Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

198 Kế toán tại sản cố định và đầu tư dài hạn tại Công ty TNHH Xuân Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.63 KB, 63 trang )

lời mở đầu
Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửa của Đảng và Nhà
nớc ta, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập và phát triển nền kinh tế thị trờng. Để thu đợc hiệu quả
trong quá trình sản xuất kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý tốt
các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm bảo toàn và phát triển đồng
vốn bỏ ra đảm bảo thu nhập cho ngời lao động và doanh nghiệp. Vậy trong nền
kinh tế thị trờng hiện nay hạch toán kế toán là: "Ngôn ngữ kinh doanh", là một
trong những công cụ đắc lực để phản ánh chính xác, khách quan quá trình sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với công tác quản lý kinh tế ở đơn vị, kế toán cung cấp thông tin cần
thiết về hoạt động kinh tế tài chính giúp cho doanh nghiệp điều hành quản lý
đạt hiệu quả cao. Ngoài việc cung cấp thông tin, kế toán là công cụ quan trọng
để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra việc sử dụng tài
sản, tiền vốn, đảm bảo chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu t, cổ đông, khách hàng thông tin kế toán giúp họ
nắm đợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đảm bảo những thành quả đạt đợc và đa nền kinh tế phát triển theo
đúng định hớng đã chọn là phải có một hệ thống chính sách cùng có một công
cụ hợp lý. Một trong những công cụ quản lý tài chính quan trọng là chế độ hạch
toán kế toán. Hạch toán kế toán nói chung và hạch toán tài sản côd định
(TSCĐ) nói riêng đều nhằm mục đích phát triển vốn kinh doanh của doanh
nghiệp.
TSCĐ là một bộ phận vốn cố định của doanh nghiệp thể hiện dới hình
thái t liệu lao động hay nói các khoản chi phí. TSCĐ là tài sản có giá trị lớn và
thời gian sử dụng lâu dài theo quy định hiện hành, TSCĐ là tài sản có giá trị từ
10.000.000 trở lên và thời gian sử dụng là 1 năm trở lên. Do chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số vốn kinh doanh nên TSCĐ có ảnh hởng lớn đến hiệu quả sản xuất
1
kinh doanh. Vì vậy hạch toán TSCĐ là công việc quan trọng không thể thiếu
trong chiến lợc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã mạnh dạn đi sâu vào chuyên đề
báo cáo thực tập về "TSCĐ" để tìm hiểu phơng pháp hạch toán TSCĐ ngoài
thực tế. Đây chính là hệ thống sâu chuỗi các vấn đề cơ bản về công tác hạch
toán TSCĐ của doanh nghiệp.
Nội dung báo cáo gồm 3 chơng
Chơng I: Nội dung chuyên đề
Chơng II: Thực tế công tác kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn tại công ty
TNHH Xuân Phơng
Chơng III: Nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ
tại công ty
2
Chơng I
nội dung chuyên đề
I. Những vấn đề chung về TSCĐ
1. Nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
* TSCĐ trong các doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các
tài sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, giá
trị đợc chuyển dịch dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đợc sản
xuất ra.
TSCĐ là một bộ phận tài sản chủ yếu, phong phú về chủng loại và nguồn
hình thành phải quản lý tới từng đối tợng TSCĐ
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đủ số lợng hiện trạng
TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ và từng nơi sử dụng.
- Tính đúng và phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các bộ phận sử dụng TSCĐ. Quản lý sử dụng nguồn vốn đầu t từ
việc trích khấu hao TSCĐ có hiệu quả.
- Lập kế hoạch và dự toán chi phí sản xuất lớn TSCĐ, phản ánh chính xác
chi phí thực tế sửa chữa TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong kỳ theo đối tợng sử
dụng TSCĐ.

