Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Lệnh tắt trong AUTOCAD 200X pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.71 KB, 2 trang )

Lệnh tắt trong AUTOCAD 200X
Lệnh màn hình:
- ZOOM( Z) thu phong màn hình. Sử dụng zoom all thì hiển thị tất cả các
đối tượng trên màn hình
- MOVE( M ) di chuyển đối tượng
- COPY ( CO ) copy đối tượng từ vị vị trí này đến vị trí khác
- ROTATE ( RO ) xoay đối tượng theo một tâm xoay xác định
- ERASE ( E ) xoá đối tượng, có thể dung phím Delete
- SCALE( SC) thu phóng đối tượng theo tỷ lệ
Phím tắt thực hiện lệnh
- F1: Mở help
- F2: mở bảng lệnh command
- F3: tắt mở chế độ truy bắt điểm
- F7: tắt mở Gird bản vẽ
- F8: dóng trục di chuyển trỏ chuột theo chiều dọc và ngang
- F9: tắt mở chế độ bước nhẩy của trỏ chuột
Lệnh truy bắt điểm:
- OSNAP (‘OS) mở bảng truy bắt điểm thực hiện các thao tác bắt điểm dưới
đây
- ENDPOINT( END) bắt điểm cuối của đối tượng
- MIDPOINT (MID) Bắt điểm giữa
- CENTER (CEN) bắt tâm của đườn tròn, cung tròn, ellipse
- NODE (NOD) bắt điểm
- QUADRANT (QUA) bắt ¼ đường tròn, cung tròn, elip
- INTERSECTION (INT) bắt giao của 2 đường
- EXTENSION (EXT) bắt điểm kéo dài của của đường thẳng
- PERPENDICULAR (PER) bắt điểm vuông góc
- TANGENT (TAN) bắt điểm tiếp xúc
- NEARSET (NEA) bắt điểm thuộc đối tượng
Lệnh về thiết lập lớp (layer):
- LAYER ( LA ) thiêt lập lớp để quản lý đối tượng


- LINETYPER (LT) thiết lập loại đường trên bản vẽ (đường , ,
)
Lệnh sắp xếp dối tượng:
- MIRROR ( MI ) tạo một đối tượng đối xứng qua một trục được trọn
- ALIGN ( AL ) dóng 2 đối tượng có thu phóng tỷ lệ
- AREA (AA) đo diện tích và chu vi của đối tượng hoặc đa giác
- ARRAY (AR ) sắp xếp đối tượng thêo hình chữ nhật hoặc hình tròn
Lệnh vẽ đối tượng cơ bản:
- LINE ( L ) vẽ đường thẳng
- RECTANG (REC) vẽ hình chữ nhật
- CIRCLE (C) vẽ hình tròn
- ELIPPSE (EL) vẽ hình elippse
- ARC (A) vẽ cung tròn
- POLYGON (POL) vẽ đa giác
- MLINE ( ML) vẽ đường đa tuyến
- SPLINE (SPL) vẽ đường Spline
- PLINE (PL) vẽ đường Pline
- XLINE( XL) vẽ đường thẳng vô tận
Lệnh văn bản
- MTEXT (T) tạo dòng text đa năng
- TEXT (DT) tạo text đơn giản
- DDEDIT (ED) hiệu chỉnh văn bản
Lệnh hiệu chỉnh đối tượng:
- OFFSET (O) tạo đối tượng song song và cách 1 khoảng cho trước
- DIVEDE (DIV) chia 1 đối tượng thành các đoạn bằng nhau
- MATCHPROP (MA) Thay đổi thược tính đối tượng góng đối tượng gốc
- FILLET (F) bo tròn 2 đường giao nhau
- CHAMFER (CHA) vát góc 2 đường giao nhau
- STRETCH( S ) kéo dãn đối tượng theo 1 trục
- TRIM (TR) cắt hai đường thẳng giao nhau

- EXTEND (EX) kéo dài 1 đưởng thẳng tới 1 đương thẳng khác
- BREACK(BR) phá vỡ đoạn thẳng tại 2 điểm
- EXPLODE (XP) phá vỡ đối tượng thành các đối tượng đơn
- DIST (DI) đo khoảng cách giữa hai điểm
- GROUP (G) lệnh nhóm đối tượng, đối tượng nhóm có thể hiẹu chỉnh được
- BLOCK (B) tạo block
- INSERTBLOCK (W) nhập 1 blọk vào bản vẽ
Lệnh thiết lập (Format):
- Format  Multyline Style : mở bảng thiết lập các dạng dường đa tuyến
- Format  Text style thiết lập kiểu text ghi văn bản
- Format  Dim style (DST) thiết lập kiểu ghi kích thước
- Format  Point style thiết lập hình dạng của các point(điểm) được tạo ra
Lệnh vẽ mặt cắt ( HATCH)
- HATCH (H) mở bảng tạo kiểu mặt cắt
- HATCHEDIT (HE) hiệu chỉnh mặt cắt được chọn
Lệnh ghi kích thước:
- DIMLINE (DLI) ghi kích thước theo đường thẳng
- DIMCONTINUE (DCO) ghi tiếp đường kích thước được chọn
- DIMDIAMETER (DDI) ghi đường kính của đường tròn,
- DIMANGULAR (DAN) ghi kích thước của góc
- DIMALIGNED (DAL) ghi kích thước nghiêng
- DIMRADIUS (DRA) ghi kích thước dường tròn
- DIMEDIT (DED) hiệu chỉnh kích thước
Có thể sử dụng lệnh ED để hiệu chỉnh phần số kích thước
Thao tác in ấn:
Thực hiện Ctrl + P hiện bảng Print
In khổ giấy:
Center the plot : in vào chính giữa khổ giấy
Paper size kích thước của khổ giấy ( A4, A3…)
Portrait: khổ giấy dọc

Landscape: khổ giấy ngang
In theo vùng muốn chọn: chọn Plot area -> Window sau đó chọn vùng cần in
Plot style table : thiết lập nét in và màu sắc

×