Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.73 KB, 12 trang )

Vật lí lớp 12 - Tiết: 0 TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO
CỦA HẠT NHÂN

1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và
nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
b) Về kỹ năng:
c) Về thái độ:
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị một bảng thống kê
khối lượng của các hạt nhân.
b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân
Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ


bản
- Nguyên tử có cấu
tạo như thế nào?


- Hạt nhân có kích
thước như thế nào?
(Kích thước nguyên
- 1 hạt nhân
mang điện tích
+Ze, các
êlectron quay
xung quanh hạt
nhân.
- Rất nhỏ, nhỏ
hơn kích thước
I. Cấu tạo
hạt nhân
1. Hạt nhân
tích điện
dương +Ze (Z
là số thứ tự
trong bảng
tuần hoàn).
tử 10
-9
m)

- Hạt nhân có cấu
tạo như thế nào?



- Y/c Hs tham khảo
số liệu về khối
lượng của prôtôn
và nơtrôn từ Sgk.

- Z là số thứ tự
trong bảng tuần
hoàn, ví dụ của
hiđrô là 1, cacbon
là 6 …

nguyên tử 10
4

 10
5
lần (10
-14

 10
-15
m)

- Cấu tạo bởi
hai loại hạt là
prôtôn và
nơtrôn (gọi
chung là

nuclôn)






- Kích thước
hạt nhân rất
nhỏ, nhỏ hơn
kích thước
nguyên tử 10
4

 10
5
lần.
2. Cấu tạo hạt
nhân
- Hạt nhân
được tạo
thành bởi các
nuclôn.
+ Prôtôn (p),
điện tích (+e)
+ Nơtrôn (n),
không mang
điện.

- Số nơtrôn được

xác định qua A và
Z như thế nào?
- Hạt nhân của
nguyên tố X được
kí hiệu như thế
nào?
- Ví dụ:
1
1
H
,
12
6
C
,
16
8
O
,
67
30
Zn
,
238
92
U

 Tính số nơtrôn
trong các hạt nhân
trên?



- Đồng vị là gì?
- Nêu các ví dụ về

- Số nơtrôn = A
– Z.

- Kí hiệu của
hạt nhân của
nguyên tố X:
A
Z
X


1
1
H
: 0;
12
6
C
: 6;
16
8
O
:
8;
67

30
Zn
: 37;
238
92
U
:
146

- HS đọc Sgk
và trả lời.
- Số prôtôn
trong hạt nhân
bằng Z
(nguyên tử số)

- Tổng số
nuclôn trong
hạt nhân kí
hiệu A (số
khối).
- Số nơtrôn
trong hạt nhân
là A – Z.
3. Kí hiệu hạt
nhân
- Hạt nhân
của nguyên tố
X được kí
đồng vị của các

nguyên tố.





- Cacbon có nhiều
đồng vị, trong đó
có 2 đồng vị bền là
12
6
C
(khoảng
98,89%) và
13
6
C
(1,11%), đồng vị
14
6
C
có nhiều ứng
dụng.
hiệu:
A
Z
X

- Kí hiệu này
vẫn được

dùng cho các
hạt sơ cấp:
1
1
p
,
1
0
n
,
0
1
e


.
4. Đồng vị
- Các hạt nhân
đồng vị là
những hạt
nhân có cùng
số Z, khác
nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô
có 3 đồng vị
a. Hiđrô
thường
1
1
H


(99,99%)
b. Hiđrô nặng
2
1
H
, còn gọi là
đơ tê ri
2
1
D

(0,015%)
c. Hiđrô siêu
nặng
3
1
H
, còn
gọi là triti
3
1
T
,
không bền,
thời gian sống
khoảng 10
năm.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân
Hoạt động của

GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản
- Các hạt nhân có
khối lượng rất lớn
- HS ghi nhận
khối lượng
II. Khối lượng
so với khối lượng
của êlectron 
khối lượng
nguyên tử tập
trung gần như
toàn bộ ở hạt
nhân.
- Để tiện tính toán
 định nghĩa một
đơn vị khối lượng
mới  đơn vị
khối lượng
nguyên tử.

- Theo Anh-xtanh,
một vật có năng
lượng thì cũng có
khối lượng và
nguyên tử.







- HS ghi nhận
mỗi liên hệ giữa
E và m.

E = uc
2

= 1,66055.10
-
27
(3.10
8
)
2
J
= 931,5MeV

hạt nhân
1. Đơn vị khối
lượng hạt nhân
- Đơn vị u có
giá trị bằng
1/12 khối
lượng nguyên
tử của đồng vị

12
6
C
.
1u =
1,6055.10
-27
kg

2. Khối lượng
và năng lượng
hạt nhân
- Theo Anh-
xtanh, năng
lượng E và
ngược lại.
- Dựa vào hệ thức
Anh-xtanh  tính
năng lượng của
1u?
- Lưu ý: 1J =
1,6.10
-19
J










khối lượng m
tương ứng của
cùng một vật
luôn luôn tồn
tại đồng thời
và tỉ lệ với
nhau, hệ số tỉ
lệ là c
2
.
E = mc
2

c: vận tốc ánh
sáng trong
chân không (c
= 3.10
8
m/s).

1uc
2
=
931,5MeV
 1u =
931,5MeV/c
2


MeV/c
2
được
coi là 1 đơn vị
khối lượng hạt
nhân.
- Chú ý quan
trọng:
+ Một vật có
khối lượng m
0

khi ở trạng thái
nghỉ thì khi
chuyển động
với vận tốc v,
khối lượng sẽ
tăng lên thành
m với
0
2
2
1
m
m
v
c




Trong đó m
0
:
khối lượng
nghỉ và m là
khối lượng
động.
+ Năng lượng
toàn phần:
2
2
0
2
2
1
m c
E mc
v
c
 


Trong đó: E
0
=
m
0
c
2

gọi là
năng lượng
nghỉ.
E – E
0
= (m -
m
0
)c
2
chính là
động năng của
vật.
Hoạt động 4 ( phút):
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 5 ( phút):
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản

Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Kiến thức cơ
bản
- Nêu câu hỏi và
bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS
chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và
bài tập về nhà.
- Ghi những
chuẩn bị cho
bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM








×