- Hớng dẫn, kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện chế độ
ghi chép ban đầu về TSCĐ, mở loại sổ cần thiết và kiểm tra, giám sát tình hình
tăng giảm TSCĐ.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại TSCĐ theo quy định, lập báo cáo về
TSCĐ, huy động sử dụng TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của TSCĐ.
2. Đặc điểm và phân loại TSCĐ
a. Đặc điểm TSCĐ.
3
Trong quá trình sản xuất, TSCĐ bị hao mòn nhng chúng vẫn giữ nguyên
đợc hình thái vật chất ban đầu. Chỉ khi nào chúng bị hao mòn, h hỏng hoàn toàn
hoặc xét thấy không có lợi về mặt kinh tế, thì khi đó mới cần thay thế đổi mới.
- Về hiện vật: TSCĐ tham gia vào nhiều lần trong sản xuất kinh doanh
nhng vẫn giữ nguyên hình thái cho đến khi h hỏng hoàn toàn loại ra khỏi sản
xuất
- Về giá trị TSCĐ đợc biểu hiện qua việc chuyển dần dần và chuyển từng
phần vào sản phẩm mà TSCĐ sản xuất ra và bộ phận này sẽ chuyển hoá thành
tiền khi bán đợc thành phẩm.
b. Phân loại TSCĐ
TSCĐ có nhiều loại, nhiều thứ có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác
nhau. Do vậy để tiện cho công tác hạch toán TSCĐ thì việc phân loại TSCĐ là
rất cần thiết. TSCĐ trong doanh nghiệp đợc chia làm 2 loại và đợc phân loại
theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trng kỹ thuật
* Theo hình thái biểu hiện
- TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể có giá trị
lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
- TSCĐ vô hình là những TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể thể
hiện một lợng giá trị đã đợc đầu t liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Theo đặc trng kỹ thuật
- TSCĐ hữu hình gồm:

+Nhà cửa, vật chất, kiến trúc và các TSCĐ đợc hình thành thông qua thi
công xây dựng cơ bản
+ Máy móc, thiết bị tham gia quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có kết cấu riêng biệt hoặc một tổ hợp nhiều kết cấu hợp thành
+ Phơng tiện vận tải truyền dẫn
+ Thiết bị dụng cụ quản lý tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh:
máy vi tính, dụng cụ đo lờng.
+ Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm
4
+ Những TSCĐ cố định hữu hình khác: tranh, ảnh, nghệ thuật, sách báo
- TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất
+ Bản phát minh sáng chế, nhãn hiệu thơng mại
+ Chi phí của doanh nghiệp: Chi phí thẩm định dự án
II. Trình tự phơng pháp kế toán TSCĐ:
1. Kế toán chi tiết TSCĐ:
Kế toán chi tiết TSCĐ là mở sổ chi tiết theo dõi từng loại, từng nhóm
TSCĐ và theo từng bộ phận sử dụng (kế toán chi tiết sử dụng 2 loại thớc đo giá
trị và hiện vật). Căn cứ để hạch toán chi tiết là dựa vào chngs từ có liên quan
đến mỗi đối tợng ghi TSCĐ , lập hồ sơ TSCĐ. Mỗi đối tợng ghi TSCĐ đợc lâp
riêng một hồ sơ, và dựa vào hồ sơ kế toán lập sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng đối t-
ợng.
Quy trình hạch toán chi tiết TSCĐ đợc thể hiện qua sơ đồ.
a. Đối tợng ghi TSCĐ:
TSCĐ của doanh nghiệp là các TSCĐ có giá trị lớn cần đợc quản lý đơn
chiếc, để phục vụ cho công tác quản lý, kế toán ghi sổ theo từng đối tợng ghi
TSCĐ đồng thời tiến hành đánh số cho từng đối tợng. Mỗi đối tợng ghi TSCĐ
phải có số hiệu riêng, việc đánh số là do doanh nghiệp quy định, đảm bảo tính
thuận tiện và tuyệt đối không trùng lặp.
b. Nội dung kế toán chi tiết TSCĐ:

