Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chuyên đề giao động sóng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.95 KB, 21 trang )

I- Xác định các đại lượng trong phương trình dao động của sóng
- Chú ý: u và a phải cùng đơn vị; x (hoặc d) và λ phải cùng đơn vị.
1/ Xác định các đại lượng trong phương trình dao động sóng cho trước:
- Ví d ụ 1 : Tại điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động u
M
=
4cos(200Πt – )(cm). Xác định tần số của sóng.
* Hư ớ ng d ẫ n :
- Ví d ụ 2 : Cho một sóng ngang có phương trình sóng là u = 8cos2π( – )(mm),
trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tính chu kì của sóng và bước sóng.
* Hư ớ ng d ẫ n :
- Ví d ụ 3 : Tìm vận tốc sóng biểu thị bởi phương trình: u = 20cos(20x – 2000t)(u tính
bằng cm, x tính bằng m, t tính bằng giây).
* Hư ớ ng d ẫ n :
2/ Viết phương trình dao động sóng
- Ví d ụ : Sóng phát từ nguồn S có phương trình u
S
= 4sin(2πt)(cm). Vận tốc truyền sóng
3(m/s). Viết phương trình sóng tại M cách S 12cm theo phương truyền sóng.
* Hư ớ ng d ẫ n :
u
M
= asin(ωt – ω )
u
M
= 4sin(2πt – 0,08π)(cm)
II- Xác định li độ, vận tốc của một điểm M trên phương truyền sóng tại
một thời điểm t
XÂY DỰNG LÝ THUYẾT GIAO THOA CỦA HAI SÓNG KẾT HỢP CÙNG
BIÊN ĐỘ – CÙNG TẦN SỐ (NGƯỢC PHA VÀ VUÔNG PHA)
I- Giao thoa với hai nguồn dao động cùng biên độ, cùng tần số, ngược pha


– Xét điểm M cách A và B các đoạn d
1
, d
2
(AB << d
1
, d
2
để có thể coi biên độ các sóng
truyền tới M là bằng nhau). Sóng từ A và B truyền đến M với vận tốc v.
1/ Biên độ tổng hợp tại M
a/ Số đường dao động với biên độ cực đại giữa hai nguồn AB
b/ Số đường dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn AB
2/ Pha ban đầu tổng hợp tại M
3/ Phương trình tổng hợp tại M
II- Giao thoa với hai nguồn dao động cùng biên độ, cùng tần số, vuông pha
– Xét điểm M cách A và B các đoạn d
1
, d
2
(AB << d
1
, d
2
để có thể coi biên độ các sóng
truyền tới M là bằng nhau). Sóng từ A và B truyền đến M với vận tốc v.
1/ Biên độ tổng hợp tại M
a/ Số đường dao động với biên độ cực đại giữa hai nguồn AB
b/ Số đường dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn AB
2/ Pha ban đầu tổng hợp tại M

3/ Phương trình tổng hợp tại M
BẢNG TỔNG HỢP: BIÊN ĐỘ – PHA BAN ĐẦU – PHƯƠNG TRÌNH CỦA MỘT ĐIỂM
TRONG VÙNG GIAO THOA
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài t ậ p 1 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn
sóng A, B cách nhau 10(cm) dao động với phương trình u
A
= u
B
= 5sin(20t)(cm). Vận tốc
truyền sóng 1(m/s). Phương trình dao động ở M trên mặt nước là trung điểm của AB?
ĐS: u
M
= 10sin(20t + π/2)(cm).
Bài t ậ p 2 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn
sóng A, B dao động với phương trình u
A
= u
B
= 5sin(10t) (cm). Vận tốc truyền sóng
20(cm/s). Viết phương trình dao động ở M trên mặt nước cách A, B lần lượt là 7,2cm và
8,2cm.
ĐS: u
M
= 5 sin(10πt – 3,85π)(cm).
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐIỂM M NẰM TRÊN ĐƯỜNG CỰC ĐẠI HAY
CỰC TIỂU
BÀI T Ậ P LUY Ệ N T Ậ P
Bài t ậ p 1 : Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp
dao động với tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng trên mặt nước v = 30cm/s. Biên độ

