bằng việc tiếp thu lý luận khoa học
và CM của CN Maclenin thì phong trào CM của nó mới thật sự là một
phong trào chính trị. Và phải có CN Maclenin soi sáng, giai cấp công
nhân với đạt tới trình độ nhận thức lý luận về vai trò lịch sử của mình.
-Chỉ khi có ĐCS lãnh đạo phong trào công nhân mới chuyển từ đấu
tranh tự phát sang đấu tranh tự giác.
-CN Maclenin kết hợp với PT Công nhân và phong trào yêu nước đã
dẫn tới thành lập ĐCS Đông dương vào đầu năm 1930 Đây chính là
luận điểm quan trọng của HCM về quy luât hình thành ĐCSVN là tự
phát triển sáng tạo CN MacLenin trên cơ sở tổng kết thực tiễn VN.
•Vai trò của đảng trong tiến trình CM. Đảng là nhân tố quyết định hàng
đầu đưa CM Vn đến thắng lợi.
-Nghiên cứu kinh nghiệm của PT Y nước cũng như phong trào đấu
tranh của các dt và của GCVS thế giới, nhất là kinh nghiệm của CMT10
Nga, HCM cho rằng Cm là cuộc đấu tranh rất gian khổ, lực lựong kẻ
địch rất mạnh muốn thắng lợi thì quần chúng phải được tổ chức rất
chặt chẽ, chí khí phải kiên quyết. Vì vậy phải có Đảng để tổ chức và
giáo dục nhân dân thành một đội quân thật mạnh để đánh đuổi kẻ
thù.
-HCM xác định sứ mệnh lịch sử và vai trò lãnh đạo CN của giai cấp

CNVN, ĐCS VN là chính đảng của giai cấp công nhân VN, có khả năng
đoàn kết, tập hợp, lôi kéo các tầng lớp nhân dân khác đứng lên làm
CM.
-ĐCSVn là nhân tố quyết định thắng lợi vì Đảng được trang bị, học
thuyết Mac lê nin với mục tiêu giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp.
Câu 11.Phân tích quan điểm của HCM về bản chất giai cấp công nhân
và nên tảng tư tưởng của ĐCSVN?
•Về bản chất giai cấp công nhân.
Trong sách lược vắn tắt, HCM viết “Đảng là đội tiên phong của vô sản
giai cấp” trong chương trình văt tắt của Đảng Người đã viết: Đảng là
“Đội tiên phng của đạo quân vô sản”. Tuy HCM có nhiều cách thể hiện
khác nhau về bản chất giai cấp của Đảng song đều khẳng định: “ Đảng
chỉ có một bản chất đó là bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp duy
nhất có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo CM đến thắng lợi cuối cùng”
-HCM khẳng định bản chất giai cấp công nhân của Đảng, dựa trên cơ
sở thấy rỡ xứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân VN,tuy số lượng ít
nhưng có đầy đủ phẩm chất và năng lực lãnh đạo đất nước thực hiện
những mục tiêu của CM. ĐCSVN là đại diện và tiêu biểu cho lợi ích của
toàn dân tộc, hoạt động của đảng là nhằm đem lại lợi ích cho toàn dân
tộc. Cái quyeets định bản chất giai cấp công nhân của Đảng không phải
chỉ ở số lượng đảng viên xuất thân thừ công nhân mà là cơ bản là ở
nền tảng tư tưởng, cuơng lĩnh, đường lối chính trị, nguyên tắc tổ chức
và thực tiễn đấu tranh CM của Đảng. Do vậy bất kỳ thành phần nào,
giai cấp nào giác ngộ về Đảng được rèn luyện thử thách và tự nguyện
đứng vào hàng ngũ của Đảng đều được kết nạp Đảng.
•Về nền tảng tư tưởng. ĐCSVN lấy CN Mac Lênin làm cốt lõi.
-CN Mac Lênin là hệ tư tưởng của GCCN, là học thuyết CM và KH tạo ra
thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn cho các ĐCS trng việc
giải quyết những vấn đề về đường lối, chiến lược và sách lược CM,
bảo đảm hoạt động của Đảng phù hợp với thực tế khách quan.