gồm những chứng từ chủ yếu đợc sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ - Mẫu số 01 - TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02 - TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành - Mẫu số 04 -
TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 05 - TSCĐ
5
Chứng từ TSCĐ
(hồ sơ giao nhận)
Lập thẻ
huỷ thẻ
Sổ chi tiết Tổng hợp tăng
giảm TSCĐ
Báo cáo
kế toán
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các tài liệu kỹ thuật có liên quan
Kế toán chi tiết TSCĐ phản ánh và kiểm tra tình hình tăng giảm, hao
mòn TSCĐ trên phạm vi kế toán doanh nghiệp, phải theo dõi với từng đối tợng,
ghi TSCĐ theo các chỉ tiêu về giá trị nh: nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn
lại, đồng thời theo dõi về nguồn gốc, thời gian sử dụng công suất, số hiệu
* Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản
Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ (các phòng ban, phân xởng ) sử dụng
sổ "TSCĐ theo đơn vị sử dụng" để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong
phạm vi bộ phận lq
6
sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng
Năm: ..
Đơn vị sử dụng:
Chứng từ Ghi tăng TSCĐ và CCDC Ghi tăng TSCĐ và CCDC Ghi

chú
S N
Tên nh n hiệuã
quy cách
Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn
giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số l-
ợng
Số tiền
S N
Ngày .tháng ..năm ..
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán
Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ và sổ TSCĐ toàn doanh nghiệp để theo dõi
tình hình tăng giảm, hao mòn TSCĐ
7
sổ tài sản cố định
Loại TSCĐ
TT
Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc

điểm, ký
hiệu TSCĐ
Nớc
sản
xuất
Tháng
năm sử
dụng
Số hiệu
Nguyên
giá
Giá trị
KH
Mức KH
Luỹ kế
KH
Chứng
từ
Lý do
ghi
giảm
Ngày .tháng ..năm ..
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ - giảm TSCĐ :
Là quá trình hình thành lựa chọn và cung cấp thông tin về sự tăng giảm,
sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp trên cơ sở thiết kế một hệ thống chứng từ, tài
sản, sổ sách và trình tự phản ánh giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mục
đích của công tác là nhằm đảm bảo tính khoa học và hiệu quả của việc hạch
toán nhờ đó theo dõi và quản lý chặt chẽ TSCĐ trên cơ sở các thông tin TSCĐ

đợc cung cấp chính xác, kịp thời
2.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình
- Để kế toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ hữu hình kế toán sử dụng
TK 211.
- Kết cấu:
8
TK 211
Nguyên giá TSCĐ tăng do đư
ợc cấp bàn giao sử dụng, do
mua sắm, góp vốn lao động
- Chi phí phát sinh:
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá
TSCĐ do xây lắp
+ Điều chỉnh tăng nguyên giá
TSCĐ do đánh giá lại
Số dư nợ: phản ánh nguyên
giá TSCĐ hữu hình hiện có
trong đơn vị
Nguyên giá TSCĐ giảm do
điều chỉnh theo đơn vị khác,
nhượng bán, thanh lý
Nguyên giá TSCĐ giảm do
tháo dỡ một hoặc một số bộ
phận
- Điều chỉnh giảm nguyên giá
do đánh giá lại TSCĐ
TK 211 - chi tiết 6 TK cấp 2: TK 2112, TK 2113, TK 2114, TK 2115, TK
2116, TK 2118
2.2. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
* TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm trong nớc

Căn cứ vào chứng từ liên quan: hoá đơn, phiếu chi, giấy báo nợ lập
biên bản giao nhận TSCĐ, sau đó kế toán ghi sổ tuỳ theo trờng hợp
- Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Nợ TK 211 (NG)
Nợ TK 133 (1332) ( Thuế VTA đợc khấu trừ)
Có TK 331, 111, 112, 341 (theo giá thanh toán)
- Thuế GTGT không đợc khấu trừ hoặc TSCĐ không thuộc đối tợng chịu
thuế GTGT.
Nợ TK 211 (NG)
Có TK 111, 112, 331, 341 (theo giá thanh toán)
2.3. Mua TSCĐ theo phơng thức trả góp, trả chậm
- Mua TSCĐ bàn giao cho bộ phận sử dụng:
Nợ TK 211 (Nguyên giá theo giá mua trả ngay)
Nợ TK 133 (thuế VAT đợc khấu trừ)
Nợ TK 142, 242 (CL tổng số thanh toán - giá trả ngay)
Có TK 331 (tổng số tiền thanh toán theo giá trả góp )
- Định kỳ thanh toán cho ngời bán
Nợ TK 331 (phải trả ngời bán)
Có TK 111, 112
- Phân bổ số lãi trả chậm vào chi phí tài chính:
Nợ TK635
Có 142, 242
Lu ý: trờng hợp thuế VAT đợc khấu trừ TSCĐ mua không chịu
Thuế VAT thì các khoản trên không ghi nợ TK 133
2.4. TSCĐ so đơn vị tự xây dựng, tự chế tạo
- Hoàn thành bàn giao đa đi sử dụng, căn cứ vào quyết toán ĐT xây dựng
cơ bản đã hoàn thành, kế toán xác định giá trị TSCĐ
9
Nợ TK 152, 153 (tài sản hình thành không đúng yêu cầu là TSCĐ)
Nợ TK 211 (NG đợc xác định theo quyết toán)

