Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: HIỆN TẠI PHÂN TỪ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.88 KB, 5 trang )

HIỆN TẠI PHÂN TỪ
Hình thức

Động từ nguyên mẫu + ing > Hiện tại phân từ (Xem thêm Phụ lục)

Ví dụ :
Find + ing > Finding
Work + ing > Working
Read + ing > Reading

Công dụng

1. TạoThì liên tiến (Continuous Tense).
Ví dụ :
- He is working (Anh ta đang làm việc)
- At that time, theywere sleeping (Khi ấy, họ đang ngủ)

2. Đóng vai trò Tính từ chỉ phẩm chất.
Ví dụ :
- Boiling water (Nước sôi)
- Extenuating circumstances (Tình tiết giảm tội)
- Alternating current (Dòng điện xoay chiều)
- Convincing arguments (Lý lẽ đủ sức thuyết phục)

3. Đóng vai trò Giới từ.
Ví dụ :
- I have just read a document concerning Chinese acupuncture
(Tôi vừa mới đọc một tài liệu về thuật châm cứu của Trung Hoa)
- There were three of us, not counting the driver
(Chúng ta có ba người, không kể người lái xe)


4. Theo sau các động từ chỉ tri giác.
Ví dụ :
- We heard someone sobbing downstairs
(Chúng tôi nghe ai đó đang khóc nức nở ở tầng dưới)
- Did you see himentering the first-aid ward?
(Anh có thấy hắn đi vào khu cấp cứu hay không?)
- She watched the childrencrossing the road
(Cô ta xem lũ trẻ băng qua đường)
- I feel somethingcrawling up my neck
(Tôi cảm thấy cái gì đó bò lên cổ tôi)
- The boy cried hurriedly for help because he had smelt something burning
(Đứa bé vội vàng kêu cứu vì ngửi thấy mùi khét)

5. Theo sau Catch, Find, Leave, Keep (Động từ + Túc từ + Hiện tại phân từ ).
Ví dụ :
- I am sorry to keep youwaiting
(Tôi rất tiếc là đã bắt bạn phải chờ đợi)
- Why did you leave herstanding outside in the downpour?
(Sao anh lại để cô ta đứng bên ngoài trong lúc trời mưa xối xả?)
- They found a corpse lying face down in a pool of blood
(Họ thấy một xác chết nằm úp mặt xuống vũng máu)
- How did you catch themseeing pornographic films?
(Bằng cách nào anh bắt được chúng đang xem phim khiêu dâm?)

6. Theo sau Go, Spend, Waste, Be busy.
Ví dụ :
- We shall goswimming /hunting /fishing /shopping tomorrow morning
(Sáng mai, chúng tôi sẽ đi bơi/săn/câu/mua sắm)
- Let's spend more time learning English
(Ta hãy dành thêm thời giờ học tiếng Anh)

- This moneyed merchant spent a lot of moneykeeping a dancing-girl
(Tay lái buôn giàu có này đã tốn nhiều tiền để bao một cô gái nhảy)
- They wasted a whole month seeking employment in this remote village
(Họ phí cả một tháng trời để tìm việc làm ở cái làng hẻo lánh này)
- She's busydoing the ironing
(Cô ta đang bận là quần áo)

7. Thay cho một mệnh đề quan hệ.
Ví dụ :
- A law which prohibits the export of raw materials = A law prohibiting the export of
raw materials
(Một đạo luật cấm xuất khẩu nguyên liệu)
- American scientists who visited Great Wall of China = American scientists visiting
Great Wall of China
(Các nhà khoa học Hoa Kỳ đến thăm Vạn Lý Trường Thành của Trung Hoa)


8. a) Khi một chủ từ thực hiện hai hành động gần như đồng thời với nhau, ta có thể dùng hiện tại
phân từ diễn đạt một trong hai hành động ấy.
Ví dụ
- The man stooped down and kissed his children good night (Người đàn ông cúi xuống và
hôn chúc các con ngủ ngon) = The man stooped down, kissing his children good night
(Người đàn ông cúi xuống, hôn chúc các con ngủ ngon).
- She thought about the homeless and burst out crying (Cô ta nghĩ đến những kẻ lang
thang và bật khóc) = Thinking about the homeless, she burst out crying (Nghĩ đến những
kẻ lang thang, cô ta bật khóc).
- Minister of Health addressed the nationwide medical conference and appreciated local
health centers' encouraging achievements (Bộ trưởng y tế phát biểu tại hội nghị y học toàn
quốc, và đánh giá cao thành tích đáng khích lệ của các trung tâm y tế địa phương) =
Addressing the nationwide medical conference, Minister of Health appreciated local

health centers' encouraging achievements (Phát biểu tại hội nghị y học toàn quốc, Bộ
trưởng y tế đánh giá cao thành tích đáng khích lệ của các trung tâm y tế địa phương).
b) Thay cho một mệnh đề phụ bắt đầu bằng After (sau khi) hoặc As / Since / Because (Vì, do).
Ví dụ
- He went to work in Paris after he had graduated in law at Oxford (Anh ta sang Pari làm
việc sau khi tốt nghiệp ngành luật trường Oxford) = Having graduated in law at Oxford,
he went to work in Paris
(Sau khi tốt nghiệp ngành luật trường Oxford, anh ta sang Pari làm việc).
- As we believed that he was strong in Danish, we both spoke Danish during the
conversation
(Vì tin rằng anh ta giỏi tiếng Đan Mạch, cả hai chúng tôi đều nói tiếng Đan Mạch trong
buổi chuyện trò) = Believing that he was strong in Danish, we both spoke Danish during
the conversation
(Tin rằng anh ta giỏi tiếng Đan Mạch, cả hai chúng tôi đều nói tiếng Đan Mạch trong buổi
chuyện trò).

Đặc biệt
 Không nhất thiết mệnh đề chính và mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân phải thuộc cùng một chủ
từ. Chẳng hạn, Since the weather is nice, we decide to go shopping (Do thời tiết tốt, chúng
tôi quyết định đi mua sắm) = The weather being nice, we decide to go shopping (Do thời
tiết tốt, chúng tôi quyết định đi mua sắm).

×