Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.68 KB, 3 trang )

1) Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa
Chúng ta tạo một kiểu dữ liệu do người dung địh
nghĩa bằng câu lệnh Type, câu lênh phải được
ghi tại phần khai báo trong bộ mã lệnh chuẩn
Cú pháp
Type Tên kiểu dữ liệu mới
Thành phần 1 As Kiểu dữ liệu
Thành phần 2 As Kiểu dữ liệu

End Type
Ví dụ : Tạo ra một kiểu dữ liệu dung để lưu trữ
thông tin về máy tính
Public Type SystemInfo
varCPU as Variant
IngMemory As Long
IntVideoColor As Integer
curCost as Currency
End Type
Khai báo biến có kiểu vừa định nghĩa
Dim sysMine As SystemInfo
2) Hằng số
Bên trong các đoạn lệnh của chúng ta có thể
chứa các giá trị không thay đổi và các giá trị này
xuất hiện nhiều nơi trong các thủ tục hay phụ
thuộc vào các số nào đó rất khó nhớ.
Cú pháp định nghĩa một hằng số :
[Public / Private] Const Tên hằng [As kiểu dữ
liệu] = biểu thức
Ví dụ : Const Conpi =3.14
3) Mảng
Cú pháp khai báo


Dim TenMang(số phần tử) As Kiểu dữ liệu
‘Mảng một chiều
Static Tênmảng(sốpt, sốphần tử,…) ‘Mảng
nhiều chiều
Ví dụ :
Dim intCount(14) As Integer
Dim Intcount(1 to 15) As Integer
Static dblMatric(1 to 10, 1 to 5) As Double
Static dblMa(9,9) As Integer
Tham chiếu các phần tử trong mảng
Tênmảng(chỉ số)
Ví dụ :
Static intcount(1 to 15) as Integer
Dim intX as Integer
For intX = 1 to 15
Intcount(intX)=5
Next intX

×