Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC – ĐỀ A ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.08 KB, 6 trang )

SỞ GD-ĐT VĨNH LONG KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC – ĐỀ A
Thời gian làm bài:180 phút

Câu I: (4điểm)
Brôm lỏng tác dụng với H
3
PO
3
theo phản ứng:
H
3
PO
3
+ Br
2
+H
2
O

H
3
PO
4

+ 2H
+
+ 2Br
-

1.Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 298


o
K.
2.Tính thế điện cực chuẩn E
o
(H
3
PO
4
/H
3
PO
3
) nếu biết E
o
(Br
2
/2Br
-
) =1,087 V.
3. Viết phương trình nửa phản ứng oxy hoá-khử của các cặp H
3
PO
3
/H
3
PO
2
, H
3
PO

4
/H
3
PO
2
.
Tính thế điện cực chuẩn E
o
(H
3
PO
3
/H
3
PO
2
) nếu biết E
o
(H
3
PO
4
/H
3
PO
2
)= - 0,39 V.
Cho biết các số liệu sau ở 298
o
K:


H
+
(dd) H
3
PO
4
(dd) Br

(dd) H
3
PO
3
(dd) Br
2
(l) H
2
O(l)
o
H

(kJ/mol)
0 -1308 -141 -965 0 -286
o
S

(J/mol.K)
0 -108 83 167 152 70
Câu 2( 4 điểm)
1. Cho dung dịch Mg

2+
0,01M. Tính pH để :
a) Bắt đầu kết tủa Mg(OH)
2
.
b) Kết tủa hoàn toàn Mg(OH)
2
, biết rằng Mg(OH)
2
được coi là kết tùa hoàn toàn khi nồng độ ion Mg
2+
sau
khi kết tùa chỉ bằng 0,01% so với lượng ban đầu có trong dung dịch.

2
10
( )
6.10
Mg OH
T



2.Trộn x lit dung dịch axit mạnh (HA) có pH = 4. Với y lit dung dịch bazơ mạnh (BOH) có pH = 9.
Tính tỉ lệ x : y để thu được dung dịch có pH = 6?

Câu 3 (4 điểm)
1- Anken (A) C
6
H

12
có đồng phân hình học, tác dụng với dd Br
2
cho hợp chất đibrom B, B tác dụng với KOH
trong ancol đun nóng cho đien C và 1 ankin C’, C bị oxi hóa bởi KMnO
4
đđ/t
0
cho axit axetic và khí CO
2
. Hãy lập
luận để xác định cấu tạo của A và viết phương trình phản ứng:
2- Hoàn chỉnh các sơ đồ phản ứng sau và viết các phương trình phản úng xảy ra:

3/ Cho sơ đồ tổng hợp sau:
a/



b/ Br-CH
2
-CH
2
-Br MgBr-CH
2
-CH
2
-MgBr HO-(CH
2
)

4
-OH
Hãy chỉ rõ (có phân tích) những chỗ sai trong hai sơ đồ trên.
Câu 4 (4 điểm)
1.Từ một loại tinh dầu người ta tách được chất A. Kết quả phân tích cho thấy A chứa 78,95% C; 10,52%H,
còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của A so với H
2
là 76. A phản ứng với dung dịch AgNO
3
/ ddNH
3
cho kết tủa Ag và muối
của axit hữu cơ, khi bị oxy hóa mạnh thì A cho một hỗn hợp sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit lenilic (
CH
3
CH
2
CH
2
COOH).

O
Biết rằng A tác dụng với Br
2
(trong CCl
4
) theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được 2 dẫn xuất đibrom. Tìm công thức
cấu tạo của A.Viết các phương trình hóa học của A với dd AgNO
3
/dd NH

3
và với Br
2
(trong CCl
4
).
2. Axit tropoic C
9
H
10
O
3
(B) bị oxy hóa bởi dd KMnO
4
nóng thành axit benzoic, bị oxy hóa bởi oxy không khí
có mặt Cu nung nóng thành C
9
H
8
O
3
(C) có chức andehit. B có thể chuyển hóa thành axit atropoic C
9
H
8
O
2
(D) nhờ
H
2

SO
4
đặc ở 170
o
C. Hidro hóa D bằng H
2
/Ni thu được axit hydratropoic C
9
H
10
O
2
(E).
Hãy xác định công thức cấu tạo của B,C,D,E.
Câu 5 (4 điểm)
1. a) Có 2 lọ đựng 2 chất lỏng riêng biệt không nhãn: H
2
O; H
2
O
2
. Nêu cách phân biệt 2 lọ đựng 2 chất lỏng
trên và viết phương trình phản ứng.
b) Giải thích tại sao 2 phân tử NO
2
có thể kết hợp tạo ra N
2
O
4
?


