Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

188 Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thương mại Toàn Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.78 KB, 47 trang )

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Lời nói đầu
Từ năm 1986, đất nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng và đang dần đi vào
quỹ đạo của trong những năm gần đây-một quỹ đạo đầy thử thách và cũng đầy
chông gai đối với các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.
Nền kinh tế thị trờng với những quy luật đặc trng của nó nh cung cầu, cạnh
tranh đang ngày càng thể hiện rõ nét trong mọi hoạt động của đời sống kinh tế. Sự
cạnh tranh quyết liệt tất yếu sẽ dẫn đến hệ quả là có những doanh nghiệp kinh
doanh làm ăn phát đạt, thị trờng luôn mở rộng. Bên cạnh đó cũng có những doanh
nghiệp phải thu hẹp sản xuất thậm chí phải tuyên bố giải thể, phá sản. Doanh
nghiệp nào tổ chức tốt thì sẽ thu đợc nhiều lợi nhuận hơn. Muốn vậy, doanh
nghiệp phải áp dụng tổng hợp các biện pháp, trong đó quan trọng hàng đầu không
thể thiếu đợc là quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và tổ chức
công tác kế toán nguyên vật liệu nói riêng.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một
tỷ trọng lớn trong giá thành. Chỉ cần một sự biến động nhỏ về chi phí nguyên vật
liệu cũng làm ảnh hởng tới giá thành sản phẩm, ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do vậy, một trong những yếu tố nhằm đạt lợi nhuận cao là: ổn định nguồn
nguyên liệu, tính toán đúng đắn, vừa đủ lợng nguyên liệu cần dùng, tránh lãng phí
nguyên vật liệu, không ngừng giảm đơn giá nguyên liệu, vật liệu (giá mua, cớc phí
vận chuyển, bốc dỡ...), giảm các chi phí để bảo quản sẽ giải phóng đợc một số vốn
lu động đáng kể. Đó cũng là yêu cầu và mục tiêu phấn đấu của mọi doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt. Kế toán vật liệu có vai trò
quan trọng trong việc thực hiện các mục tiệu nói trên. Tổ chức tốt công tác kế toán
vật liệu sẽ giúp cho ngời quản lý lập dự toán nguyên vật liệu đảm bảo đợc việc
cung cấp đầy đủ, đúng chất lợng và đúng lúc cho sản xuất, giúp cho quá trình sản
xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng kế hoạch, tránh làm ứ đọng vốn và phát sinh các chi
phí không cần thiết, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng... Với ý nghĩa
đó, coi trọng cải tiến nâng cao và hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu
ở các doanh nghiệp sản xuất là một vấn đề hết sức cần thiết, khách quan.
BựiTun Cng 1 Lp KT03 K36



Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của công tác quản lý và hạch toán vật
liệu kết hợp với việc tìm hiểu thực tế công tác kế toán vật liệu tại Công ty TNHH
chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu, trên cơ sở những kiến thức đã học và
tích luỹ trong nhà trờng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Đặng Thuý
Hằng và các anh chị cán bộ phòng kế toán, em đã chọn và đi sâu nghiên cứu đề
tài: Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu. Mục đích của đề tài này là:
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn để có thêm sự hiểu biết, thông qua sự so sánh lý
luận với thực tiễn để đánh giá những mặt đã làm đợc và những mặt còn hạn chế.
Từ đó, đa ra phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán, nâng cao hiệu quả
kinh tế, phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp đợc tốt hơn.
Phần 1: Tổng quan về Công ty Công ty TNHH chế tạo
công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
BựiTun Cng 2 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu Đợc thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102010224 của Sở kế hoạch đầu t
ủy ban nhân dân Thành Phố Hà Nội ngày 17 tháng 10 năm 2003.
Tên giao dịch: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và th-
ơng mại Toàn Cầu.
Có trụ sở tại số nhà 98 tổ 32 Phố Lạc Trung, quận Hai Bà Trng, thành phố Hà
Nội.
Điện thoại: 84 4 9870533 - Fax: 84 4 9870533
Mã số thuế: 0101416903
Vốn điều lệ: 1.200.000.000VNĐ
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu là một đơn vị