Có TK 241 (2412)
- Các chi phí không đợc tính nguyên giá: vật liệu lãng phí, chi phí không
bình thờng phải thu hồi:
Nợ TK 111, 138, 334 (phàn bắt bồi thờng)
Nợ TK 632 (thiệt hại tính vào giá vốn)
Có TK 241
3. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ vô hình
3.1. Sử dụng TK 213
Kết cấu:
- TK 213: Có 7 TK cấp 2:
TK 2131: Quyền sử dụng đất
TK 2132: Quyền phát hành
TK 2133: Bản quyền bằng sáng chế
TK 2134: Nhãn hiệu hàng hoá
TK2135: Phần mềm máy vi tính
TK2136: Giấy phép, giấy nhợng quyền
TK2138: TSCĐ cố định vô hình khác
3.2. Trình tự kế toán một số NV chủ yếu
* TSCĐ vô hình tăng ở giai đoạn triển khai:
- Kế toán tập hợp chi phí phát sinh liên quan (thiết kế, xây dựng, thử
nghiệm ) vào chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu có) hoặc vào chi phí trả tr ớc
định mức (nếu có)
Nợ TK 642
10
TK 213
NG TSCĐ VH tăng
D nợ: NG TSCĐ
VH hiện có ở doanh
nghiệp
NG TSCĐ VH giảm

Nợ TK 242
Nợ TK 133 (1331)
Có TK 111, 112, 331, 333
- Kết quả triển khai đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình kế toán tập
hợp chi phí phát sinh để hình thành nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 241: Tập hợp chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 111, 112, 331, 333 .
- Kết thúc triển khai kế toán xác định tổng chi phí thực tế phát sinh tạo
nên nguyên giá TSCĐ vô hình và chi phí không hợp lý phải loại trừ:
Nợ TK 213 (NG)
Nợ TK 111, 112, 138, 334, 632 (chi phí bất hợp lý phải thu)
Có TK 241 (2412) kết chuyển chi phí
- Đồng thời kết chuyển NV (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu)
Nợ TK liên quan 414, 431, 441 (ghi giảm NV sử dụng)
Có TK 411
* Tăng TSCĐ mua ngoài
Nợ TK 213
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 111, 112, 311
* Tăng TSCĐ vô hình do nhận vốn góp, vốn cổ phần:
Nợ TK 213
Nợ TK 133 (1332)
Có TK 411
* Trờng hợp tăng khác: đợc cấp, nhận vốn liên doanh, biểu .
Nợ TK 213
Nợ TK 133 (1332) nếu có
Có TK 222, 128 (nhận lại vôn liên doanh)
Có TK 411 (nhận vốn cấp)
Có TK 711 (nhận viện trợ, biếu, tặng).

4. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
11
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
4.1. Kế toán thanh lý TSCĐ hữu hình, vô hình
Dựa vào biên bản thanh lý TSCĐ, ghi giảm NG TSCĐ và phản ánh giá trị
còn lại của TSCĐ nh một khoản chi phí khác.
Nợ TK 214 (phần hao mòn)
Nợ TK 811 (phần còn lại)
Có TK 211, 213 (NG)
* Phản ánh TN thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Có TK 711
Có TK 333
- Các chi phí thanh lý coi nh chi phí khác, căn cứ vào chứng từ liên quan:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 152, 214
- Thanh lý TSCĐ do bộ phận sản xuất phụ thực hiện, kế toán phản ánh
chi phí thanh lý.
Nợ TK 811
Có TK 154
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí thanh lý để xác định kết quả thanh lý
Nợ TK 911
Có TK 811
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thanh lý
Nợ TK 711
Có TK 911
- Xác định và ghi sổ thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 911
Có TK 421 (nếu lãi)

- Kết quả lỗ kế toán ghi ngợc lại
4.2. Kế toán nhợng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
12
* Dựa vào chứng từ liên quan, ghi giảm NG TSCĐ ghi nhận giá trị còn lại
của TSCĐ nh khoản chi phí khác.
Nợ TK 214
Nợ TK 811
Có TK 211, 213
- Số thu về nhợng bán
Nợ TK 111, 112, 138
Có TK 711 (TN khác)
Có TK 331
- Các chi phí liên quan đến hoạt động nhợng bán TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331 (tổng giá trị thanh toán)
a. Kế toán góp vốn tham gia liên doanh bằng TSCĐ hữu hình:
Đợc coi là một hoạt động đầu t tài chính, doanh nghiệp sử dụng số vốn
tạm thời không tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
- Giá trị vốn góp cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 214
Có TK 211, 213 (NG)
Có TK 421
Giá trị vốn góp thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ số chênh lệch đợc ghi:
Nợ TK 421 (chênh lệch đánh giá lại tài sản)
Có TK 241
b. Kế toán chuyển TSCĐ thành CCDC:
- Giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng nhỏ, đợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của từng bộ phận

Nợ TK 214
Nợ TK 627, 641, 642 (giá trị còn lại)
Có TK 211, 213
- Giá trị còn lại của TSCĐ lớn cần tiến hành phân bổ dần vào chi phí từng
kỳ:
Nợ TK 142, 242
13
Nî TK 214
Cã TK 211, 213
- §ång thêi ph©n bæ dÇn gi¸ trÞ cßn l¹i vµo chi phÝ s¶n xuÊt kinh doanh:
Nî TK 627, 641, 642
Cã TK 142, 242
- Trêng hîp TSC§ cßn míi khi chuyÓn thµnh CCDC:
Nî TK 153
Cã TK 211, 213
14
Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ do nhợng bán thanh lý
15
TK 211, 213 TK 314
Nguyên giá TSCĐ
giảm do nhượng
bán, thanh lý
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ
Thanh lý, nhượng bán
TK 811
Giá trị còn lại chưa thu hồi (nếu có)
của TSCĐ thanh lý, nhượng bán
TK 334,338,152,214
Các chi phí liên quan đến nhượng bán, thanh lý
Các chi phí

liên quan đến
nhượng bán,
thanh lý
TK 111,112, 331
Các dịch vụ thuê ngoài (gia chưa VAT)
Các chi phí liên quan
tới nhượng bán, thanh
lý, thuê ngoài
TK 1331
Thuế GTGT đầu vào
TK 711
TK 3311
Giá nhượng bán TSCĐ (không thuế) và
các khoản thu hồi khác
Các khoản thu
liên quan đến
nhượng bán,
thanh lý
TK111,112,152,131
Thuế GTGT đầu ra phải nộp do nhượng bán,
thanh lý (nếu có)
5. Kế toán TSCĐ đi thuê
5.1.Kế toán TSCĐ thuê tài chính
* Tài khoản sử dụng là TK212
- Kết cấu tài khoản
* Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu:
Nợ TK 242 (chi phí trả trớc DH)
Có TK111, 112
- Chuyển tiền ứng trớc thuê tài chính hoặc ký quỹ cho hợp đồng thuê:
Nợ TK 242 (chi phí trả DH)

