Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Strong form và weak form trong tiếng Anh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.27 KB, 6 trang )

Strong form và weak form trong tiếng Anh


Phát âm dạng mạnh (strong form) và dạng yếu (weak form) không phải là một
khái niệm xa lạ đối với những người học tiếng Anh, thế nhưng bạn có tự tin là
mình nắm vững các nguyên tắc căn bản nhất của dạng này không?
Trong tiếng Anh, có những từ ngữ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt
chức năng ngữ pháp còn gọi là từ chức năng (function words), bao gồm liên từ
(conjunction), giới từ (preposition) và trợ động từ (auxiliary verb). Một số liên
từ, giới từ hoặc đại từ có dạng phát âm mạnh và yếu như sau:
Word

Strong form Weak form
The
/ði/ /ðə/
- Đứng trước nguyên âm
Ex: Hoa have bought the
apples.
- Đứng trước phụ âm
Ex: I dislike the man.
But
/bt/
Ex: I’m but a fool.
/ bət/
Ex: My friend is very pretty, but is
not enough intelligent.
That
/ðæt/
- Đóng vai trò là đại từ hay tính
từ chỉ định.
Ex: That is Hoa’s book.


(Đó là quyển sách của Hoa.)
That girl is very beautiful.
(Cô gái kia rất xinh.)
/ðət/
- Làm đại từ quan hệ.
Ex: I think that we should improve
quality of services a lot.
(Tôi nghĩ rằng chúng ta nên nâng cao
chất lượng các dịch vụ nhiều hơn
nữa.)

Does

/dz/
- Dùng trong câu nhấn mạnh
Ex: She does hope for interview
/dəz/
- Khi làm trợ động từ
Ex: Does she work as a teacher?
(Cô ấy là giáo viên à?)
next week.
(Cô ấy rất hi vọng vàm buổi
phỏng vấn tuần tới.)
Him

/him/
Ex: This gift was sent to him
not to his wife.
(Món quà đó được gửi tới anh
ấy chứ không phải cho vợ anh

ấy.)
/im/
Ex: I haven’t seen him for ages.
(Lâu rồi tôi không gặp anh ấy.)
Her
/hə:/
Ex: He loves her but not other
girls.
(Anh ta chỉ yêu cô âý mà không
phải bất kì cô gái nào khác.)
/hə/
Ex: Her mother is still young.
(Mẹ của cô ta vẫn còn rất trẻ.)
For

/f:/
Ex: A good job is what I
looking for.
(Một công việc tốt chính là thứ
/fə/
Ex: I am looking for a job.
(Tôi đang tìm một công việc.)
mà tôi đang tìm kiếm.)
At
/æt/
What are you looking at?
(Bạn đang nhìn gì vậy?)
/ət/
I’ll meet you at the office.
(Tôi sẽ gặp anh ở văn phòng.)

Phát âm dạng yếu thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi
nói nhanh, trong một số trường hợp bắt buộc phải sử dụng phát âm dạng mạnh khi
các từ đó:
1. Đứng cuối câu
 What are you looking at (/æt/)? (Bạn đang làm gì vậy?)
 Where are you from (/ frm/)? (Bạn đến từ đâu?)
2. Xuất hiện trong những tình huống đối lập
· The letter is from him, not to him. (Lá thư này là do anh
ấy gửi chứ không phải
gửi tới anh ấy. /frm/ /tu/
· He likes her, but does she like him? (Anh ta thích cô ấy nhưng không biết cô ấy

có thích anh ta không.)
/hə:/ /him/
3. Các giới từ đi liền với nhau
· I travel to and from London a lot. (Tôi đi đi về về Lon Don rất nhiều.)
/tu/ /frm/
4. Nhấn mạnh thể hiện mục đích của người nói
· You must get the unniversity certificate to have good job in the future. (B
ạn phải
có bằng đại học để có công việc tốt trong tương lai).
/mst/
· You must choose us or them, you cannot have all. (Anh ph
ải chọn giữa chúng tôi
hoặc họ, anh không thể có cả hai).
/mst/
Bên cạnh những nguyên tắc chung như đã đề cập ở trên về phát âm dạng mạnh và
dạng yếu (strong form and weak form), phát âm dạng yếu nhẹ, không được nhấn
mạnh mà thường biến âm thành /ə/. Mời các bạn nghe và nhắc lại theo audio
những từ sau để có sự so sánh trực quan sinh động về các âm theo dạng mạnh và

dạng yếu:

Strong form Weak form

Strong form Weak form
u
Butter / 'btə/ Autumn / ':təm/
o
Potato / pə'teitou/ Carrot / 'kær
ət/
e
Settlement / 'setlmənt Violet / 'vaiələt/
ar
March /m:t∫/ Particular /p
ə'tikjulə/
or
Mortgage / 'm:gid/

Forget / fə'get/
a
Character / 'kæriktə/

Attend [
ə'tend]
Bạn đã tìm được câu trả lời đã đề cập ở đầu bài cho chính mình chưa? Hi vọng
rằng bài viết sẽ đưa đến cho các bạn những nét khám phá mới. Chúc các bạn học
tốt và ngày càng “nói hay”!

×