Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Cách sử dụng trạng từ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.47 KB, 8 trang )

Cách sử dụng trạng từ
Trạng từ được dùng để thêm thông tin và được sử dụng bổ nghĩa cho động từ,
mệnh đề và cả các trạng từ khác.
Khó khăn khi học là làm cách nào để xác định được trạng từ vì chúng có thể nằm
ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.
Cách dễ nhất để nhận biết một trạng từ là thông qua hậu tố
–ly.
Ví dụ:
quickly, quietly, fortunately.
Hầu hết các trạng từ đều được tạo ra bằng cách thêm hậu tố –ly vào tính từ.
careful > carefully
loud > loudly
slow > slowly
Trạng từ với động từ
Đây là một số các trạng từ
chữ béo và động từ chữ nghiêng. Trong các câu này,
trạng từ bổ sung thêm thông tin cho động từ.
'She
slowly entered the room.'
'He
carefully drove through the city.'
Trạng từ với tính từ
Đây là một số các trạng từ
chữ béo và động từ chữ nghiêng. Trong các câu này,
trạng từ bổ sung thêm thông tin cho tính từ.
'The test was
extremely difficult.'
'I'm
incredibly sorry about what I did.'
Trạng từ với trạng từ
Cả hai trạng từ đều


chữ béo. Trạng từ thứ nhất bổ nghĩa cho trạng từ thứ hai.
'The cheetah runs
incredibly quickly.'
'He talks
exceptionally loudly.'
Trạng từ
Trạng từ có thể được dùng để làm thay đổi toàn bộ nghĩa của câu.
'Unfortunately, I will be out of the office for the next 3 days'.
'Surprisingly, the team was beaten in the final.'

Trạng từ dễ gây nhầm lẫn
Chúng ta đã thấy rất nhiều trạng từ thêm hậu tố
–ly vào sau tính tứ: strong >
strongly
Một số trạng từ hoàn toàn khác với tính từ:
good =adjective / well =adverb
'He's a good golfer.'
'He plays golf well.'
Hãy xem những câu dưới đây, cả hai đều là trạng từ:
'I work
hard.' - Tôi làm việc chăm chỉ.
'I
hardly work.' - Tôi gần như không làm việc.
Hard, which is also an adjective, here means 'with a lot of effort.'
Hardly here means 'very little.'
'He's a fast runner.' – Here fast is an adjective.
'He runs fast.' – Here fast is an adverb.
'It was late at night.' – Here late is an adjective.
'We talked late into the night.' – Here late is an adverb.
Kết hợp với mệnh đề

Chúng ta có thể nối hai mệnh đề đơn với nhau bằng cách sử dụng trạng ngữ liên
từ. Trạng ngữ liên từ biểu thị nguyên nhân và hậu quả, kết quả, tương phản, so
sánh và các mối quan hệ khác.
Đây là những trạng ngữ phổ biến nhất:
Accordingly
Afterwards
Also
Consequently
However
Indeed
Likewise
Moreover
Nevertheless
Nonetheless
Otherwise
Similarly
Still
Therefore
Khi
viết, chúng ta phải dùng dấu chấm phẩy (;) trước trạng ngữ liên từ. Sử dụng
dấu phẩy
comma (,) sau trạng ngữ liên từ.
Hãy xem ví dụ dưới đây:
'I wanted to eat pizza; however, my wife wanted curry.'
'It had snowed all day; therefore, he decided not to drive in the dangerous
conditions.'
Note: Trong câu dưới đây, chúng ta không dùng dấu chấm phẩy bởi vì nó không
tách hai mệnh đề. Thay vào đó nó chỉ biểu thị một quan điểm.

'In my opinion, however, it makes no difference.'



<
• Hurry up! You always walk so ___.

fastly
fast
slow
slowly
• You play the guitar very ___.

nice
well
goodly
good
• Sue woke up ___ this morning.

late
lateness
lateful
lately
• I could ___ understand anything she said. She spoke too fast.

no
hardly
hard
well
• I've always been a ___ worker.

well

hard
slowly
hardly
• The service in the hotel was ___ good.

fastly
extremely
well
badly
• I have been ___ married for 5 years.

very
quickly
happily
slightly
• ___, I don't think this is a good idea.

Exceptionally
Tomorrow
Personally
Carefully
• I knew that it was broken;____, they said it was fine.

easily
extremely
exceptionally
eventhough
• My brother went to university;___, I started working.

well

otherwise
indeed
whereas

×