Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.36 KB, 5 trang )

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Hình thức

Hiện tại hoàn thành = Hiện tại đơn giản của TO HAVE + Quá khứ phân từ
Ví dụ : TO WORK

Xác định Phủ định Nghi vấn
I have worked I have not worked Have I worked?
You have worked You have not worked Have you worked?
He/she/it has worked He/she/it has not worked Has he/she/it worked?
We have worked We have not worked Have we worked?
You have worked You have not worked Have you worked?
They have worked They have not worked Have they worked?

 I have worked , He has worked , They have worked thường tỉnh lược thành I've
worked, He's worked, They've worked.
 I have not worked , He has not worked , They have not worked thường tỉnh lược
thành I haven't worked/I've not worked, He hasn't worked/He's not worked,
They haven't worked/They've not worked
 Have I not worked? , Has he not worked? , Have they not worked? (Nghi vấn phủ
định) thường tỉnh lược thành Haven't I worked?, Hasn't he worked?, Haven't
they worked?

Công dụng

 Diễn tả một hành động đã xảy ra, nhưng không xác định là xảy ra lúc nào.
Ví dụ :
- Don't worry ! He has received your complimentary tickets
(Đừng lo! Ông ấy nhận được vé mời của anh rồi)
- Have you finished your work? - Yes, I have/No, I haven't finished it yet
(Anh làm xong công việc chưa? - Rồi, tôi làm xong rồi/ Chưa, tôi chưa làm xong)


- The lieutenant-general has just given orders to bombard the enemy headquarters
(Trung tướng vừa mới ra lệnh pháo kích vào tổng hành dinh của địch)
- I wonder if my wife has subscribed to Vietnam News
(Tôi phân vân không biết vợ tôi có đặt mua Vietnam News hay chưa)
- Have you ever been to Switzerland? (Anh có sang Thụy Sĩ bao giờ chưa?)
- How long have you been there? (Anh đã ở đó bao lâu?)
- I am sure that she has agreed with you about it
(Tôi tin chắc rằng bà ta đã đồng ý với anh về việc đó)

 Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn còn quan hệ đến hiện tại.
Ví dụ :
- We have lived here for eight years (Chúng tôi sống ở đây đã tám năm rồi)
- There have been many murders lately/recently (Đã có nhiều vụ án mạng xảy ra
gần đây)
- He has been sick for three weeks/since last week
(Ông ta đau đã ba tuần rồi/từ tuần rồi đến bây giờ)
- My mother is seventy-two years old and has been bespectacled for four years
(Mẹ tôi bảy mươi hai tuổi và mang kính đã bốn năm nay)
- She has gone about on crutches since her childhood
(Cô ta chống nạng từ bé đến bây giờ)
- I have worked here since I graduated in law
(Tôi làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp ngành luật đến bây giờ)
- This tooth hasn't been filled for months (Răng này mấy tháng nay ch
ưa trám)
- I haven't seen my parents for ages/since January
(Lâu quá/ Từ tháng giêng đến nay, tôi chưa gặp bố mẹ tôi)
- Their youngest son joined up last year. They haven't heard from him since
(Con trai út của họ nhập ngũ năm ngoái. Từ đó đến nay, họ bặt tin cậu ta)

Đặc biệt

- I have never heard such nonsense (Tôi chưa bao giờ nghe một chuyện phi lý
như vậy)
- Never in all my life have I heard such nonsense
(Suốt đời tôi chưa bao giờ nghe một chuyện phi lý như vậy)
- She has often invited me home (Cô ta vẫn thường mời tôi đến nhà chơi)
- This is the best film I have ever seen (Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)
- This is the first time they have visited the zoo
(Đây là lần đầu tiên họ tham quan vườn bách thú)
- It is only the second time they have arrived in Hong Kong
(Đây chỉ là lần thứ hai họ đến Hồng Kông)
- It is ten years since I have seen them (Lần sau cùng tôi gặp họ là cách đây mười
năm)

THI HT HOAN THANH LIEN TIEN
Hình thức

Hiện tại hoàn thành liên tiến = Hiện tại hoàn thành của TO BE + Hiện tại phân từ.
 Xác định: I have been working , He has been working
 Phủ định: I have not / haven't been working, He has not / hasn't been working
 Nghi vấn: Have I been working? Has he been working?
 Nghi vấn phủ định: Have I not / Haven't I been working?, Has he not / Hasn't he
been working?

Công dụng

 Diễn tả một hành động đã xảy ra và vẫn tiếp diễn đến khi ta nói, hoặc vừa mới hoàn
tất khi ta nói.
Ví dụ :
- They have been waiting for hours and the policeman still hasn't opened the gate
to let them out (Họ chờ đã mấy tiếng đồng hồ và viên cảnh sát vẫn chưa mở cổng

cho họ ra)
- I am too busy to make you a phone call. Have you been waiting long?
(Tôi quá bận, nên không điện thoại cho anh được. Anh đợi đã lâu chưa?)
- They have been working all week without a moment's leisure (Họ làm việc suốt
cả tuần, chẳng lúc nào rảnh rỗi)
 Đôi khi người ta vẫn dùng động từ Want và Wish ở Hiện tại hoàn thành liên tiến.
Chẳng hạn, Thank you very much for the gardening guide. I have been wanting it for
ages (Rất cám ơn anh về quyển sách hướng dẫn làm vườn. Tôi cần quyển ấy lâu lắm
rồi)

×