Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Tài liệu tham chiếu Java API Phần 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 46 trang )

Tài liệu tham chiếu Java API
Phần 3: Cấu trúc tham chiếu Eclipse Javadoc API được tạo ra thông qua việc
chạy JavaTOC doclet và ANT
Mariana Alupului, Phát triển Thông tin, Rational software, IBM
Tóm tắt: Bài viết này bàn thêm về JavaTOC doclet, cách sử dụng và mở rộng nó.
Các cách tiếp cận được mô tả là giải pháp chuẩn Javadoc và sử dụng công cụ để
tạo ra hệ trợ giúp trình bổ sung Eclipse. Tôi sẽ chạy JavaTOC doclet trong Eclipse
thông qua thủ thuật Custom doclet, và thứ hai thông qua hệ thống xây dựng Ant.
Công cụ JavaTOC tạo ra định hướng XML mục lục cho tài li
ệu tham chiếu Java
API.
Ôn tập nhanh
Trong phần 1 của loạt bài này, Tài liệu tham chiếu Java API được tổ chức
trong trợ giúp Eclipse như thế nào bài viết mô tả các cách tiếp cận khác nhau để
tạo ra tài liệu tham chiếu giao diện lập trình ứng dụng (API) Java dễ sử dụng và có
thể tìm kiếm được. Các cách tiếp cận được mô tả trong bài viết là giải pháp chuẩn
Javadoc và sử dụng JavaTOC doclet tôi đã phát triển để tạo ra hệ tr
ợ giúp trình bổ
sung Eclipse.
Trong phần 2 của loạt bài này, Sử dụng JavaTOC doclet để tạo cấu trúc tham
chiếu Eclipse Javadoc API bài viết trình bày về JavaTOC doclet (bao gồm cả
việc tải dữ liệu về) và cách dùng Command Prompt (giao diện dòng lệnh) để sử
dụng JavaTOC doclet. Bài viết mô tả cách JavaTOC doclet tạo ra định hướng mục
lục XML và khả năng tìm kiếm nâng cao cho tài liệu tham chiếu Javadoc API.
Học cách yêu cầu lập trình viên trợ giúp mà không quan tâm đến việc các kỹ năng

thuật của bạn giỏi đến mức nào. Ở đây có các chủ đề đã được các lập trình viên
đúc rút ra, các chủ đề này đáng để giải thích và cân nhắc thêm, đây là các chủ đề
không được người dùng yêu cầu và sử dụng.
Sử dụng JavaTOC doclet để sinh trình bổ sung Eclipse (tài liệu tham chiếu
Javadoc API)


Hệ thống trợ giúp nền Eclipse cho phép bạn sử dụng điểm mở rộng
org.eclipse.help.contributions để đóng góp trình bổ sung của mình vào trợ giúp
trực tuyến. Bạn có thể đóng góp trợ giúp trực tuyến như là một phầ
n của trình bổ
sung mã của bạn hoặc cũng có thể cung cấp nó một cách độc lập trong trình bổ
sung tài liệu của chính nó. Việc có trình bổ sung tài liệu của riêng bạn đem lại lợi
ích trong việc làm việc với bản sao của mã nguồn và quá trình sinh tham chiếu độc
lập với quá trình phát triển. Có thể có lợi khi cân nhắc đến cách tiếp cận này trong
các tình huống như vậy, khi mà đội phát triển khác với đội làm tài liệu hoặ
c khi
bạn muốn giảm độ phụ thuộc giữa nguồn tài liệu và mã nguồn.
Điểm mở rộng org.eclipse.help.contributions cung cấp bốn phần tử, qua các phần
tử này bạn có thể đóng góp các trợ giúp của mình: tập thông tin các chủ đề (sách),
các hành động xem thông tin (lưới). Các đóng góp tập thông tin hoặc hành động
chỉ ra một tệp .xml liên kết, tệp này chứa các chi tiết của việc đóng góp.
Thiết kế các ràng buộc
Cho dù b
ạn là một thư ký kỹ thuật có kỹ năng hay là một lập trình viên thì bạn đều
muốn cung cấp cho người dùng các tham chiếu Java API đã được tạo tài liệu đầy
đủ, dễ dàng tìm kiếm và duyệt.
Bạn có thể chạy JavaTOC doclet để tạo ra các tệp định hướng XML mục lục và
Javadoc, hoặc chạy công cụ để tạo ra các tệp định hướng XML mục lục và dùng
Javadoc đã được lập trình viên tạo ra. Bài viế
t này trình bày giải pháp sử dụng
chuẩn Javadoc Generation wizard để tạo ra Javadoc cho tài liệu tham chiếu Java
API và JavaTOC doclet cho các tệp định hướng XML mục lục trong môi trường
phát triển Eclipse.
Bài viết này trình bày cách chạy JavaTOC doclet trong Eclipse thông qua thủ thuật
Custom doclet, và thứ hai thông qua hệ thống xây dựng Ant. Nếu bạn chưa từng
làm việc với Ant, hãy xem ở trang Web Jakarta, hoặc "Open Source Java: Ant"