sóng tổng hợp tại điểm M cực đại hay cực tiểu nếu điểm M cách hai nguồn kết hợp các
đoạn d
1
= 31cm và d
2
= 25cm.
ĐS: cực đại thứ hai.
Bài t ậ p 2 : Người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên mặt nước tạo thành do hai nguồn
kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz. Người ta thấy sóng có biên độ cực đại thứ
nhất kể từ đường trung trực của AB tại những điểm M có hiệu khoảng cách đến A và B
bằng 2cm. Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước.
ĐS: 30 cm/s.
Bài t ậ p 3 : Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp là S
1
và S
2
trên mặt nước phát
ra hai sóng đồng bộ có cùng biên độ 0,5 cm, tần số f = 15 Hz, tốc độ truyền sóng v = 60
cm/s. Điểm M trên mặt nước cách S
1
một đoạn 20 cm và cách S
2
một đoạn 10 cm sẽ có
biên độ là bao nhiêu?
ĐS: 0(cm).
Bài t ậ p 4 : Thực hiện giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp là S
1
và S
2
trên mặt nước phát

ra hai sóng đồng bộ có cùng biên độ 0,5 cm, bước sóng λ = 4 cm. Điểm M trên mặt
nước cách S
1
một đoạn 20 cm và cách S
2
một đoạn 12 cm sẽ có biên độ là bao nhiêu?
ĐS: 1(cm).
Bài t ậ p 5 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B có
tần số 15Hz, tốc độ truyền sóng là 30cm/s. Tại điểm M cách A và B lần lượt là 31cm và
26cm là vân cực đại hay vân đứng yên thứ mấy?
ĐS: Đứng yên thứ 3.
Bài t ậ p 6 : Trong một thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S
1
và S
2
dao
động với tần số f = 15Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s. Tại một thời
điểm nào sau đây dao động sẽ có biên độ cực đại (d
1
và d
2
lần lượt là khoảng cách từ
điểm đang xét đến S
1
và S
2
).
ĐS: O (d
1
= 25cm và d

2
= 21cm).
Bài t ậ p 7 : Trong thí nghiệm giao thoa sóng, người ta tạo ra trên mặt nước hai nguồn
sóng A, B dao động với phương trình u
A
= u
B
= 5sin10t (cm). Vận tốc truyền sóng
20cm/s.
Điểm N trên mặt nước với AN – BN = -10cm nằm trên đường dao động cực đại hay
đứng yên thứ mấy kể từ đường trung trực?
ĐS: N nằm trên đường đứng yên thứ 3 kể từ đường trung trực của AB.
Bài t ậ p 8 : Trên mặt chất lỏng tại 2 nguồn kết hợp A, B dao động với chu kỳ 0,02s. Vận
tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là 15cm/s. Điểm M
1
cách A, B lần lượt những khoảng
d
1
= 12cm, d
2
= 14,4cm và M
2
cách A, B lần lượt những khoảng d
1
= 16,5cm, d
2
=
19,05cm. Xác định trạng thái dao động của các điểm M
1
, M

2
?
ĐS: M
1
dao động với biên độ cực đại và M
2
đứng yên không dao động.
Bài t ậ p 9 : Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B
dao động với tần số f = 20Hz. Tại điểm M cách A và B những khoảng cách d
1
= 16cm; d
2

= 20cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại
khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là bao nhiêu?
ĐS: 20(cm/s)
Bài t ậ p 10 : Cho hai nguồn sóng đồng bộ S
1
, S
2
trên mặt nước cách nhau 19,5 cm dao
động với tần số f = 20 Hz. Ta thấy hai điểm S
1
và S
2
gần như đứng yên và giữa chúng còn
12 điểm đứng yên không dao động. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
ĐS: 0,6(m/s)
PHƯƠNG PHÁP TÌM SỐ ĐƯỜNG CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU
I- Phương pháp tìm số đường cực đại – cực tiểu giữa hai nguồn đồng bộ