Nợ TK 244 (ký qũy, ký cợc DH)
Có TK 111, 112
5.2. Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
Nhận TSCĐ thuê hoạt động kế toán ghi đơn nợ TK 001
Xác định chi phí tiền thuê phải trả, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 627, 641, 642 (tính vào chi phí bộ phận sử dụng)
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112 (tổng giá thanh toán)
- Doanh nghiệp trả trớc tiền thuê cho nhiều kỳ:
Nợ TK 142, 242 (trả cho kỳ sau)
Nợ TK 133
Có TK 111, 112
- Định kỳ, phân bổ số tiền thuê vào chi phí sản xuất kinh doanh
16
TK 212
Nguyên giá TSCĐ thuê
tài chính
NG TSCĐ hiện còn ở
doanh nghiệp.
Mở chi tiết cho từng loại
Giảm NG của TSCĐ
thuê tài chính
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
6. Kế toán sửa chữa TSCĐ
6.1. Kế toán sửa chữa TSCĐ theo phơng thức tự làm
a. Sửa chữa thờng xuyên
Chi phí sửa chữa thờng xuyên là những chi phí phát sinh thờng xuyên
trong quá trình sản xuất kinh doanh lên khoản chi phí này đợc kế toán tập hợp
và kế toán phản ánh theo nơi phát sinh chi phí

Nợ 627, 641, 642
Có TK 111, 152, 153
b. Sửa chữa lớn TSCĐ:
* Doanh nghiệp không trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí
sản xuất kinh doanh:
+ Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh thực tế:
Nợ TK 214 (2413)
Có TK 152, 214, 334, 338
+ Kết chuyển giá trị thực tế sửa chữa lớn TSCĐ khi công trình hình
thành:
Nợ TK 142 (1421)
Có TK 241
+ Phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng
kỳ:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142 (1421)
* Doanh nghiệp trích trớc chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất kinh
doanh
+ Trích trớc chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 641, 642, 627
Có TK 335
17
Sơ đồ kế toán sửa chữa TSCĐ
18
TK 111,112,152,334 TK 627,641, 642
Chi phí sửa chữa Chi phí sửa chữa thường xuyên
tự làm
TK 214 (2143)
Chi phí sửa
chữa lớn

Chi phí thực tế kết chuyển
vào chi phí trả trước
TK 142 (1421)
PBổ dần vào
CP SXKD
TK 331
Chi phí sửa chữa
thuê ngoài
TK 335
Chi phí thực tế chuyển vào
Chi phí phải trả
Trích trước vào
CP SXKD
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh:
Nợ TK 241
Có TK 152, 153, 111, 112
* Công trình sửa chữa lớn hình thành, kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế:
Nợ TK 335
Có TK 241 (2413)
6. 2. Kế toán sửa chữa TSCĐ theo phơng thức giao thầu
Dựa vào hợp đồng sửa chữa và biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn
hình thành ghi số tiền phải trả cho ngời nhận:
Nợ TK 241 (2413)
Nợ TK 133
Có TK 331
7. Kế toán khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ là việc phân chia có hệ thống giá trị cần khấu hao của
TSCĐ trong thời gian sử dụng việc trích khấu hao hiện nay trong các doanh
nghiệp thực hiện theo quyết định số 206 /2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của
Bộ tài chính.

Theo quyết định, mọi TSCĐ trong doanh nghiệp có liên quan đến hoạt
động kinh doanh đều phải sử dụng tối đa, phải trích khấu hao, thu hồi đủ vốn
trên cơ sở tính đúng, đủ NG theo quy định.
Hiện nay, TSCĐ trogn doanh nghiệp đợc trích khấu hao theo phơng pháp
tuyến tính cố định
- Mức tính khấu hao hàng năm của TSCĐ đợc tính nh sau:
=
- Mức tính khấu hao theo từng tháng:
=
Để việc tính toán mức khấu hao TSCĐ đợc đơn giản, ta tính khấu hao
TSCĐ của 1 tháng bất kỳ dựa trên cơ sở mức trích khấu hao TSCĐ tháng trớc và
mức khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng theo công thức tròn tháng:
= + -
19
Kế toán khấu hao TSCĐ sử dụng TK 214, TK 009 và các tài khoản khác
có liên quan.
Kết cấu TK 214:
TK 214 có 4 TK cấp 2: Tk 2141, TK 2142, TK 2143, TK 2147
TK 009: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
* Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
- Dạo vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán trích khấu hao
vào chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh hao mòn của TSCĐ
Nợ TK 627 (6274)
Nợ TK 641 (6414)
Nợ TK 642 (6422)
Nợ TK 241 (2412)
Có TK 214
20
TK 214
Giá trị hao mòn giảm và

