Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng: TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.12 KB, 5 trang )

TƯƠNG LAI ĐƠN GIẢN
Hình thức

Tương lai đơn giản = Shall / Will + Nguyên mẫu không có To

Xác định Phủ định
I will/I'll work I will not/I won't work
You will/You'll work You will not/You won't work
He will/He'll work He will not/He won't work
We will/We'll work We will not/We won't work
You will/You'll work You will not/You won't work
They will/They'll work They will not/They won't work

Nghi vấn Nghi vấn phủ định
Shall I work? Shall I not work?/Shan't I work?
Will you work? Will you not work?/Won't you work?
Will he work? Will he not work?/Won't he work?
Shall we work? Shall we not work?/Shan't we work?
Will you work? Will you not work?/Won't you work?
Will they work? Will they not work?/Won't they work?

 Will thông dụng hơnShall , nhưng không trang trọng bằngShall . Chẳng hạn, I ensure
that customers shall receive a warm welcome from my company (Tôi bảo đảm khách
hàng sẽ được công ty tôi tiếp đón nồng nhiệt), The coastal defences shall be
personally inspected by Fleet Admiral (Các tuyến phòng thủ bờ biển sẽ do đích thân
thủy sư đô đốc kiểm tra),The private enterprises shall maintain their operations until
further notice (Các doanh nghiệp tư nhân sẽ duy trì hoạt động của mình đến khi có
thông báo mới).
 Shall I và Shall we dùng để mở đầu lời gợi ý. Chẳng hạn, Shall I come in? (Tôi vào
được chứ?), Shall we go home? (Chúng ta về nhà nhé?).


Công dụng

 Diễn tả một ý kiến, một dự đoán về tương lai (nhất là khi đi kèm các động từ Assume ,
be afraid , be / feel sure , believe , daresay , doubt , expect , hope , know , suppose ,
think , wonder hoặc các phó từ Perhaps , maybe , possibly , probably , surely ).
Ví dụ:
- We shall soon be home (Chẳng mấy chốc nữa chúng ta sẽ có mặt ở nhà)
- How long will you stay here? (Anh sẽ ở lại đây bao lâu?)
- He is sure that everyone will arrive later than usual
(Anh ta tin chắc rằng mọi người sẽ đến muộn hơn thường lệ)
- I hope that she will think again before offering her resignation
(Tôi mong rằng cô ta sẽ suy nghĩ lại trước khi nộp đơn xin thôi việc)
- I wonder where I shall be next year (Tôi phân vân không biết sang năm tôi sẽ ở
đâu)
- Perhaps they will not forget to revenge their companions in arms
(Có lẽ họ sẽ không quên trả thù cho chiến hữu của họ)
 Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.
Ví dụ :
- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)
- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đưa tôi đến bưu điện, được
không?)
- You will address the letters of invitation and post them this afternoon
(Anh phải ghi địa chỉ lên các thư mời và chiều nay mang ra bưu điện gửi đi)
 Trong mẩu tin tường thuật hoặc báo chí. Chẳng hạn, The Primer Minister will open a
new industrial zone tomorrow morning (Sáng mai, Thủ tướng sẽ khánh thành một
khu công nghiệp mới).
 Trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ :
- If it rains, Ba will go there by taxi (Nếu trời mưa, Ba sẽ đi taxi đến đó)
- If he hasn't finished with his coworkers, we shall wait for him at the canteen

(Nếu ông ta chưa giải quyết xong công việc với các đồng sự, chúng tôi sẽ đợi ông
ta ở căng-tin)

Lưu ý
 Be going to nghĩa là "Sắp sửa" (tương lai gần), "Dự định".
Ví dụ :
- It is going to rain (Trời sắp mưa)
- We are going to take our driving-test (Chúng tôi sắp thi lấy bằng lái xe)
- I am going to buy a cheap but powerful car
(Tôi định mua một chiếc xe rẻ tiền nhưng chạy khoẻ)
- He is going to resign as ambassador-at-large (Ông ta định từ chức đại sứ lưu
động)

TL LIEN TIEN
Hình thức

Tương lai liên tiến = Tương lai đơn giản của To Be + Hiện tại phân từ.
 Xác định : I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be
working
 Phủ định : I shall not/shan't be working, I will not/won't be working, We shall
not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be
working
 Nghi vấn : Shall/will I be working?, Shall/will we be working?, Will he/she/it be
working?
 Nghi vấn phủ định : Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not
be working?/Won't they be working?

Công dụng

 Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
- Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha
Trang. This day week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions (Bây
giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng
mật ở Nha Trang. Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh
du lịch của Nha Trang).
- This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon
vouchers (Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để
nhận phiếu ăn trưa)

×