hạch toán độc lập. Với hoạt động kinh doanh chính chủ yếu là:
Xây dựng công trình giao thông, công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và
hạ tầng kỹ thuật;
Dọn dẹp, tạo mặt bằng xây dựng;
Dịch vụ môi giới thơng mại;
Buôn bán vật liệu xây dựng;
Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị;
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá;
Xây dựng công trình cấp thoát nớc, bu chính viên thông, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp;
T vấn đầu t;
T vấn lập dự án tiền khả thi, dự án khả thi cho các công trình xây
dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
Thiết kế các công trình cầu đờng bộ./...
Sản xuất, buôn bán, lấp đặt máy vi tính, cụm linh kiện máy vi tính,
các thiết bị điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, thiết bị viễn thông;
Sản xuất, gia công, buôn bán phần cứng, phần mềm máy vi tính;
BựiTun Cng 3 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Cung cấp giải pháp tin học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực
công nghệ thông tin, quản lý và điều khiển;
Buôn bán sản phẩm dịch vụ công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng,
văn phòng phẩm;
Buôn bán đồ gia dụng, lơng thực, thực phẩm, đồ phục vụ trang trí nội
ngoại thất, quần áo và các hàng dệt may khác;
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật)
Tính đến nay Công ty đã đi vào hoạt động đợc 5 năm. Tuy lúc ban đầu còn
gặp nhiều khó khăn do: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn
Cầu, đội ngũ cán bộ còn thiếu kinh nghiệm thị trờng, cha tìm đợc những nguồn

hàng mong muốn, và Công ty không có chi nhánh ở các tỉnh, thành phố nh ng
đến nay, Công ty đã vợt qua đợc những trở ngại và ngày càng phát triển. Đội ngũ
cán bộ công nhân viên có trình độ đại học trở lên. Uy tín của Công ty trên thị tr-
ờng đã đợc nâng cao lên rõ rệt, Công ty ngày càng nhiều bạn hàng làm ăn và đối
tác trong và ngoài nớc. Để hoạt động kinh doanh của mình ngày càng lớn mạnh,
Công ty còn phải vợt qua rất nhiều khó khăn đặc biệt là trong điều kiện kinh tế thị
trờng cạnh tranh khốc liệt, Công ty luôn củng cố bộ máy, đầu t những thiết bị máy
móc, đào tạo đội ngũ nhân viên có chuyên môn để đáp ứng kịp thời với tình hình
hoạt động kinh doanh của thị trờng hiện nay.
1.2 Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian
gần đây
Tuy Công ty thành lập đợc 5 năm với vô vàn những khó khăn trong công tác
tổ chức làm việc và vốn nhng với sự năng động, sáng tạo, nắm bắt đợc thời cơ,
Công ty đã nhanh chóng thích ứng đợc với cơ chế thị trờng, mở rộng hoạt động
sản xuất, đổi mới trang thiết bị, tiếp thu và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ
thuật, xây dựng Công ty ngày càng phát triển, vững mạnh trong mọi mặt, có đủ
năng lực để thi công những công trình lớn và phức tạp.
Trong những năm qua Công ty đã phát huy cao độ tính năng động, sáng tạo
chủ động tìm kiếm thị trờng, liên kết kinh doanh có biện pháp tăng hiệu lực điều
hành của bộ máy quản lý và nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo Công
BựiTun Cng 4 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
ty và đào tạo chuyên môn cho nhân viên theo kịp đợc những yêu cầu của xã hội và
công việc. Luôn hoàn thành tiến độ công việc theo đúng chỉ tiêu và nhiệm vụ đã
đề ra, đảm bảo chất lợng công trình và an toàn lao động.
Sau đây là một số chỉ tiêu kinh doanh của Công ty TNHH chế tạo công
nghiệp và thơng mại Toàn Cầu.
Bảng 01: Một số chỉ tiêu kinh doanh
TT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007