TSCĐ (thanh lý, nhợng
bán )
Giá trị hao mòn tăngdo
trích khấu hao đánh giá
lại TSCĐ
- Giá trị hao mòn TSCĐ
do tính hao mòn của
TSCĐ dùng cho hoạt
động sự nghiệp dự án,
phúc lợi
D có: giá trị hao mòn
TSCĐ hiện còn ở đơn vị
TK 009
Nguồn vốn khấu hao tăng
do trích khấu hao TSCĐ,
thu hồi vốn khấu hao đã
điều chuyển cho đơn vị
khác
D nợ: Nguồn vốn khấu
hao cơ bản hiện có ở
doanh nghiệp
Nguồn vốn khấu hao
giảm do đầu t đổi mới
TSCĐ (mua sắm, xây
dựng cơ bản), trả nợ vay
đầu t TSCĐ , điều chuyển
vốn khấu hao cho đơn vị
khác
+ Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi và hoạt động sự nghiệp thì
giá trị hao mòn đợc phản ánh:

Nợ TK 431 (4313)
Nợ TK 466
Có TK 214
- Nộp vốn khấu hao TSCĐ cho cấp trên theo phơng thức ghi giảm vốn,
đơn vị cấp dới ghi:
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi đơn Có TK 009
- Nhận vốn khấu hao do cấp dới nộp, đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 136
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi đơn: có TK 009
- Cấp dới nhận vốn khấu hao của đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dới ghi
Nợ TK 111, 112
Có TK 411
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009
21
Sơ đồ kế toán khấu hao TSCĐ
22
TK 211, 213 TK 214 TK 211, 213
TK 311,138,411
Giảm
TSCĐ
TK 641, 642
TK 241
Trích KH TSCĐ tính vào CP
Sản xuất chung
Tính vào CPBH
CP QLDN
Tính vào CP ĐT

XDCB
TK 211
Nhận TSCĐ được
chuyển đến
TK 111, 112
TK 141
KH cơ bản nộp cấp
trên (không hoàn lại)
Chơng Ii
thực tế công tác kế toán TSCĐ và nâng cao
hiệu qủa hoạt động sản xuất TSCĐ
tại Công ty TNHH Xuân Phơng
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Xuân
Phơng (TNHH Xuân Phơng).
1. Cơ sở pháp lý và vị trí địa lý
* Cơ sở pháp lý
Trong công cuộc xây dựng đất nớc, cùng với sự phát triển nông nghiệp, ở
nớc ta đã có sự quan tâm của Trung ơng Đảng, Bộ và UBND tỉnh Hà Tây. Công
ty đợc thành lập theo Quyết định số: 36/QĐ-TCCB ngày 01/10/1996 của ủy ban
hành chính Tỉnh Hà Tây, Quyết định thành lập trạm bơm nớc Xuân Phơng kể từ
ngày 01/09/1996. Do uỷ viên th ký UBND tỉnh ông Trần Văn Giám đã ký Công
ty TNHH Xuân Phơng thuộc lĩnh vực kinh doanh tới tiêu nớc phục vụ sản xuất
nông nghiệp.
Nhiệm vụ chính là tới khi trời nóng, vụ mùa xen kẽ, tiêu nớc khi ma úng
của hai huyện Đan Phợng và Hoài Đức.
* Vị trí địa lý của công ty
Công ty đóng tại thị trấn Trạm Phùng - Đan Phợng - Hà Tây trên đờng
Quốc lộ 32 từ Sơn Tây đi Hà Nội
2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Xuân Phơng thông qua
các chỉ tiêu (2001 - 2005)

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005
1. TSCĐ có đến cuối năm
giá trị hao mòn
16.844.616.237
7.143.233.870
20.557.998.937
7.414.233.870
21.446.644.137
7.741.045.230
24.048.898.879
7.707.984.403
47.940.459.623
8.333.528.934
2. Tài sản lu động
- Vốn bằng tiền
- Nợ phải thu
- Hàng tồn kho
- TSLĐ khác
1.533.627.110
974.959.350
274.089.350
91.338.219
193.240.288
591.413.284
348.455.523
155.949.064
83.387.097
30.922.000
665.088.161
255.09252