(Mã nguồn mở Java: Ant).
Luồng công việc
Thêm các công cụ tạo trình bổ sung JavaTOC (JavaAPITools) vào không gian làm
việc của bạn:
• Hãy tìm thư mục không gian làm việc mà phiên bản Eclipse của bạn sử
dụng. Thông thường thì thư mục này được đặt trong thư mục mà trong đó
Eclipse đã được cài đặt trong một thư mục con có tên gọi là "workspace".
Nếu bạn đang sử dụng đường dẫn tắt hoặc kịch bản để gọi Eclipse, thì nó sẽ
ở trong thư mục làm việc hiện tại mà đường dẫn tắt hay kịch bản của thư
mục đó ở trong một thư mục con có tên gọi là "workspace".
• Tải về và giải nén gói đó (JavaAPITools) vào không gian làm việc của bạn.
Việc này sẽ tạo ra dự án "JavaAPITools".
• Nạp dự án "JavaAPITools" và dự án Java mà bạn muốn làm việc với vào
không gian làm việc Eclipse của bạn.
Sử dụng thủ thuật nạp vào (Import Wizard) để nạp một dự án Java đã có sẵn vào
không gian làm việc. Với ví dụ ở đây, tôi đã tạo ra một dự án Java mới
"org.dita.dost" và thêm vào mã nguồn (thư mục src) từ mã nguồn DITA Open
Toolkit , mã nguồn này biến đổi nội dung DITA (các ánh xạ và chủ đề) thành các
định dạng có th
ể phát được. Bạn có thể tải trình bổ sung này về từ các nguồn tải về.
Tạo tài liệu Javadoc bằng cách sử dụng thủ thuật tạo Eclipse Javadoc (Doclet
chuẩn)
Các bước tiếp theo hướng dẫn bạn cách sử dụng Javadoc Doclet chuẩn để tạo ra
Javadoc trong môi trường phát triển Eclipse:
• Trong Eclipse, ở khung ở bên trái, chọn trình bổ sung mã nguồn mà ta cần
tạo Javadoc cho nó.
• Nhấn chuột phải vào trình bổ sung đã được chọn và chọn Export từ danh
sách thả xuống. Cửa sổ Export mở ra.
• Chọn Javadoc và nhấn Next. Cửa sổ Generate Javadoc mở ra.
• Trong cửa sổ Generate Javadoc chọn các gói mà bạn muốn xuất sang tệp

JAR. Danh sách này được khởi tạo bằng việc chọn workbench. Mỗi lần chỉ
được chọn một dự án bởi vì khi chạy công cụ Javadoc, mỗi lần chỉ được sử
dụng một đường dẫn lớp dự án. (Hình 1).
• Chọn tính hiển thị các thành viên (thông thường Package và Public).
• Chọn Sử dụng Doclet chuẩn để bắt đầu lệnh Javadoc với doclet chuẩn
(ngầm định).
o Destination: chọn đích mà doclet chuẩn sẽ viết tài liệu được sinh ra
vào đó. Đích là một đối số riêng cho doclet và vì vậy nó không được
kích hoạt khi sử dụng doclet tùy biến.
Đích mà doclet chuẩn sẽ viết vào có thể ví dụ là
"doc.dita.dost.doc\topics" (Hình 2)

Hình 1. Thủ thuật sinh Javadoc (Doclet chuẩn)


Hình 2. Đích


Bảng các tùy chọn trợ giúp được cung cấp bởi thủ thuật sinh Javadoc:
Tùy chọn Mô tả
Tiêu đề tài liệu Chỉ ra một tiêu đề tài liệu.
Generate use page
(sinh ra trang sử
dụng)
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn tài liệu chứa một Use
page (trang sử dụng).
Generate hierarchy
tree (sinh ra cây
thứ bậc)

Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn tài liệu chứa một Tree
page (trang cây).
Generate navigator
bar (sinh thanh
định hướng)
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn tài liệu chứa một thanh
định hướng (phần đầu và phần
cuối).
Generate index
(sinh chỉ mục)
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn tài liệu chứa một trang chỉ
số
Generate index per
letter (sinh chỉ mục
cho mỗi kí tự)
Tạo chỉ số cho mỗi kí tự. Tùy
chọn này được kích hoạt khi
"Generate Index" (sinh chỉ số)
được chọn.
@author
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn thẻ @author được làm tài
liệu.
@version
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn thẻ @version được làm tài
liệu.

@deprecated
Chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn thẻ @deprecated được
làm tài liệu, tham chiếu đến một
mục lục, ví dụ như
deprecated list
(danh sách không
tán thành)
Lựa chọn tùy chọn này nếu bạn
muốn tài liệu chứa một trang
không tán thành. Tùy chọn này
được kích hoạt khi tùy chọn
@deprecated được chọn.
Chọn các lớp tham
chiếu mà Javadoc
cần tạo liên kết tới
Chỉ ra là Javadoc cần tạo liên
kết tới tài liệu nào khác khi mà
các kiểu khác được tham chiếu.
• Chọn tất cả: Tạo liên kết
tới tất cả các vùng tài liệu
khác
• Xóa tất cả: Không tạo
liên kết tới các vùng tài
liệu khác
• Định cấu hình: Định cấu
hình vùng Javadoc của
JAR tham chiếu hoặc dự
án
Style sheet (trang

kiểu)
Chọn trang kiểu sẽ sử dụng
• Nhấn Finish để tạo Javadoc, hoặc nhấn Next để chỉ ra thêm các tùy chọn
sinh Javadoc.
GHI CHÚ: Để biết thêm chi tiết hãy xem Javadoc generation — Eclipse Help
Platform (Sinh Javadoc - Nền trợ giúp Eclipse)
Thư mục đích của các tệp đầu ra
• Doclet sinh ra các tệp HTML đầu ra cho tài liệu trình bổ sung tại
"org.dita.dost\org.dita.dost.doc\topics\", bây giờ đây chính là thư mục tài
liệu trình bổ sung của bạn.

Về đầu trang
Tạo định hướng XML mục lục và các tệp trình bổ sung Javadoc thông qua việc sử
dụng thủ thuật sinh Eclipse Javadoc và JavaTOC doclet (Doclet tùy biến)
Các bước sau đây thể hiện cách sử dụng doclet tùy biến, JavaTOC doclet, kết hợp
với Javadoc trong môi trường phát triển Eclipse:
• Trong Eclipse, ở khung phía bên trái, chọn trình bổ sung mã nguồn mà cần
sinh Javadoc cho nó.
• Nhấn chuột phải tại trình bổ sung đã chọn, và chọn Export từ danh sách thả
xuống. Cửa sổ Export sẽ mở ra.
• Chọn Javadoc và nhấn Next. Cửa sổ Generate Javadoc sẽ mở ra.
• Trong cửa sổ Generate Javadoc chọn các gói mà bạn muốn xuất sang tệp
JAR. Danh sách này khởi tạo bằng việc chọn workbench. Mỗi lần chỉ có
thể chọn một dự án bởi vì khi chạy công cụ Javadoc, mỗi lần chỉ có thể sử
dụng một đường dẫn lớp dự án.
• Chọn tính hiển thị của thành viên (thông thường Package và Public).
• Chọn Use Custom Doclet (Sử dụng doclet tùy biến) và thêm các tên kiểu
doclet đủ tiêu chuẩn vào tên Doclet:
com.ibm.malup.doclet.config.DITADoclet , và đường dẫn lớp mà lớp
doclet cần vào đường dẫn lớp Doclet:

<eclipse_workspace>\JavaAPITools\bin\JavaTOC.jar
GHI CHÚ: <eclipse_workspace> là đường dẫn tuyệt đối cho không gian
làm việc Eclipse (C:\eclipse\workspace).
o Destination: chọn đích mà doclet chuẩn sẽ viết tài liệu được sinh ra
vào đó. Đích là một đối số riêng của doclet và vì vậy nó không được
kích hoạt khi sử dụng doclet tùy biến.
Đích mà doclet chuẩn sẽ viết vào có thể được ví dụ là
"doc.dita.dost.doc\topics"
• Nhấn Next.