1
Doanh thu thuần
4.750.000.000 5.950.000.000
2
Lợi nhuận trớc thuế
387.500.000 650.000.000
3
Lợi nhuận sau thuế
200.200.000 410.350.000
4
Nộp ngân sách nhà nớc
310.000.000 447.000.000
Trong đó: - Thuế GTGT
248.000.000 360.000.000
- Thuế TNDN
55.000.000 80.000.000
- Thuế khác
7.000.000 7.000.000
5
Thu nhập bình quân theo đầu
ngời
2.700.000 3.400.000
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có triển vọng tốt,
Công ty hoạt động có hiệu quả, thích ứng đợc với cơ chế thay đổi của thị trờng.
Chữ tín của Công ty đang từng bớc chiếm lĩnh trên thị trờng và ngày càng đợc
nâng cao tạo điều kiện cho việc thu hút đối tác làm ăn, tạo công ăn việc làm cho
nhân viên trong Công ty đợc đảm bảo, đem lại thu nhập ổn đinh và góp phần nâng
cao mức sống cho nhân viên trong toàn thể Công ty và luôn thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ nhà nớc quy định.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý

Sơ đồ 01:
BựiTun Cng 5 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
* Chức năng của từng bộ phận:
- Bộ phận lãnh đạo của Công ty đứng đầu Giám đốc: Là đại diện pháp nhân
của Công ty, chịu trách nhiệm và giữ vai trò chỉ đạo trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc: chịu trách nhiệm tổ chức các biện
pháp thi công theo dõi kỹ thuật, chất lợng công trình, tổ chức chỉ đạo ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài Công ty.
- Phòng hành chính tổng hợp: Có chức năng tham mu cho giám đốc trong
lĩnh vực tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, xây dựng lực lợng cán bộ công nhân
viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây dựng các quy chế nội bộ tổ chức thực hiện các
hoạt động nghiệp vụ nhân sự hành chính quản trị theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
- Phòng tài vụ: Có chức năng tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài
chính, kế toán thống kê theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài
chính cho SXKD, phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình SXKD, phân tích đánh giá, tham mu cho giám đốc về lĩnh vực kinh
tế tài chính.
- Phòng kỹ thuật: giám sát kỹ thuật, tiến độ thi công tìm việc làm.
BựiTun Cng 6 Lp KT03 K36

Giám đốc
Phó giám đốc
P. H.chính
Tổng hợp
P. Tài vụ P. Kỹ thuật P. Kinh doanh
đội xe,
Máy

Thi công
đội
Sản xuất
Số 1
đội
Sản xuất
Số 2
đội
Sản xuất
Số 3
đội
Sản xuất
Số 4
Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo ký kết và thực hiện các
hợp đồng kinh tế trong và ngoài Công ty.
- Đội xe, máy thi công, đội sản xuất số 1,2,3,4: Chịu trách nhiệm sản xuất
trực tiếp.
1.4. Đặc điểm kinh doanh
Thời gian lắp đặt kéo dài, giá trị hợp đồng lớn và đợc xây dựng theo các dự
án.
Phần lớn gía trị hợp đồng là phần nhân công trực tiếp và gián tiếp lắp đặt.
Linh kiện, phụ kiện đơn giản gọn nhẹ
Sơ đồ 02: Đặc điểm quy trình sản xuất:
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu tổ chức bộ máy
kế toán theo hình thức tập trung chỉ tổ chức một phòng kế toán ở trụ sở chính của
Công ty.
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
BựiTun Cng 7 Lp KT03 K36