-Để đạt mục tiêu CM, HCM chỉ rõ phải dựa vào lý luận CM và KH của
CN Maclenin. HCM khẳng định “ Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa
làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiểu ai cũng phải theo chủ nghĩa ấy:
Đảng mà không có chủ nghĩa ấy cũng như người không có trí khôn, tàu
không có kim chỉ nam” và chủ nghĩa ấy là cn maclennin.
Câu 12. Phân tích quan điểm của HCM về nhưng nguyên tắc tổ chức,
sinh hoạt đảng. Trong tình hình hiện nay, để xây dựng và chỉnh đốn
đảng theo tư tưởng HCM, chúng ta phải chú ý những vấn đề gì?
•Nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng.
-Tập trung dân chủ
-Tập thể lãnh đạo
-Tự phê bình và phê bình
-Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
-Đoàn kết thống nhất trong đảng
•Trong tình hình hiện nay.
Tư tưởng HCM về đảng cộng sản là tư tưởng chỉ đạo cho việc xây
dựng ĐCSVN thực sự là một đảng Mac-xít. Lenin viết chân chính để
làm sứ mệnh lịch sử vẻ vang và trách nhiệm nặng nề trước dân tộc,
đồng thời, có nhưng đóng góp tích cực vào phong trào cách mạng thế
giới. Hiện nay Đảng ta đang lãnh đạo công cuộc đổi mới, xây dựng đất
nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH với bối cảnh trong nước và quốc
tế đangcó nhiều biến động. Dưới sự lãnh đạo của đảng,sự nghiệp xây
dựng đất nước trong năm 20 năm đổi mới đã giành đuợc những thành
tựu to lớn có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu
đã đạt được vẫn tồn tại đó là quan liêu bao cấp, tham nhũng…
Cần. Nâng cao bản lĩnh chính trị và trình độ trí tuệ của đảng.
-Kiên toàn và đổi mới hoạt động của tổ chức cơ sở đảng, nâng cao
chất lượng đội ngũ đảng viên.
-Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong đảng, tăng
cường quan hệ gắn bó giữa đảng với nhân dân; nâng cao chất lượng

và hiệu quả công tác kiểm tra.
+ Đối với tổ chức bộ máy và công tác cán bộ
+ Đổi mới phương thức lãnh đạo của đảng.
Thực hiện chúc của chủ tịch HCM , toàn đảng đã và đang tiếp tục thực
hiện cuộc vận động xây dựng và chỉnh đốn đảng, tự phê bình và phê
bình theo gương của người.
Câu 13. Trình bay quan điểm của HCM về một Nhà nước của dân, do
dân vì dân?
-Nhà nước của dân.
Nhà nước của dân là “Tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong
xã hội đều thuộc về nhân dân.”, Những người trong bộ máy Nhà nước
dù ở cấp nào cũng vậy. là xác định vị thế của nhân dân, còn dân làm
chủ nó có nghĩa là xác định quyền, nghĩa vụ của dân, trong nhà nước
của dân, với ý nghĩa đó, người dân được hưởng mọi quyền dân chủ.
Bằng thiết chế dân chủ, Nhà nước phải có trách nhiệm bảo đảm
quyền làm chủ của dân để cho nhân dân thực thi quyền làm chủ của
mình trong hệ thống quyền lực của xã hội.
-Nhà nước do dân.
+ Dân là người tổ chức nên các bộ máy nhà nước, từ TW đến địa
phương thông qua chế độ tổng tuyển cử phổng thông trực tiếp và bỏ
phiếu kín.
+ Dân có quyền bầu cử, ứng cử, cũng có quyền bãi miễn các cơ quan
nhà nước, nên các Chính phủ nếu các tổ chức đó không hoàn thành
nhiệm vụ dân giao mà đi ngược lại với lợi ích của dân.
+ Dân có nghĩa vụ và trách nhiệm đóng góp trí tuệ, sức người sức của
để tổ chức xây dựng, bảo vệ và phát triển nhà nước.
+ Dân có quyền tham gia vào công việc quản lý Nhà nước, có quyền
phê bình kiểm tra, giám sát, hoat động của các đại biểu và cơ quan
Nhà nước.
-Nhà nước vì dân.

