Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: QUI TẮC CHÍNH TẢ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.27 KB, 8 trang )

QUI TẮC CHÍNH TẢ
1) Gấp đôi phụ âm
a) Đối với từ đơn âm tiết có cấu trúc tối đa ba phụ âm + một nguyên âm + một phụ âm,
ta gấp đôi phụ âm cuối khi ghép thêm một hậu tố bắt đầu bằng nguyên âm.
Ví dụ:
Step + ing = Stepping
Split + ing = Splitting
Run + er = Runner
Gun + er = Gunner
Shop + ing = Shopping

Tuy nhiên, nếu phụ âm cuối là w, x hoặc y thì không gấp đôi phụ âm như trên.
Ví dụ:
Bow + ed = Bowed
Bay + ing = Baying
Box + ing = Boxing

b) Đối với từ hai hoặc ba âm tiết mà âm tiết cuối là một phụ âm + một nguyên âm + một
phụ âm (nhất là khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối), ta cũng gấp đôi phụ âm cuối.
Ví dụ:
Admit + ed = Admitted
Begin + er = Beginner
Recur + ing = Recurring
Refer + ed = Referred
Occur +ed = Occurred
Handicap + ed = Handicapped
Worship + ed = Worshipped
Nhưng
Murmur >Murmuring , Murmured
Shelter > Sheltered , Sheltering
Utter > Uttered , Uttering


Answer + ing = Answered , Answering
Limit > Limited, Limiting
Budget > Budgeting
Focus + ed > Focussed hoặc Focused
Bias + ed > Biassed hoặc Biased

c) Đối với từ tận cùng bằng một nguyên âm (hoặc hai nguyên âm đọc rời nhau) + l, ta
cũng gấp đôi l.
Ví dụ:
Appal + ed = Appalled
Cruel + ly = Cruelly
Fuel + ing = Fuelling
Signal + er = Signaller

Đôi khi người Mỹ viết Modeler , Labeling , Traveler , Funneling , Signaler , Duelist ,
Fueling Tuy nhiên, họ vẫn gấp đôi l khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối, chẳng hạn như
Repel + ed = Repelled , Rebel + ing = Rebelling .


2) Từ tận cùng bằng e

a) Đối với từ tận cùng bằng một phụ âm + e, ta bỏ e khi thêm hậu tố vào.
Ví dụ:
Use +able = Usable
Move + able = Movable
Remove + er = Remover
Love + er = Lover
Strike + er = Striker
Thrive +ing = Thriving
Nhưng

Dye + ing = Dyeing
Singe + ing = Singeing
Age + ing = Ageing hoặc Aging


b) E không mất đi khi hậu tố bắt đầu bằng một phụ âm.
Ví dụ:
Manage + ment = Management
Infringe + ment = Infringement
Deliberate + ly = Deliberately
Polite + ly = Politely
Spite + ful = Spiteful
Peace + ful = Peaceful
Forgive + ness = Forgiveness
Nhưng
Probable + ly = Probably
Visible + ly = Visibly
Argue + ment = Argument
Due + ly = Duly
True + ly = Truly
Whole + ly = Wholly
Judge + ment = Judgement hoặc Judgment


c) Đối với từ tận cùng bằng ee, ta cũng không bỏ ee khi thêm hậu tố.
Ví dụ:
Disagree > Disagreed , Disagreeing , Disagreement , Disagreeable
Free > Freed , Freeing , Freedom , Freeman

d) Đối với từ tận cùng bằng ge, ta cũng không bỏ e khi thêm hậu tố ous.

Ví dụ:
Courage + ous = Courageous
Outrage + ous = Outrageous

e) Đối với từ tận cùng bằng ge hoặc ce, ta cũng không bỏ e khi thêm hậu tố able.
Ví dụ:
Enforce + able = Enforceable
Service + able = Serviceable
Knowledge + able = Knowledgeable
Manage + able = Manageable

3) Từ tận cùng bằng y

a) Đối với từ tận cùng bằng một phụ âm + y , ta đổi y thành i khi thêm hậu tố vào (ngoại
trừ hậu tố ing).
Ví dụ:
Carry + er = Carrier , nhưng Carry + ing = Carrying
Hurry + ed = Hurried , nhưng Hurry + ing = Hurrying
Lucky + ly = Luckily
Worthy + ly = Worthily

b) Đối với từ tận cùng bằng một nguyên âm + y, y vẫn là y.
Ví dụ:
Grey + ed = Greyed , Grey + ish = Greyish
Pay + able = Payable , Pay + ment = Payment

4) Sự khác biệt về chính tả giữa tiếng Anh và tiếng Mỹ

a) Our của Anh trở thành or của Mỹ.
Chẳng hạn,

Neighbour > Neighbor, Favour > Favor,
Labour > Labor, Colour > Color.
b) Gue trở thành g.
Chẳng hạn:
Dialogue > Dialog, Catalogue > Catalog,
Monologue > Monolog, Epilogue > Epilog.
c) Re trở thành er.
Chẳng hạn:
Theatre > Theater, Centre > Center.
Calibre > Caliber.
d) Vài trường hợp ce trở thành se.
Chẳng hạn:
Defence > Defense, Offence > Offense,
Licence > License.
Từ đây, suy ra những trường hợp như:
Tyre > Tire, Cheque > Check,
Aluminium > Aluminum, Aeroplane > Airplane.
e) Đôi khi một sự vật được diễn tả bằng hai từ khác nhau.
Anh Mỹ
Autumn Fall
Bonnet Hood
Current account Checking account
Flat Apartment
Full stop Period
Lift Elevator
Pavement Sidewalk
Saloon Sedan
Timetable Schedule
Toilet Bathroom, Rest-room
Underground/Tube Subway


Ngoài ra, phải kể đến những từ dễ bị lẫn lộn như: Affect - Effect , Except - Accept ,
Fare - Fair ,For - Four , Formally - Formerly , Passed - Past , Peace - Piece ,
Principal - Principle ,Stationary - Stationery

5) Thán từ (Interjection)
 Thán từ là từ hoặc cụm từ dùng như một từ cảm thán. Chẳng hạn, Oh ! (Û!), Hurray
! (Hoan hô!), Alas ! (Than ôi !), For goodness sake ! (Vì Chúa!), Cheers ! (Chúc sức
khoẻ ! & Tạm biệt nhé !), Sorry ! (Xin lỗi !), Please (Xin vui lòng ), Nonsense !
(Bậy nào!)


×