Mua và
nghiên cứu
hồ sơ mời
thầu
Lập hồ sơ dự
thầu
Trúng thầu
Nghiệm thu
thanh quyết
toán với bên
A
Thi công
Lập dự án
thi công chi
tiết
Kế toán trư
ởng
Kế toán
tm-
tgnh
Kế toán
T. HợP
THủ
QUỹ
Kế TOáN
Vt-TSCĐ
Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
- Chức năng của từng bộ phận kế toán:
+ Kế toán trởng:là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, giám đốc về toàn bộ

công tác kế toán, thông tin kế toán tài chính. Tổ chức lập báo cáo tài chính theo
yêu cầu quản lý, hớng dẫn chỉ đạo kế toán thực hiện công tác kế toán trong Công
ty.
+ Kế toán tiền mặt- tiền gửi ngân hàng: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng bằng cách mở sổ chi tiết để theo dõi. Cuối tháng lập bảng kê
thu chi đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Kế toán vật t, tài sản cố định: theo dõi việc nhập xuất vật t, tài sản cố định
và tiến hành trích khấu hao tài sản cố định và đồng thời thanh toán với các đối t-
ợng liên quan. Xác định chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ khấu hao cho
từng công trình, hạng mục công trình.
+ Thủ quỹ: là ngời thực hiện thu chi nộp tiền cho ngân hàng, theo dõi những
biến động về mặt hiện vật của các khoản tiền trong két tại Công ty và cùng kế toán
tiền mặt quản lý tiền của Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: thực hiện việc tập hợp hoá đơn, chứng từ, các khoản mục
chi phí của các công trình gửi lên để tính giá thành và xác định kết quả kinh
doanh. Tiến hành trích lập các quỹ và lập báo cáo tài chính quý, tài chính năm
1.6. Công tác kế toán.
1.6.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01- Kết thúc:31/12 dơng lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ để ghi chép s k toỏn v bỏo cỏo ti chớnh: Đồng Việt
Nam(VND)
- Ch k toỏn ỏp dng: Doanh nghip va v nh- Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC của Bộ Tài Chính.
BựiTun Cng 8 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
- Nguyên tắc, phơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá thc t ti
thi im phỏt sinh nghip v tin v cỏc khon phi thu, phi tr cú gc ngoi
t cha c thanh toỏn vo ngy kt thỳc nm ti chớnh c chuyn i thnh
VN theo t giỏ bỡnh quõn ca th trng giao dch ngoi t liờn ngõn hng do

ngõn hng Nh Nc Vit Nam cụng b vo ngy kt thỳc nm ti chớnh. Chờnh
lch t giỏ (nu cú) c hch toỏn vo chi phớ hoc doanh thu hot ng ti
chớnh ca k tng ng
- Phng phỏp k toỏn TSC: c phn ỏnh theo nguyờn giỏ v giỏ tr hao
mũn ly k. Khu hao TSC c xỏc nh theo phng phỏp ng thng ỏp
dng cho tt c cỏc ti sn theo t l c tớnh toỏn phõn b nguyờn giỏ trong
sut thi gian s dng c tớnh v phự hp vi quy nh ti Q 206/2003/Q
BTC ngy 12/12/2003 ca BTC.
Thi gian s dng cho mc ớch tớnh toỏn ny :
Mc hng nm ca 1 TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ*Tỷ lệ KH năm
= Nguyên giá của TSCĐ*1/Số năm sử dụng d kin -
Nguyờn tc v phng phỏp ghi nhận doanh thu:
- Doanh thu đối với dịch vụ xây lắp, sửa chữa,bo hnh,bo dng trung đại
tu các công trình đợc ghi nhận khi đã hoàn thành công trình, hạng mục công trình
và có biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình đa vào sử dụng và đợc khách hàng
chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền hay cha.
- Doanh thu đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá khác đợc ghi nhận trên cơ
sở hoá đơn bán hàng phát hành cho khối lợng sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã
cung cấp và đợc khách hàng chấp nhận thanh toán, không phụ thuộc đã thu tiền
hay cha.
-Thuế
Thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ do Công ty sản xuất và cung cấp chịu thuế giá trị gia tăng theo
các mức thuế suất nh sau:
- Hàng hoá l máy móc, thit b 5%
- Dịch vụ xây lắp và dịch vụ khác 5% - 10%
Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Công ty tính và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.
Các loại thuế khác đ ợc tính theo quy định hiện hành của Nhà n ớc
BựiTun Cng 9 Lp KT03 K36


Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
-Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho:
-Nguyờn tc ghi nhn hng tn kho: Nhp trc xut trc.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kờ khai thng xuyờn.
- Phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu trừ.
1.6.2. H thng chng t
Tại các bộ phn, công việc của thống kê là ghi chép lập chứng từ ban đầu, tập
hợp, phân loại chứng từ nhập xuất để lập tổng hợp nhập, xuất cho từng hợp loi h ng
húa, hạng mục công trình. Tại các bộ phận, việc nhập, xuất h ng húa đều phải đo đếm
cụ thể, kim tra cht lng hng húa, nhón hiu hng húa, từ đó lập các phiếu nhập kho,
xuất kho, biờn bn bn giao, biờn bn kim nghim. Tổng hợp các bảng kê chi phí mua
bỏn hng húa cho từng hợp loi hng húa sau đó nộp lên phòng Kế toán tài chính.
Định kỳ, các hợp đồng đợc thanh quyết toán, trong đó kê rõ chi phí mua- bỏn
h ng húa, dịch vụ mua ngoài, chi phí quản lý, bảng thanh toán lơng kèm theo phiếu
nhập xuất h ng húa, hoá đơn, bảng kê thuế GTGT đầu vào, kèm theo phiếu nghiệm
thu. Phòng kế toán sẽ theo dõi các bộ phận trên các TK 136 (phải thu nội bộ) và
TK336 (phải trả nội bộ) làm căn cứ cho việc hạch toán.
Hệ thống chứng từ gồm 5 chỉ tiêu: tiền mặt, hàng tồn kho, lao động và tiền lơng,
mua bán hàng, TSCĐ đều theo sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm
tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ, phân loại và xử lý chứng từ cho tới việc ghi sổ,
tổng hợp và hệ thống hoá số liệu và cung cấp các thông tin kế toán phục vụ quản lý,
đồng thời dựa trên các kế hoạch đã lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế để
giúp lãnh đạo doanh nghiệp trong việc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
1.6.3. T chc vn dng h thng ti khon k toỏn
Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quy định 15-2006/ Q-BTC ngy
20/3/2006 ca B trng B Ti Chớnh.
1.6.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán:
- Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu là một Công ty

có quy mô nhỏ và có điều kiện kế toán thủ công. Chính vì vậy, ban lãnh đạo Công
ty đã chọn hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ để hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
BựiTun Cng 10 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Sơ đồ quy trình ghi sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, khi các chứng từ gốc từ các đơn vị gửi về, kế toán vào bảng kê
chi phí sản xuất từng tháng đồng thời vào sổ quỹ những chứng từ cần thiết. Cuối
tháng mỗi số liệu tổng hợp trên bảng kê chi phí sản xuất này đợc ghi vào bảng
tổng hợp chi phí hàng năm, chi phí phát sinh cả năm trong bảng này đợc sử dụng
để ghi sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Bảng cân đối phát sinh và các báo cáo
tài chính khác đợc lập từ sổ cái
1.6.5 Tổ chức hệ thống báo cáo
Lập báo cáo tài chính là một công việc quan trọng nó tổng hợp và trình bày
một cách tổng quát toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán.
Hệ thống báo cáo tài chính Công ty lập theo năm và bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán, mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, mẫu sốB02-DN
- Thuyết minh Báo cáo tài chính, mẫu số B09-DN
BựiTun Cng 11 Lp KT03 K36

Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi phí SX KD

Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính và
các báo cáo kế toán
khác
Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
- Báo Cáo lu chuyển tiền tệ.
Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối tháng quí, vào cuối niên
độ kế toán (năm dơng lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất
kinh doanh của Công ty cho ban giám đốc, các đối tợng khác ngoài Công ty.
a im np bỏo cỏo:
- C quan ti chớnh
- Cc thu
- C quan thng kờ
- C quan ng ký kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng công tác kế toán nguyên liệu, vật
liệu và công cụ, dụng cụ tại Công ty TNHH chế tạo
công nghiệp và thơng mại Toàn Cầu
1.Thc t cụng tỏc phõn loi NVL,CCDC
1.1 Cụng tỏc phõn loi NL,VL v CCDC trong DN:
- St cỏc loi: 6, 8, 10, 12...
- Xi mng
- ỏ cỏc loi
- Cỏt vng
BựiTun Cng 12 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn

-..........
* Cụng c dng c ( TK 153)
- Xe rựa
- Cỏc loi mỏy khoan hn
- Máy dập
- Máy cắt
2.2. Kế toán chi tiết NL, VL và CC,DC
2.2.1 Thủ tục nhập, xuất kho :
- Nhập kho - Chứng từ : Sau khi hàng mua về ngời mua hàng nộp hoá đơn GTGT (
nếu có) hoặc chứng từ mua hàng.
Viết phiếu nhập kho số hàng mua về .
Hàng xuất kho: xuất kho cho sản xuất giá xuất kho là giá ghi trên hoá đơn
cộng chi phí vận chuyển (không có thuế GTGT đối với Công ty thực hiện theo
thuế theo PP khấu trừ).
Biểu 01

HểA N
MS: 01GTKT-3LL

GA TR GIA TNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hng S: 0015534
Ngy 2 Thỏng 5 nm 2008
n v bỏn hng :Cụng ty TNHH An Phỳ
a ch : H Ni
S ti khon
in thoi: MST:
H tờn ngi mua hng:
Tờn n v : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và thơng mại
Toàn Cầu


BựiTun Cng 13 Lp KT03 K36

Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
a ch : S 98 t 32 Thanh Lơng, HBT, HN

S ti khon
Hỡnh thc thanh toỏn: TM MST: 0101416903

STT Tờn hng húa, dch v n v tớnh S lng n giỏ Thnh tin
1 Thộp ỉ10 kg 6,255 9,800 61,299,000
2 Thộp ỉ16 kg 5,205 12,500 65,062,500
3 Tụn silic 70x250 kg 1,250 14,500 18,125,000
4
5
6
7
8
9
10
Cng thnh tin : 144,486,500
Thu sut GTGT: 5% Tin thu GTGT: 7,224,325
Tng cng tin thanh toỏn: 151,710,825

S tin vit bng ch: Mt trm nm mi mt triu, by trm mi nghỡn, tỏm trm hai mi
lm ng chn

Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn) (ký, úng du, ghi rừ h tờn)



Biểu 02
n v: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và
thơng mại Toàn Cầu
B phn:
PHIU NHP KHO
Ngy 2 thỏng 05 nm 2008
S: 125
N:152.
Cú:111.
H v tờn ngi giao: Hong Th Nguyt
Theo ... H GTGT ... s0015534ngy2...thỏng.5.....nm2008....
ca:Cụng ty TNHH An Phỳ
Nhp ti kho:Cụng trng cỏc cu thuc T 723 a im: H Ni
S
T
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch,

s
n
v
S lng
n
giỏ
Thnh
tin
Theo
chng
t

Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 Thộp ỉ10 001 kg 6,255 6,255 9,800 61,299,000
BựiTun Cng 14 Lp KT03 K36

Mu s 01 - VT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)
Chuyªn ®Ò thùc tËp Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2 Thép Ø16 002 kg 5,205 5,205 12,500 65,062,500
3 Tôn silic 70x250 003 kg 1,250 1,250 14,500 18,125,000
4
5
6
7
Cộng:

144,486,500
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi bốn triệu, bốn trăm tám mươi sáu nghìn, năm trăm
đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:………………………………
Hà nội, Ngày 02 tháng 05 năm 2008.
Người lập phiếu Người giao
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
BiÓu 03
BùiTuấn Cường 15 Lớp KT03 – K36


Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Biểu 04
BựiTun Cng 16 Lp KT03 K36


