Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI GIẢNG CHI TIẾT hình cắt pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.89 KB, 6 trang )

BÀI GIẢNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG: 6: HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT
TÊN BÀI: BÀI 1: HÌNH CĂT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Xác định được vị trí cắt hợp lý, biểu diễn các loại hình cắt trên bản vẽ
theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Đọc và vẽ các bản vẽ chi tiết từ vật thật bằng các dụng cụ vẽ thong
dụng.
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm
Hình cắt là hình biểu diễn phần còn lại của vật thể lên mặt phẳng hình
chiếu song song với mặt phẳng cắt sau khi đã tưởng tượng cắt bỏ đi phần vật thể
giữa mặt phẳng cắt và người quan sát (hình 1)
Hình 1: hình cắt
2. Phân loại
hình cắt
2.1. Phân theo
vị trí mặt
phẳng cắt
Hình cắt
đứng: Nếu mặt
phẳng cắt song
song với mặt
phẳng hình chiếu đứng.
Ví dụ: ở hình 1 thì hình cắt đứng như sau:
Hình cắt đứng
Hình cắt bằng: Nếu mặt phẳng cắt song song với mặt chiếu bằng.
Ví dụ: Ở hình 1 thì hình cắt bằng như sau:
1


Hình cắt bằng
Hình cắt cạnh: Nếu mặt phẳng cắt song song với mặt chiếu cạnh.
Ví dụ: Ở hình 1 thì hình chiếu cạnh như sau:
Hình chiếu cạnh
Hình cắt nghiêng: Nếu mặt phẳng cắt nghiêng với mặt phẳng chiếu cơ
bản.(hình 4)
Hình 4: hình cắt nghiêng
2.2. Phân loại theo số lượng mặt cắt
Hình cắt đơn giản: Nếu dùng một mặt phẳng cắt vật thể. (hình 5)
2
Hình 5: hình cắt đơn giản
Hình cắt phức tạp: Nếu dùng từ hai mặt phẳng cắt trở lên cắt vật thể
Hình cắt phức tạp được chia ra:
Hình cắt bậc: Nếu các mặt phẳng cắt song song với nhau.(hình 6)
3
Hình 6: Hình cặt bậc
Hình cắt xoay: Nếu các mặt phẳng cắt giao nhau. ( hình 7)
4
Hình 7: hình cắt xoay
3. Quy định chung về hình cắt
- Vị trí mặt phẳng cắt được vẽ bằng nét gạch chấm mảnh có nét cắt đậm
đặt ở chỗ đầu, chỗ cuối và chỗ chuyển đổi hướng của các mặt phẳng cắt, nét cắt
đậm không được chạm vào đường bao của hình biểu diễn.
- Ở vị trí đầu và cuối của nét cắt đậm có vẽ mũi tên chỉ hướng nhìn, mũi
tên vẽ vuông góc với nét cắt, đầu mũi tên chạm vào khoảng giữa nét cắt, mũi tên
được vẽ lớn hơn mũi tên ghi kích thước.
hình 2: Vị trí các
mặt phẳng cắt
- Bên cạnh mũi
tên có ghi chữ hoa kí

hiệu, chữ hoa được
viết theo hướng đọc
bản vẽ tức hướng
đọc của khung tên
(hình 2)
- Ở giữa hình cắt phải ghi cặp chữ hoa kí hiệu tương ứng với chữ kí hiệu
ghi ở cạnh nét cắt, giữa cặp chữ có dấu nối bằng nét liền đậm. (hình 3)
5
Hình 3: kí hiệu hình cắt
- Các phần tử như gân đỡ lực; thành mỏng; nan hoa của bánh răng, của bu
li, củalăng; răng của bánh răng; không vẽ đường gạch gạch trên mặt cắt khi cắt
dọc theo chiều dài hay chiều cao của chúng. Nếu các chi tiết này có lỗ hay rãnh
thì cho phép dùng hình cắt riêng phần.
- Các chi tiết như: bu long, vít, vít cấy, trục đặc, đinh tán, then, chốt,
thanh truyền, quy ước không bị cắt dọc.
6

×