Hình 3. Thủ thuật sinh Javadoc (Doclet tùy biến)


Hình 4. Đích

Các tùy chọn Javadoc mở rộng
• Với các tùy chọn Javadoc mở rộng (các tên đường dẫn với các khoảng cách
trắng phải được đặt trong các dấu nháy); thêm nội dung từ ví dụ 1 (với ví
dụ của chúng ta là trình bổ sung org.dita.dost).
1. -d <destination_directory> Chỉ ra thư mục đích cho tài liệu được
sinh ra. Theo ngầm định thì nó là thư mục hiện tại (thư mục được
thiết kế bởi tên đường dẫn ".").
2. -pluginid <plugin_id> Bao gồm chỉ số của trang ch
ỉ số trình bổ
sung Eclipse.
3. -doctitle <html_code> Bao gồm tiêu đề của trang tên trình bổ sung
Eclipse.
4. —overview <file> Chỉ ra các chi tiết chỉ số phiên bản trình bổ sung.
5. —version <plugin_version> Chỉ ra các chi tiết chỉ số phiên bản
trình bổ sung.

6. -provider <plugin_provider> Chỉ ra các chi tiết tên nhà cung cấp
trình bổ sung.
7. -anchor <file> Việc liên kết được chỉ ra bằng cách sử dụng các
tham chiếu có đầy đủ điều kiện tới một mục lục, ví dụ như
:
" /the_other_plugin_id/path/to/toc.xml#anchor_id"
8. -notree Nếu bạn định tạo tài liệu cho một dự án lớn, chỉ ra là bạn sẽ
tạo nhiều tệp mục lục XML.

Ví dụ 1. Các tùy chọn Javadoc mở rộng

-d C:\eclipse\workspace\org.dita.dost\org.dita.dost.doc\
-pluginid org.dita.dost.doc
-doctitle 'Building DITA output'
-version '7.0.0.1'
-provider 'IBM' -subsystemtoc


Thư mục đích cho các tệp đầu ra
• Doclet tạo ra các tệp XML mục lục đầu ra cho trình bổ sung, và một số các
tệp hữu dụng khác trong thư mục org.dita.dost\org.dita.dost.doc\, hiện
nay đó chính là thư mục trình bổ sung của bạn. Các tệp được tạo ra bởi
JavaTOC doclet là:
o plugin.xml
o plugin.properties
o build.properties
o .project
o META-INF\MANIFEST.MF
o primary.plugin.toc.xml
o org.dita.dost.xxx.toc.xml— tệp XML mục lục để xây dựng lên cây

định hướng trong trình duyệt trợ giúp
• Các giá trị tên, chỉ số, phiên bản, và tên nhà cung cấp của trình bổ sung
được tự động sinh ra từ các thuộc tính -d, -doctitle, —version và —
provider.
• Các tệp bảng kê trình bổ sung mở rộng các xâu của chúng bằng cách thay
thế xâu với một khóa (chẳng hạn như %pluginName) và tạo ra một mục vào
trong tệp plugin.properties của biểu mẫu: Plugin.name = Online Help
Sample Plugin

Về đầu trang
Sử dụng JavaAPITools (build.xml & JavaTOC doclet) và ANT để tạo trình bổ
sung tài liệu của bạn
Mục đích chính của JavaAPITools là tạo ra trình bổ sung NEW
DOCUMENTATION (Tài liệu mới) với Javadoc cho tài liệu tham chiếu API
công khai và tất cả các tệp trình bổ sung Eclipse cần thiết để tích hợp tài liệu tham
chiếu Java API này với hệ trợ giúp Eclipse, ngoại trừ các tệp định hướng XML
mục lục cho Javadoc.
Cài đặt các công cụ xây dựng trình bổ sung (buildAPITools)
Gói JavaAPITools cung c
ấp kịch bản xây dựng Eclipse cho việc tạo các trình bổ
sung tài liệu Eclipse. Kịch bản cho phép bạn chuyển đổi các trình bổ sung dự án
Java trong Eclipse và sử dụng thời gian chạy theo mục tiêu đặt ra của Eclipse để
kiểm tra chúng. Hoàn thành việc tạo ra Javadoc bằng cách tạo ra một kịch bản
ANT trong trình bổ sung của bạn có tên gọi là build.xm. Kịch bản ANT này yêu
cầu các công cụ xây dựng build.xml JavaAPITools phải được đặt đâu đó trong hệ
thống phát triể
n (không gian làm việc) của bạn. Kịch bản đó cũng phải có thể xác
định được cách trình bổ sung xxx.doc kết quả được đóng gói để triển khai.
• Tải gói đó về, tạo dự án 'JavaAPITools' trong không gian làm việc của bạn,
và giải nén gói đó vào dự án.

