Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Cách sử dụng "During", "For" và "While" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.49 KB, 5 trang )

Cách sử dụng "During", "For" và "While"

Các giới từ
during, for, và while thường được dùng với cụm từ chỉ thời gian.
Chúng ta hãy xem sự khác nhau khi sử dụng giữa
during, for, và while.
Cách sử dụng "
during"
during là một giới từ được dùng trước một a danh từ (during + noun) để nói khi
điều gì đó xảy ra. Nó không cho chúng ta biết nó xảy ra bao lâu. Ví dụ:
"Nobody spoke during the presentation."
"We get plenty of snow here during the winter."
Cách sử dụng while
Sử dụng while khi ta dùng để nói về hai việc xảy ra cùng một lúc. Độ dài của thời
gian không quan trọng. Hãy nhớ là
while được dùng với một mệnh đề
gồm một
chủ ngữ và một động từ (while + subject + verb). Ví dụ:
"The phone rang while I was watching TV."
"I met him while we were studying in the library."
Cách sử dụng for
For là một giới từ được sử dụng để nói về một khoảng thời gian một điều gì đó đã
xảy ra.
"Simon has been sleeping for 8 hours."
"We waited for 30 minutes outside your house."
Hãy làm bài tập dưới đây để hiểu hơn cách dùng của during, for, và while.
• I've been meaning to call you ___ some time.

for
during
while


• He fell asleep ___ the meeting.

for
during
while
• We all stayed inside ___ the storm.

while
during
for
• Someone stole my bag ___ I was riding on the train.

while
for
during
• The dog was barking ___ she was trying to watch TV.

while
during
for
• Please don't smoke ___ I'm eating.

for
during
while
• Bats sleep ___ the day.

while
during
for

• They've been out of the office ___ ages.

during
for
while
• He kept talking to me ___ I was trying to read.

during
for
while
• His mobile-phone rang twice ___ the film.

while
during
for

×