139.081.952
89.318.357
210.783.600
1.473.420.578
829.546.638
142.806.556
93.667.277
407.400.107
1.865.619.945
1.290.286.334
429.708.014
109.773.597
35.852.000
3. Nợ Phải trả 917.542.288 1.740.252.759 1.950.106.332 2.601.001.724 1.784.997.006
4. Nguồn vốn chủ sở hữu 10.071.403.362 12.001.175.622 12.427.330.736 15.220.585.330 39.687.553.628
5. Doanh thu và TN 5.071.403.362 4.474.063.948 4.533.516.286 5.541.006.304 7.290.378.404
6. Tổng qũy TL 1.584.158.300 1.076.259.400 1.767.000.000 1.880.390.800 2.368.693.000
7. LĐBQ năm 218 225 225 225 227
23
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Xuân Phơng
Công ty thực hiện tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức chế độ một thủ
trởng.
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý
* Ban giám đốc
Để đáp ứng nhu cầu quản lý và điều hành các hoạt động của công ty, cơ
cấu ban giám đốc gồm: 3 ngời
24
Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
CT - XDCB
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
KH
kỹ
thuật
Phòng
QL &
Công
trình
Phòng
Tài
vụ kế
toán
Đội
CN đầu
mới
Đội
quản lý
công
trình
Trạm
bơm
tiêu úng

Đào
Nguyên
Trạm
bơm
tiêu úng
Đông
La
Cụm
quản lý
thuỷ
nông
Số I
Cụm
quản lý
thuỷ
nông
Số II
Cụm
quản lý
thuỷ
nông
Số III
Cụm
quản lý
thuỷ
nông
Số IV
Cụm
quản lý
thuỷ

nông
Số V
- 1 Giám đốc
- 2 Phó giám đốc
- Giám đốc: Là ngời điều hành cao nhất, và chịu trách nhiệm về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đời sống vật chất tinh thần cán bộ
CNV và sự đi lên của công ty.
- Phó Giám đốc: Có nhiệm vụ thay mặt giám đốc điều hành và giải quyết
công việc nội chính khi giám đốc uỷ quyền hoặc đi vắng.
* Các phòng ban
- Phòng Tổ chức hành chính: gồm 10 ngời có chức năng tham mu cho
giám đốc về tổ chức hành chính, chế độ lao động tiền lơng,tiền thởng và các chế
độ liên quan đến ngời lao động, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch cán bộ CNV
theo quy định.
- Phòng tài vụ: gồm 07 ngời có chức năng tham mu cho giám đốc về kinh
tế, tài chính, lập kế hoạch hàng năm, tổ chức mạng lới kế toán, trực tiếp quản lý
thực hiện chế độ kế toán và chính sách tài chính của Nhà nớc, quản lý vốn và
bảo toàn vốn đợc giao.
- Phòng khoa học kỹ thuật cơ điện: gồm 10 ngời, nhiệm vụ giúp giám
đốc công tác khoa học vật t, thống kê, cơ điện và kỹ thuật của công ty.
- Phòng quản lý nớc và công trình: gồm 08 ngời, có nhiệm vụ quản lý n-
ớc và công trình
- Các trạm bơm và các cụm quản lý thuỷ nông: là đơn vị trực tiếp sản
xuất, chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp về mọi mặt của giám đốc, đồng thời
có nhiệm vụ lập kế hoạch dùng nớc, bảo dỡng máy móc thiết bị hàng ngày.
4. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xuân
Phơng
4.1. Cơ cấu bộ máy sản xuất
Do tính chất đặc thù của công việc là cung cấp nớc cho nông dân, đảm
bảo tới tiêu đúng quy định cho nên bộ máy sản xuất đợc chia làm bộ phận:

- Đội công nhân đầu mối Xuân Phơng
- Đội quản lý công trình kênh chính Xuân Phơng
25

×