• Nạp các trình bổ sung mà bạn muốn làm việc với vào trong không gian làm
việc Eclipse của bạn. Trong ví dụ này tôi đã tạo ra một dự án Java mới và
đã thêm thư mục src thư mục nguồn từ mã nguồn DITA Open Toolkit mã
nguồn này biến đổi nội dung DITA (các ánh xạ và chủ đề) thành các định
dạng có thể phát được. Bạn có thể tải về trình bổ sung này từ các nguồn tải
về, hoặc bạn có thể ch
ạy trên ví dụ dự án của mình.
Xác định việc đóng gói triển khai trình bổ sung
Các phiên bản trước Eclipse 3.2, Javadoc sinh ra sẽ được lưu trong một tệp doc.zip
cùng với các tệp HTML. Kể từ phiên bản 3.2, toàn bộ các trình bổ sung tài liệu có
thể được đưa vào một tệp .jar đơn, tệp này chứa tất cả các tệp sẽ được đưa vào tệp
doc.zip, cùng với các tệp trình bổ sung Eclipse: manifest.mf, plugin.xml,
plugin.properties, v.v
Kể từ Eclipse 3.1, các trình bổ sung có thể được tri
ển khai như là một thư mục
chứa các tệp riêng rẽ (bao gồm một hoặc nhiều các tệp jar) hoặc nó cũng có thể
được triển khai như là một tệp jar đơn.

Ví dụ 2. build.properties

bin.includes = META-INF/,\
.project,\
plugin.xml,\
toc.xml,\
plugin.properties,\
doc.zip,\
bin/


Lời bình: Nếu như trình bổ sung gốc được triển khai như là một thư mục thì tệp

build.properties nên chứa tệp doc.zip. Nếu trình bổ sung được triển khai như là
một tệp .jar đơn thì build.properties KHÔNG nên chứa doc.zip nhưng nên chứa
thư mục droot và các tệp đã được tạo ra trong tệp doc.zip.
Thêm vào đó, trình bổ sung doc-feature chứa một trình bổ sung doc như vậy cũng
ph
ải có thuộc tính unpack="false" trong tệp feature.xml của trình bổ sung.
Tạo, quản lý và chạy tệp xây dựng ANT
• Nhấn chuột phải build.xml từ builAPITools và chọn Run As > External
Tools, và trong phần Builders chọn New Lunch Configuration và tạo ra
một cấu hình xây dựng Ant mới.
• Trong hộp thoại cấu hình kết quả, đặt tên là một cái gì đó duy nhất (ví dụ
Build Plugin Documentation). Trong thẻ Main của phần tải cấu hình, duyệt
không gian làm việc và chọn tệp build.xml từ JavaAPITools). Thêm vào
thư mục Base giá trị: ${project_loc}.
Sơ đồ sau đây, hình 5, thể hiện thẻ Main của hộp thoại cấu hình tải ANT.

Hình 5. Cài đặt để chạy tệp xây dựng ANT

• Các đối số:
o Đối số —verbose cho phép bạn lần theo thông tin về một lệnh cụ thể
hiện đang không làm việc. Đối số —quiet chặn lại hầu hết các thông
điệp không bắt nguồn từ nhiệm vụ báo hiệu trong tệp đã xây dựng
sẵn, và -debug, in ra các thông tin sửa lỗi trong bảng điều khiển
Eclipse.
o Đối số —Dbuild.toc.tree=true ghi đè thuộc tính —build.toc.tree
và gán giá trị là true trước khi kịch bản xây dựng được thực hiện.
Việc này sẽ chỉ tạo một tệp XML mục lục chính (xxx.toc.xml) thay
vì nhiều tệp.
Tạo tệp ANT build.xml
Kịch bản build.xml định nghĩa tất cả các thông tin cần thiết để tạo ra Javadoc cho

các trình bổ sung thành phần kết hợp và tạo ra tệp doc.zip hoặc sao chép các tệp đã
được tạo ra vào gốc của trình bổ sung. Để hoàn thành tài liệu về các nhiệm vụ sẽ
được sử dụng trong tệp này hãy xem JavaAPITools/build.xml.
Nội dung khởi tạo cho tệp này sẽ là:

Ví dụ 3. build.xml

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>

<! ************************************************************** >
<! Tệp xây dựng ANT cho các tệp mục lục Eclipse và các trình bổ sung tài liệu >
<! Mariana Alupului 10/08/2006 >
<! ************************************************************** >

<project name="build" default="main">
<echo message="${ant.project.name}: ${ant.file}"/>





<!
*************************************************************************
*
Mục tiêu xây dựng chính.
*************************************************************************
*
>
<target name="main"
depends="setup,

useManifestMF, usePluginXML, badPlugin,
runJavaDoc, runJavaTOCDoclet,
deployPlugin,
copyPlugin,
cleanProject"
description="Build Plug-in Documentation">
<echo message="${ant.project.name}: ${ant.file}"/>
</target>


Lời bình:
Đích "chính" thực thi các đích trong thuộc tính phụ thuộc theo trật tự xuất hiện của
chúng (từ trái sang phải). Cần nhớ rằng, trường hợp một đích được thực thi sớm hơn
khi có một đích sớm hơn phụ thuộc vào nó là hoàn toàn có thể xảy ra: (setup,
useManifestMF, usePluginXML, badplugin, runJavaDoc, runJavaTOCDoclet,
generateZip, copyPlugin, cleanProject).



<target name="init" description="Project variables">
<property name="ECLIPSE_HOME" value=" / /"/>
<property name="build.plugin" value="jar"/>
<property name="project.dir" value="${basedir}" />
<property name="build.toc.tree" value="false" />
</target>

<target name="setup" depends="init" description="Setup the Project">
<tstamp>
<format property="now" pattern="d MMMM yyyy HH:mm:ss aa" />
</tstamp>

<echo>=== Starting Building Plugin Documentation ===</echo>
<echo>=== ${now} ===</echo>
</target>
Lời bình:


Tệp xây dựng Ant cung cấp truy cập tới tất cả các thuộc tính hệ thống như thể là
chúng đã được định nghĩa thông qua việc dùng một <property> task.



<target name="validatePlugin" description="Select plugin.xml or manifest.mf">
<condition property="plugin.xml.exists">
<available file="${project.dir}\plugin.xml" />
</condition>

<condition property="manifest.mf.exists">
<available file="${project.dir}\META-INF/MANIFEST.MF" />
</condition>

<condition property="invalid.plugin">
<and>
<not>
<isset property="plugin.xml.exists" />
</not>
<not>
<isset property="manifest.mf.exists" />
</not>
</and>
</condition>

</target>

<target name="useManifestMF"
depends="validatePlugin"
if="manifest.mf.exists"
description="Get plugin name from MANIFEST.MF ">
<loadproperties srcFile="${project.dir}\META-INF/MANIFEST.MF">
<filterchain>
<linecontains>
<contains value="singleton" />
</linecontains>
<replacestring from=";" to=".doc" />
<replacestring from=" " to="" />
<replacestring from="singleton:=true" to="" />
</filterchain>
</loadproperties>

<property name="plugin.name" value="${Bundle-SymbolicName}" />
<loadproperties srcFile="${project.dir}\META-INF/MANIFEST.MF"/>
<property name="bundle.name" value="${Bundle-Name}" />
<property name="version.name" value="${Bundle-Version}" />
<property name="vendor.name" value="${Bundle-Vendor}" />
</target>

<target name="usePluginXML"
depends="validatePlugin"
if="plugin.xml.exists"
unless="manifest.mf.exists"
description="Get plugin name from plugin.xml
if MANIFEST.MF does not exist ">

<xmlproperty file="${project.dir}\plugin.xml" />
<property name="plugin.name" value="${plugin(id)}.doc" />
<property name="bundle.name" value="${plugin(bundle-name)}" />

×