Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Chương VIII: QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦ NGHÃ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.22 KB, 17 trang )

Chương VIII:
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
QUAN HỆ PHÁP LUẬT XÃ HỘI
CHỦ NGHÃ


I. Quy phạm pháp luật XHCN
1. Khái niệm, đặc điểm của QPPL XHCN
a. Khái niệm QPPL XHCN

Là những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
chung do NN XHCN ban hành thể hiện ý chí
và bảo vệ lợi ích của GCCN, nhân dân lao
động nhằm điều chỉnh các QHXH vì mục
đích xây dựng CNXH


I. Quy phạm pháp luật XHCN
b. Đặc điểm của QPPL XHCN
-

QPPL có dấu hiệu (đặc trưng) như PL
XHCN nói chung

-

QPPL do NN ban hành hoặc thừa
nhận và bảo đảm thực hiện

-


Là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
chung.


I. Quy phạm pháp luật XHCN
b. Đặc điểm của QPPL XHCN
- Nó được thực hiện nhiều lần cho đến khi bị
sửa đổi hoặc hủy bỏ
- Các QPPL có tính định hướng hệ thống
(Phân biệt QPPL với QPXH)

2. Cấu trúc của QPPL
a. Giả định: quy định địa điểm, thời gian, chủ
thể, các hồn cảnh, tình huống có thể xảy ra
trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải
hành động theo quy tắc mà quy phạm đặt ra


I. Quy phạm pháp luật XHCN
Giả định có thể đơn giản hoặc phức tạp
- Ví dụ: Đ102 BLHS (1999)
- 1. Người nào thấy người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có
điều kiện mà khơng cứu giúp dẫn đến hậu
quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải
tạo không giam giữ đến hai năm hoặc bị
phạt tù từ ba tháng đến 2 năm.
-



I. Quy phạm pháp luật XHCN
b. Quy định.
- Nêu ra cách xử sự mà các chủ thể ở vào
điều kiện trong phần giả định được phép
làm hoặc bắt buộc phải làm.
- Đây chính là mệnh lệnh, là ý chí của NN. Nó
thường được nêu ở dạng: nghiêm cấm,
khơng được, phải…
- Mệnh lệnh có thể là tùy nghi hoặc dứt khốt


I. Quy phạm pháp luật XHCN
c. Chế tài: Nêu lên những biện pháp tác động
mà NN dự kiến áp dụng đối với các chủ thể
không thực hiện đúng phần “quy định”.
- Có nhiều loại chế tài:
+ Chế tài hình sự
+ Chế tài hành chính
+ Chế tài kỷ luật
+ Chế tài dân sự
- Mục đích của chế tài: Giáo dục và trừng phạt


I. Quy phạm pháp luật XHCN
3. Phân loại các QPPL XHCN
- Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh: QPPL
hành chính; QPPL dân sự; QPPL hình sự…
- Căn cứ vào nội dung: QPPL định nghĩa,
QPPL điều chỉnh
- Căn cứ vào hình thức mệnh lệnh: QPPL dứt

khoát, QPPL tùy nghi, QPPL hướng dẫn
- Căn cứ vào tính chất: QPPL bắt buộc, QPPL
cấm đoán, QPPL cho phép


II. Quan hệ pháp luật XHCN
1. Khái niệm, đặc điểm
a. Khái niệm

QHPL là những quan hệ xã hội nảy sinh
trong XH được các QPPL điều chỉnh
b. Đặc điểm
- Là QHXH có ý chí
- Mang tính giai cấp
- Nội dung của QHPL được cấu thành bởi các
quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
mà việc thực hiện được bảo đảm bằng NN


II. Quan hệ pháp luật XHCN
2. Cấu thành của QHPL
- Chủ thể: Các cá nhân, tổ chức có năng lực
chủ thể pháp luật, bao gồm:
* Năng lực pháp luật: khả năng của cá nhân, tổ
chức có quyền và nghĩa vụ pháp lý
+ Năng lực PL của cá nhân, tổ chức được phát
sinh khi họ “sinh ra” và kết thúc khi “họ chết”
* Năng lực hành vi: là khả năng của cá nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện
quyền và nghĩa vụ pháp lý



II. Quan hệ pháp luật XHCN
* Các chủ thể phổ biến của QHPL XHCN
+ Cá nhân, pháp nhân và cá chủ thể khác
Cá nhân: cơng dân, người nước ngồi, người
khơng quốc tịch
Pháp nhân là một tổ chức có đủ 4 điều kiện
- Được cơ quan NN có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập, đăng lý hoặc cơng nhận
- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
- Có tài sản độc lập
- Nhân danh mình tham gia các QHPL độc lập


II. Quan hệ pháp luật XHCN
b. Nội dung của QHPL
- Quyền chủ thể: Là khả năng xử sự của
nhưng người tham gia QHPL, thể hiện:
+ Khả năng xử sự trong khuôn khổ
+ Khả năng yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ
của họ
+ Khả năng yêu cầu các cơ quan NN bảo vệ
quyền chủ thể của mình


II. Quan hệ pháp luật XHCN
- Nghĩa vụ chủ thể

Là cách xử sự mà NN bắt buộc chủ thể phải

thực hiện nhằm đáp ứng việc hưởng quyền
của chủ thể khác
- Nội dung của nghĩa vụ pháp lý:
+ Phải thực hiện nội dung theo thỏa thuận hoặc
theo quy định của PL
+ Không được thực hiện một số nội dung theo
thỏa thuận hoặc theo quy định của PL


II. Quan hệ pháp luật XHCN
- Nghĩa vụ chủ thể

+ Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi xử
sự không đúng
+ Quyền và nghĩa vụ là 2 mặt của 1 thể thống
nhất trong nội dung QHPL.
c. Khách thể của QHPL
- Là những lợi ích vật chất, tinh thần hoặc
những lợi ích XH khác mà chủ thể mong
muốn đạt được khi tham gia vào QHPL


III. Điều kiện phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quan hệ pháp luật XHCN
QHPL phát sinh, thay đổi, chấm dứt dưới tác
động của 3 yếu tố: QPPL, chủ thể và sự kiện
pháp lý
- QHXH chỉ trở thành QHPL khi được QPPL
điều chỉnh, có chủ thể tham gia
- QPPL chỉ có thể làm nảy sinh QHPL giữa các

chủ thể nếu được gắn với sự kiện pháp lý
- Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà
sự xuất hiện hoặc mất đi của chúng sẽ làm
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL


III. Điều kiện phát sinh, thay đổi, chấm
dứt quan hệ pháp luật XHCN
- Sự kiện pháp lý được chia làm 2 loại:

+ Sự biến: những hiện tượng khách quan của
đời sống XH, tự nhiên. Ví dụ: thiên tai….
+ Hành vi: Hành động và không hành động


The end



×