Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng tài chính tiền tệ - Chương 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.24 KB, 29 trang )

9/20/2011
1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ PHẠM TRÙ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
9/20/2011
2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
 Khái quát sự ra đời và phát triển của tài chính
 Bản chất của tài chính
 Chức năng của tài chính
 Hệ thống tài chính
9/20/2011
3
KHÁI QUÁT
 Khái niệm tài chính
 Theo nghĩa hẹp: tài chính được hiểu như là :
 Thu chi tiền tệ của các chủ thể nhà nước,
doanh nghiệp, hộ gia đình dân cư…
 Theo quan điểm hiện đại, tài chính phản ảnh
hoạt động chuyển giao tiền tệ để thỏa mãn
nhu cầu của tế
9/20/2011
4
KHÁI QUÁT SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA TÀI CHÍNH
 Sự ra đời và phá triển của tài chính gắn liền với sự phát triển
của tiền tệ và nền kinh tế hàng hóa
 Quá trình này gắn liền
 Sự xuất hiện của tiền tệ trong quá trình trao đổi


 Sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
 Tài chính gắn với các chủ thể sử dụng > hình thành các khâu tài
chính.
 Tài chính công
 Tài chính doanh nghiệp
 Tài chính cá nhân hộ gia đình
 Ngày nay, tài chính trở thành ngành khoa học và được hỗ trợ rất
nhiều từ khoa học toán ứng dụng.
9/20/2011
5
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
 Khái niệm nguồn tài chính
 Theo nghĩa hẹp: nguồn tài chính là khối lượng
tiền tệ có tính lỏng cao mà các chủ thể có được
 Theo nghĩa rộng: ngoài khối tiền có tính lỏng cao,
nguồn tài chính thể hiện dưới các dạng
 Các loại tài sản tài chính hay các loại chứng
khoán
 Các dạng tài sản như bất động sản, sở hữu trí
tuệ và các loại tài sản vô hình khác mà có khả
năng tiền tệ hóa
9/20/2011
6
Khái niệm nguồn tài chính
Nguồn tài chính bao gồm:
Nguồn tài chính trong nước
Nguồn tài chính nước ngoài
 Bù đắp sự mất cân đôi cán cân thanh toán
 Bù đắp sự mất cân đối tiết kiệm – đầu tư
trong nước.

9/20/2011
7
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
 Sự vận động các nguồn lực tài chính phản ánh mối quan hệ
kinh tế giữa các chủ thể trong phân phối nguồn lực.
 Sự phân phối thể hiện (i) hoặc là tạo lập quỹ tiền tệ (ii) hoặc là
đầu tư, sử dụng quỹ tiền tệ như thế nào  quan tâm đến lợi
ích và chi phí.
 Lợi ích và chi phí là hai khái niệm có tính chuẩn tắc trong
phân phối nguồn lực tài chính. Giải bài toán về hiệu quả kinh
tế để đánh đổi trong lựa chọn trong số các nhu cầu thực tế,
trên cơ sở tối đa hóa lợi ích à tói thiểu hóa chi phí.
 Max(lợi ích – chi phí)
9/20/2011
8
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
 Bản chất của tài chính phản ánh mối quan hệ
kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối
các nguồn lực tài chính thông qua việc tạo
lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm mục đích
đáp ứng các nhu cầu của các chủ thể trong
xã hội.
 Tính kinh tế của tài chính biểu hiện
 Nguồn lực giới hạn  cần lợi ích tối đa (kinh
tế hoặc xã hội) và tối thiểu hóa chi phí sử
dụng nguồn lực.
9/20/2011
9
Phạm trù tài chính có mối quan hệ chặt chẽ với phạm trù
tiền tệ và giá cả

 Tiền tệ và giá cả quyết định quy mô tài chính của
chủ thể:
 Lượng tiền tích luỹ
 Giá cả hàng hóa
 Định giá tài sản
 Tài chính góp phần
 Ổn định tiền tệ
 Ổn định giá cả
 Tăng thu nhập tiền tệ cho nhà đầu tư
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH
9/20/2011
10
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
 Tài chính có 3 chức năng:
 Huy động nguồn lực tài chính
 Phân bổ nguồn lực tài chính
 Kiểm tra, giám sát nâng cao hiệu quả sử
dụng nguồn lực tài chính
9/20/2011
11
 Chức năng huy động nguồn lực tài chính
Huy động nguồn lực phản ánh quá trình tạo lập
nguồn tài chính của các chủ thể. Thể hiện khả năng tổ
chức khai thác các nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển của nền kinh tế.
 Nguồn tài chính gồm:
 Tiền tích luỹ/ vốn
 Tài sản có thể chuyển hóa thành tiền
 Để thỏa mãn nhu cầu các chủ thể cần phải tìm kiếm
nguồn tài trợ, gồm:

CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
9/20/2011
12
Huy động (tt)
 Tự tài trợ
 Tiết kiện / tích luỹ
 Tiết kiện chính phủ: chênh lêch thu chi thường
xuyên.
 Tiết kiệm hộ gia đình: chênh lệch thu chi tiêu
dùng.
 Tiết kiệm của doanh nghiệp: lợi nhuận sau
thuế.
 Huy động từ bên ngoài
 Vay vốn từ các định chế tài chính trung gian
 Phát hành chứng khoán huy động vốn trên thị
trường vốn.
9/20/2011
13
Huy động (tt)
 Chức năng huy động vốn được thực hiện trên cơ
sở tương tác giữa các yếu tố:
 Chủ thể huy động: nhà nước, doanh nghiệp, dân
cư… là những nhà đầu tư có ĩĩĩĩĩĩĩĩĩĩĩĩĩĩ.
 Phương thức huy động: qua hệ thống tài chính gồm
thị trường tài chính và các định chế tài chính.
 Môi trường tài chính và kinh tế.
9/20/2011
14
 Cần chú ý:
Huy động nguồn lực tài chính phụ thuộc vào

 Mức độ phát triển của nền kinh tế, của hệ
thống tài chính.
 Các công cụ tài chính được sử dụng để huy
động.
 Khuôn khổ pháp lý.
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
9/20/2011
15
 Chức năng phân bổ nguồn lực tài chính
Phân bổ nguồn lực phản ánh kế hoạch sử
dụng tiền của chủ the åđể đạt được các mục
tiêu trong tương lai.
 Thử thách đặt ra
 Nguồn lực có hạn
 Nhu cầu tăng vô hạn.
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
9/20/2011
16
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
 Cần giải quyết:
 Đánh giá đúng đắn nguồn lực.
 Đánh đổi các nhu cầu có tính cạnh
tranh
Các chủ thể cần có chiến lược
 Thiết lập các mục tiêu ưu tiên phù
hợp với nguồn lực sẵn có.
 Các biện pháp đeo đuổi chiến lược
 Đo lường sự thực hiện và đánh giá
kết quả.
Chiến lược

mục tiêu
quản lý theo
Tổ chức
thực hiện
Mục tiêu
phát triển
Vị trí ở
hiện tại
Cách thức
đạt được
mục tiêu
Quy trình chiến lược phân bổ
nguồn lực tài chính
9/20/2011
17
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
 Chức năng kiểm tra tài chính
Kiểm tra tài chính phản ánh hoạt động thu thập và đánh
giá những bằng chứng về thông tin liên quan đến quá
trình huy động và phân bổ các nguồn tài chính với mục
đích đảm bảo tính đúng đắn, tính hiệu quả và hiệu lực
của việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.
 Nội dung kiểm tra
 Kiểm tra tính tuân thủ những quy định về quản lý tài chính.
 Kiểm tra và đánh giá về tính hiệu quả và hiệu lực đối với
quá trình phân phối các nguồn lực tài chính.
9/20/2011
18
CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH
 Mục đích kiểm tra tài chính

 Tăng độ tin cậy
 Minh bạch và trách nhiệm
 Hiệu quả và hiệu lực
 Ý nghĩa:
 Đảm bảo cho việc tạo lập, phân bổ các nguồn
lực tài chính đúng đắn, hợp lý, đạt hiệu quả tối
ưu.
 Góp phần điều chỉnh quá trình phân phối các
nguồn tài chính.
9/20/2011
19
Kiểm tra tài chính (tt)
 Kiểm tra tài chính thể hiện dưới các loại hình sau:
 Thanh tra tài chính.
 Kiểm toán nội bộ.
 Kiểm toán độc lập.
 Kiểm toán nhà nước.
9/20/2011
20
Kiểm tra tài chính (tt)
 Kiểm tra tài chính được thực hiện dựa trên sự kết
hợp các yếu tố sau:
 Chủ thể kiểm tra
 Đối tượng kiểm tra
 Cơ sở kiểm tra
 Phương pháp kiểm tra
 Báo cáo và đánh giá kết quả kiểm tra
9/20/2011
21
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

 Khái niệm và cơ cấu hệ thống tài chính
 Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính
9/20/2011
22
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Khái niệm
Hệ thống tài chính là một hệ thống bao gồm thị
trường và các định chế tài chính thực hiện chức
năng gắn kết cung – cầu về vốn lại với nhau.
 Cơ cấu hệ thống tài chính gồm:
 Thị trường tài chính.
 Các chủ thể tài chính - những kiến tạo thị trường
 Cơ sở hạ tầng tài chính của hệ thống tài chính.
9/20/2011
23
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
9/20/2011
24
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Chức năng hệ thống tài chính
 Tạo ra kênh chuyển tải vốn từ
người thừa vốn đến người cần vốn.
 Cung cấp các dịch vụ tài chính
như: chia sẻ rủi ro, tính lỏng và
thông tin các giao dịch tài chính.
9/20/2011
25
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
 Đặc điểm các bộ phận của hệ thống tài chính
 Thị trường tài chính

Thị trường tài chính là tổng hòa các mối quan hệ
cung cầu về vốn, diễn ra dưới hình thức vay mượn,
mua bán về vốn, tiền tệ và các chứng từ có giá
nhằm chuyển dịch từ nơi cung cấp đến nơi có nhu
cầu về vốn cho các hoạt động kinh tế.
 Thị trường tiền tệ
 Thị trường vốn

×