Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.36 KB, 4 trang )
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Hình thức
Tương lai hoàn thành = Shall/Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với
ngôi 1) hoặc Will + Nguyên mẫu hoàn thành không có To (đối với ngôi 2 và 3)
Xác định : I will/I'll have worked (hoặc I shall have worked), He will/He'll have
worked, We will/We'll have worked (hoặc We shall have worked)
Phủ định : I will not/won't have worked (hoặc I shall not/shan't have worked), He will
not/won't have worked, We will not/won't have worked (hoặc We shall not/shan't have
worked)
Nghi vấn : Shall I have worked? Will he have worked?Shall we have worked?
Nghi vấn phủ định : Shall I not/Shan't I have worked? Will he not/Won't he have
worked? Shall we not/Shan't we have worked?
Công dụng
Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Thường thì
Tương lai hoàn thành đi kèm với từ ngữ chỉ thời gian như By then , By that time , By the
end of the year chẳng hạn.
Ví dụ :
- Early next week, we shall hold the marathon for the elderly. Regrettably, you
will have left Vietnam by then (Đầu tuần tới, chúng tôi sẽ tổ chức cuộc đua
maratông cho người cao tuổi. Tiếc là đến lúc đó, các anh đã rời khỏi Việt Nam
rồi)
- By the time this quotation reaches you, their company will have gone bankrupt
(Lúc anh nhận được bản báo giá này cũng là lúc công ty của họ bị phá sản rồi)
THÌ TƯƠNG LAI LIÊN TIẾN
Hình thức