HểA N
MS: 01GTKT-3LL

GA TR GIA TNG
LQ/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hng S: 0016627
Ngy 15 Thỏng 5 nm 2008
n v bỏn hng : Cụng ty c phn An Hũa
a ch :
S ti khon
in thoi: MST:
H tờn ngi mua hng:
Tờn n v : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và th-
ơng mại Toàn Cầu

a ch : S 98 t 32 Thanh Lơng, HBT, HN

S ti khon
Hỡnh thc thanh toỏn: Chuyn khon MST: 0101416903

STT Tờn hng húa, dch v n v tớnh S lng n giỏ Thnh tin
1 Thộp ỉ10 kg 3,256 9,900 32,234,400
2 Tụn silic 70x250 kg 500 15,000 7,500,000
3

4
5
6
7
8
9
Cng thnh tin : 39,734,400
Thu sut GTGT: 5% Tin thu GTGT: 1,986,720
Tng cng tin thanh toỏn: 41,721,120

S tin vit bng ch: Bn mi mt triu, by trm hai mi mt nghỡn, mt trm hai mi
ng chn.

Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn)
(ký, úng du, ghi rừ h
tờn)



Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
BựiTun Cng 17 Lp KT03 K36

n v: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và
thơng mại Toàn Cầu
B phn:
PHIU NHP KHO
Ngy 15 thỏng 05 nm 2008
S: 126
N:152.

Cú:112.
H v tờn ngi giao:Nguyn Phng Anh
Theo ... H GTGT ... s0016627ngy15...thỏng.5.....nm2008....
cacụng ty c phn An Hũa....
Nhp ti kho:392 Lờ Dun...a im: H Ni.....
S
T
Tờn, nhón hiu, quy
cỏch,

s
n
v
S lng
Theo
chng
t
Thc
nhp
A B C D 1 2 3 4
1 Thộp ỉ10 001 kg 3,256 3,256 9,900 32,234,400
2 Tụn silic 70x250 002 kg 500 500 15,000 7,500,000
3
4
5
6
7
Cng:

39,734,400

Tng s tin (vit bng ch): Ba mi chớn triu, by trm ba mi t nghỡn, bn trm ng chn
S chng t gc kốm theo:
H ni, Ngy 15 thỏng 5 nm 2008
Ngi lp phiu Ngi giao hng Th kho K toỏn trng
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
(Ký, h
tờn)
(hoc b phn cú nhu cu nhp)
(Ký, h tờn)
Mu s 01 - VT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)
Chuyên đề thực tập i Hc Kinh T Quc Dõn
Biểu 06
n v: Công ty TNHH chế tạo công nghiệp
và thơng mại Toàn Cầu
BựiTun Cng 18 Lp KT03 K36


HểA N
MS: 01GTKT-3LL

GA TR GIA TNG
LK/2006B
Liờn 2 : Giao cho khỏch hng S: 0015567
Ngy 16 Thỏng 5 nm 2008
n v bỏn hng :Cụng ty TNHH An Phỳ
a ch :
S ti khon
in thoi: MST:

H tờn ngi mua hng:
Tờn n v : Công ty TNHH chế tạo công nghiệp và
thơng mại Toàn Cầu

a ch : S 98 t 32 Thanh Lơng, HBT, HN

S ti khon
Hỡnh thc thanh toỏn: TM MST: 0101416903

STT Tờn hng húa, dch v n v tớnh S lng
n
giỏ
Thnh tin
1 Xi mng en tn 20 800,000 16,000,000
2 Xi mng trng tn 10 850,000 8,500,000
3
4
5
6
7
Cng thnh tin : 24,500,000
Thu sut GTGT: 10% Tin thu GTGT: 2,450,000
Tng cng tin thanh toỏn: 26,950,000
S tin vit bng ch: Hai mi sỏu triu, chớn trm nm mi nghỡn ng chn.

Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(ký, ghi rừ h tờn) (ký, ghi rừ h tờn)
(ký, úng du, ghi rừ h tờn)





Mu s 01 - VT
(Ban hnh theo Q s 48/2006/Q-BTC
ngy 14/09/2006 ca B trng BTC)

×