Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Học về giới từ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.99 KB, 6 trang )

Học về giới từ

Trong
tiếng Anh, giới từ là một loại từ chức năng quantrong, loại từ không thể định nghĩa đầy đủ t
r
từ điển,nhưng nhiệm vụchủ yếu trong ngôn ngữ là liên kết một số từ với nhau, tạo thành nhữngcấu
ngữ pháp. Vai trò của giới từ trong Anh ngữ là nối danh từ vớinhững loại từ khác trong câu .
• Ví dụ: The kid is playing at home.

Dĩ nhiên, bản thân giới từ cũng có nghĩariêng của nó (vd.
on the table hoàn toàn khác với under the
table
; on thường có nghĩa "nằm trên bề mặt của" và under cónghĩa "ở dưới của"). Nhưng sẽ thấy rằ
n
chúng ta không thể luôn dựavào sự suy luận hay nghĩa để chọn giới từ nào vào trong thành ngữ
nào.Chẳng hạn:
We live at an address, in a house on a street, and in a citỵ
Chúng ta không thể nói hay hiểu tiếng Anh tốt mà không có kiến thức vềcách sử dụng cùng với ngh
ĩ
của giới từ, và kiến thức này không thể cótrong từ điển, mà phải qua thực hành và kinh nghiệm. Mộ
t
nhóm giới từgồm có giới từ và danh từ đi sau nó. Nếu một từ có hình thức giống giớitừ nhưng khôn
g
danh từ đi sau, nó không phải là một giới từ trong câuđó.
Ví dụ,
by có thể được dùng trong cum từ như by John, by the man, by studying French.
Trong mỗi trương hơp trên,
by là một giới từ. Tuy nhiên, trong câu He went by, không có danh từ đi
by, và by là một trạng từ.

*At: hiện diện hay ở tại.


• They are at the grocery store= Họ đang ở tiệp tạp hóa.
* In= nằm trong, bao quanh bởi một vật gì.
• Mary is in the swimming pool now= Mary đang bơi trong hồ.
* Ghi chú: khi nói at the swimming pool= ởhồ bơi( có thể ở trên bờ hay đang bơi). Nhưng khi ta nó
i
theswimming pool= đang bơi ở trong hồ .
*On: nằm tiếp xúc bề mặt của một vật khác.
• The paper is on the table= tờ giấy đang ở trên bàn.
* Off= trái nghĩa với on, nằm cách một quãng, khỏi, rời ra khỏi.
• The book fell off the table= cuối sách rơi khỏi cái bàn.
• The shade is off the lamp= cái chụp đèn nằm ngoài cái đèn
• Their house is off the main road= Nhà họ nằm cách lộ chính một quãng.
* Across= phía bên kia.
• I used to have an apartment caross the hall from hers= tôi đã từng có một căn hộ cách căn hộ
c
ấy bởi một quãng đi.
* Around=gần hay quanh.
• She has a scarf around her neck= cô ta quàng một cái khăn quanh cổ.
* About = quanh
• He gathered his family about him= Ông ấy tập hợp cả nhà quanh ông ta.
*
Between= nằm ở giữa
• The bank is between the hotel and the hospital= Ngân hàng nằm giữa khách sạn và bệnh viên
.
* Among= trong số , ở giữa
• Mary was standing among the other girls= Mary đang đứng giữa cái cô gái khác.

Các bạn hãy làm bài tập dưới đây nhé.
• What's the longest river ___ the world?


of
for
in
at
• 'Where do you come ___?' London?

for
by
from
to
• Today is the coldest day ___ the year.

by
for
on
of
• They were all taken ___ the airport together.

for
to
by
on
• He took a deep breath before he went ___ the room.

on
into
for
at
• I want to go ___ bed.


by
to
at
on
• Look! That house is ___ fire!

at
on
to
for
• This novel was written ___ Charles Dickens.

from
of
by
at
• Water freezes ___ 0 degrees celsius.

for
to
in
at
• I started working ___ 17 years old.

for
in
at
on


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×