+ Nhà nước vì dân là nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm
mục tiêu, tất cả đều vì lợi ích của nhân dân, không ngừng nâng cao đời
sống của nhân dân, ngoài ra khong có bất cứ một lợi ích nào khác.
+ Trên tinh thần đo HCM nhấn mạnh mọi đường lối, chính sách đều
chỉ nhằm đem lại quyền lợi cho dân, việc gì có lợi cho dân dù nhỏ cũng
cố gắng làm, việc gì có hại cho dân dù nhỏ cũng cố gắng tránh.
+ Nhà nước phải biết kết hợp, điều chỉnh lợi ích của cá giai tầng, bộ
phận dân cư trong xã hội. Nhà nước phải giải quyết đúng đắn kịp thời
các mối quan hệ để bất kỳ ai cũng cảm nhận được Nhà nước là người
đại diện cho lợi ích của họ.
Câu 14. Trình bày quan điểm của HCM về sự thống nhất giữa bản
chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà
nước Việt Nam hiện nay? Để xây dựng nhà nước ngang tầm nhiệm
vụ của giai đoạn cách mạng hiện nay theo tư tưởng HCM, chúng ta
phải làm gì?
•Bản chất giai cấp công nhân của nhà nươc.
Trong tư tưởng HCM, Nhà nước ta được coi là Nhà nước của dân, do
dân vì dân, nhưng bản chất giái cấp của Nhà nước ta là bản chất giai
cấp công nhân vì:
+ Nhà nước do đảng cộng sản lãnh đạo đều được thể hiện.
ĐCSVN lãnh đạo Nhà nước giữ vững và tăng cường bản chất giai cấp
công nhân.
Đảng lãnh đạo nhà nước bằng phương thức thích hợp: Đó là cách lãnh
đạo Nhà nước phù hợp với từng thời kỳ.
+ Bản chất giai cấp của Nhà nước ta thể hiện ở tính định hướng XHCN
của sự phát triển của đất nước.
+ Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta thể hiện ở nguyên tắc
tổ chức và hoạt động cơ bản của nó là nguyên tắc tập trung dân chủ.
-Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân
tộc HCM đã giải quyết hài hòa, thống nhất giữa bản chất giái cấp với

tính nhân dân, tính dân tộc và được biểu hiện rõ trong những quan
điểm sau:
Nhà nước ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài, gian khổ của
rất nhiều thế hệ người việt Nam từ quá trình dựng nước và giữ nước
hàng nghìn năm của dân tộc.
+ Tính thống nhất cả nó còn được biểu hiện ở chỗ nhà nứoc bảo vệ
lợi ích của nhân dân, lấy lợi ích nhân dân làm cơ bản.
-Nhà nước đảm bảo quyển làm chủ thực sự của nhân dân.
-Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước.
-Tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước.
Câu 15. Những chuẩn mực đạo đức cơ bản của con người việt nam
theo tư tưởng HCM và những nguyên tắc xây dựng đạo đức cm.
•Những chuẩn mực đạo đức cơ bản.
-Trung với nước hiếu với dân theo quan điểm của HCM, nứoc là nước
của dân và dân la người chủ của đất nước vì vậy “Trung với nước hiếu
với dân” là thể hiện trách nhiệm với sự nghiệp dựng nước va giữ
nước, với con đường đi lên và phát triển của đất nước.
- Cần kiệm liêm chính chí công vô tư.
- Thưong yêu con người.
- Tinh thần quốc tế trong sáng thủy chung.
- Xây đi đôi với chống, phải tạo thành phong trào quần chủng rộng rãi.
- Phải tu dưỡng đạo đức.
Câu 17. Trình bày quan điểm của HCM về vị trí vai trò, tính chất và
chức năng của văn Hóa ?
•Vị trí vai trò
Văn hóa được HCM xác định là đời sống tinh thần của xh, là thuộc về
kiến trúc thượng tầng, vh có mối quan hệ mật thiết với Kinh tế, chính
trị, xh, tạo thành 4 vấn đề chủ yếu của đời sống xh.
Văn hóa quan trong ngang kinh tế, chính trị, xã hội.
Chính trị xh có được giải phóng thì văn hóa mới được giải phóng, mở

đường cho văn hóa phát triển. XD kinh tế để tạo điều kiện cho việc
xây dựng và phát triển văn hóa.
•Về tính chất.
Đặc điểm chung nhất của nền văn hóa theo tư tưởng HCM : Là xua tan
bóng tối của sự dốt nát , đói nghèo, bệnh tật đè nặng lên cuộc sống
của nhân dân. VH mới phải là giáo dục nhân dân ta tinh thần cần, kiệm
, liêm chính, tự do, tín ngưỡng, chống giặc dốt.
-Trong thời kỳ hiện nay nền văn hóa là nên văn hóa dân chủ mới, đồng
thời là nền vh kháng chiến. Nền văn hóa đó có ở tính chất dân tộc,
khoa học, đại chúng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×