(cùng pha)
1/ Công thức tính số đường cực đại
2/ Công thức tính số đường cực tiểu
II- Phương pháp tìm số đường cực đại – cực tiểu giữa hai nguồn ngược
pha
1/ Công thức tính số đường cực đại
2/ Công thức tính số đường cực tiểu
III- Phương pháp tìm số đường cực đại – cực tiểu giữa hai nguồn vuông
pha
1/ Công thức tính số đường cực đại
2/ Công thức tính số đường cực tiểu
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC TÍNH SỐ ĐƯỜNG CỰC ĐẠI – CỰC TIỂU
Bài t ậ p 1 : Cho hai nguồn sóng đồng bộ S
1
và S
2
cách nhau 12 cm trên mặt nước phát hai
sóng kết hợp có cùng tần số f = 40(Hz). Tốc độ truyền sóng trong môi trường là v = 0,8
m/s. Bao nhiêu đường giao thoa cực đại xuất hiện trong khoảng giữa S
1
và S
2
? Bao nhiêu
đường hyperbol xuất hiện trong khoảng S
1
S
2
?
ĐS: 11 đường cực đại; 10 hyperbol cực đại.
Bài t ậ p 2 : Hai nguồn phát sóng âm S

1
, S
2
cách nhau 2m, phát ra âm có cùng tần số f =
420(Hz), cùng biên độ a và cùng pha. Vận tốc truyền âm trong không khí là v =
336(m/s). Số điểm trên đoạn S
1
S
2
tại đó nhận được âm thanh với biên độ cực tiểu là bao
nhiêu điểm?
ĐS: 4 điểm.
Bài t ậ p 3 : Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp
S
1
S
2
cách nhau 10(cm), dao động với bước sóng λ = 2cm. Tìm số điểm dao động cực đại,
số điểm cực tiểu quan sát được trên mặt chất lỏng.
ĐS: 9 điểm cực đại, 10 điểm cực tiểu.
Bài t ậ p 4 : (ĐH Nông Nghiệp 2001) Hai nguồn sóng cơ O
1
và O
2
cách nhau 20cm dao
động theo phương trình x
1
= x
2
= 4sin(40t)(cm), lan truyền trong một môi trường với

vận tốc v = 1,2(m/s). Xét các điểm trên đoạn thẳng nối O
1
với O
2
.
a/Có bao nhiêu điểm không dao động?
b/Tính khoảng cách từ các điểm đó đến O
1
.
ĐS: a/ 6 điểm. b/ 0,03k + 0,115m (với k = 0, ± 1, ± 2, ± 3, .).
Bài t ậ p 5 : Hai mũi nhọn S
1
, S
2
cách nhau một khoảng a = 11,6cm, dao động với phương
trình:
u
1
= asin(100t)(cm)
u
2
= asin(100t + π)(cm)
Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 40(cm/s). Số các gợn lồi trên S
1
, S
2
là bao nhiêu
gợn?
ĐS: 28.
Bài t ậ p 6 :(TSĐH 2009) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S

1
và S
2

cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần
lượt là u
1
= 5cos(40πt) (mm) và u
2
= 5cos(40πt + π)(mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt
chất lỏng là 80(cm/s). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S
1
S
2
là bao
nhiêu?
ĐS: 10.
Bài t ậ p 7 :(Trích TSĐH 2004) Tại hai điểm S
1
và S
2
cách nhau 10(cm) trên mặt chất lỏng
có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình: u
1
=
0,2sin(50t) (cm) và u
2
= 0,2sin(50t + π) (cm). Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là v
= 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Tìm phương trình dao động tổng hợp tại điểm
M trên mặt chất lỏng cách các nguồn S

1
, S
2
những đoạn tương ứng là d
1
, d
2
. Xác định số
điểm có biên độ dao động cực đại trên đoạn thẳng S
1
S
2
.
ĐS:

×