Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 23: TÔM SÔNG potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.45 KB, 11 trang )

Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 23: TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành
chân khớp, lớp giáp xác.
- Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản
của tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
+ GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông
- Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi
tên, chức năng phần phụ.
+ HS:
- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Vai trò của thân mềm?
3. Bài mới
GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp
và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên
cứu là đại diện con tôm sông.

Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển


Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo
ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác
định được vị trí, chức năng của các phần phụ.
Vỏ cơ thể

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV hư
ớng dẫn HS quan
sát m
ẫu tôm, thảo luận
nhóm và tr
ả lời các câu
hỏi:
- Cơ thể tôm gồm mấy
phần?
- Nhận xét màu sắc vỏ
tôm?
-Yêu cầu HS bóc một v
ài
khoanh vỏ, nhận xét độ
cứng?
- Các nhóm quan sát mẫu
theo hướng dẫn, đọc
thông tin SGK trang 74,
75 thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm phát
biểu, các nhóm khác bổ
sung, rút ra đặc điểm cấu
tạo vỏ cơ thể.

- GV chốt lại kiến thức.
-
GV cho HS quan sát
tôm s
ống ở các địa điểm
khác nhau, gi
ải thích ý
nghĩa hiện tượng tôm có
màu sắc khác nhau (m
àu
sắc môi trường  tự vệ).
- Khi nào vỏ tôm có màu
hồng?

Kết luận:
- Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Vỏ:
+ Kitin ngấm canxi, tác dụng cứng che chở và là
chỗ bám cho cơ thể.
+ Có sắc tố giúp màu sắc giống của môi trường.

Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát
tôm theo các bước:
+ Quan sát mẫu, đối chiếu
hình 22.1 SGK, xác định
tên, vị trí phần phụ trên
con tôm sông.
+ Quan sát tôm hoạt động
để xác định chức năng

phần phụ.
- GV yêu cầu HS hoàn
thành bảng 1 trang 75
SGK.
- GV treo bảng phụ gọi
SH dán các m
ảnh giấy
rời.
- Gọi HS nhắc lại tên,
- Các nhóm quan sát mẫu
theo hướng dẫn, ghi kết
quả quan sát ra giấy.





- Các nhóm thảo luận
điền bảng 1.
- Đại diện nhóm hoàn
thành trên bảng phụ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
chức năng các phần phụ.

Kết luận:
Cơ thể tôm sông gồm:
- Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát hiện mồi.
+ Chân hàm: giữ và xử lí mồi.
+ Chân ngực: bò và bắt mồi.

- Bụng:
+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng
(con cái).
+ Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy.

Di chuyển
- Tôm có những hình thức - HS suy nghĩ, vận dụng
di chuyển nào?
- Hình thức nào thể hiện
bản năng tự vệ của tôm?
kiến thức và trả lời.

Kết luận:
- Di chuyển:
+ Bò
+ Bơi: tiến, lùi.
+ Nhảy.

Hoạt động 2: Dinh dưỡng

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận
các câu hỏi:


- Tôm kiếm ăn vào thời
gian nào trong ngày?
Thức ăn của tôm là gì?
- Vì sao người ta dùng
thính thơm để làm mồi cất

vó tôm?
- GV cho HS đọc thông
tin SGKvà chốt lại kiến
thức.
- Các nhóm thảo luận, tự
rút ra nhận xét.

Kết luận:
- Tiêu hoá:
+ Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hoá ở dạ dày, hấp thụ ở
ruột.
- Hô hấp: thở bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.

Hoạt động 3: Sinh sản

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát
tôm, phân biệt tôm đực
và tôm cái.
- Thảo luận và trả lời:
- Tôm mẹ ôm trứng có ý
nghĩa gì?
- Vì sao ấu trùng tôm
phải lột xác nhiều lần để
lớn lên?
- Hsquan sát tôm.

- HS thảo luận nhóm và

trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận:
- Tôm phân tính:
+ Con đực: càng to
+ Con cái: ôm trứng.
- Lớn lên qua lột xác nhiều lần.
4. Củng cố
- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì:
a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như
áo giáp.
b. Tôm sống ở nước.
c. Cả a và b.
Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ
của tôm
a. Bơi lùi
b. Bơi tiến
c. Nhảy
d. Cả a và c.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn

sống.




×