NO
2

CH
3
COCl/AlCl
3

(1)
NO
2

COCH
3

Zn/Hg
HCl
(2)
NO
2

CH
2
CH
2
Cl
NO
2


CH=CH
2

NO
2

CH
2
CH
3

Cl
2

(3)
KOH/C
2
H
5
OH

(4)
Mg
HCHO
(2)
3 32
/ ,
Propen ( pentan)
O PBr
Zn H O NaOH NaOH HCHO Zn

A B C D E F G spiro      
2- Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí, thu được chất rắn A và chất khí B. Lượng chất rắn A
phản ứng vừa đủ với 200 gam dd H
2
SO
4
29,4%. Khí B thu được trộn với 20,16 lít O
2
ở đkc trong bình kín có chất
xúc tác ở 400
0
C. áp suất trong bình là 1atm. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ về 400
0
C thì áp suất trong bình là 0,8 atm
a) Tính độ nguyên chất của pirit.
b) Tính số mol từng chất trong bình sau phản ứng.

Lưu ý: Ký hiệu trong các câu độc lập với nhau
(Thí sinh được xem bảng hệ thống tuần hoàn Men đê lê ép và bảng tính tan)






























ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Câu 1(4 đ): CÀ MAU
1.
o
H

phản ứng = -339 kJ 0,5đ

o
S


phản ứng = -331 J.K
-1
0,5đ

o
G

phản ứng = -240,362 kJ 0,5đ
K= 1,33.10
42
0,5đ
2.
o
G

phản ứng = -nFE
o
pứ
E
o
pứ =1,245 V 0,5đ
E
o
=E
o
(Br
2
/2Br
-
)-E

o
(H
3
PO
4
/H
3
PO
3
)
E
o
(H
3
PO
4
/H
3
PO
3
)

-1,16 V 0,5đ
3. H
3
PO
4
+ 4H
+
+ 4e


H
3
PO
2
+ 2H
2
O
1
o
G
 0,25đ
H
3
PO
4
+ 2H
+
+ 2e

H
3
PO
3
+ H
2
O
2
o
G

 0,25đ


H
3
PO
3
+ 2H
+
+ 2e

H
3
PO
2
+ H
2
O
3
o
G

0,25đ

3 1 2
3 1 2
2 4 2
o o o
o o o
G G G

E E E
    
 

E
o
(H
3
PO
3
/H
3
PO
2
) = -0,62 V 0,25đ
Câu 2 (4đ) SÓC TRĂNG
1.a)pH để bắt đầu kết tủa Mg(OH)
2

Mg
2+
+ 2OH
-


Mg(OH)
2

Khí có 1 ít kết tủa Mg(OH)
2

xuất hiện trong dung dịch, ta có:
[Mg
2+
] [OH
-
]
2
= T = 6.10
- 10
= 10
2
[OH
-
]
2

[OH
-
]
2
= 6.10
-8


[OH
-
] = 2,45.10
- 4
0,5đ
pOH = 3,6


pH = 14- 3,6 = 10,4 0,25đ
b) pH để kết tủa hoàn toàn Mg(OH)
2

- Kết tủa được coi là hoàn toàn, nếu sau khi kết tủa [Mg
2+
] =
2 6
0,01
10 10
100
 

0,25đ
[Mg
2+
] [OH
-
]
2
= T = 6.10
- 10
= 10
-6
[OH
-
]
2


[OH
-
]
2
= 6.10
- 4


[OH
-
] = 2,45.10
- 2
0,25đ
pOH = 1,6

pH = 14- 1,6 = 12,4 0,25đ
2- Dung dịch HA có pH = 4

[H
+
] = 10
- 4
= [HA]
Số mol HA = x 10
- 4
0,5đ
Dung dịch BOH có pH = 9

[OH
-

] = 10
- 5

Số mol BOH = y 10
- 5
0,5đ
Vì dung dịch sau phản ứng có pH = 6

axit dư
HA + BOH

BA + H
2
O
y 10
- 5
y 10
- 5

Số mol của HA dư = 10
- 4
x - 10
- 5
y 0,5đ
[H
+
] = [HA] =
4 5
6
10 10

10
x y
x y
 




0,5đ


10 x – y = 0,1(x+y)


9,9 x = 1,1 y



1
9
x
y

0,5đ
Câu 3(4đ) NBK
1/ C
6
H
12
+ Br

2
 C
6
H
12
Br
2

4
KMnOKOH
6 10
HBr
C H

 
CH
3
COOH + CO
2
0,25đ
 đien có 6 C, sự oxihóa đien cho ra CH
3
COOH và CO
2
, vậy phải có 2mol CH
3
COOH và 2 mol CO
2
.
Muốn có CH

3
COOH phải có hợp phần CH
3
-CH =, còn CO
2
là do = CH-CH =. Vậy đien (C) có cấu tạo CH
3
-
CH=CH-CH=CH-CH
3
(hexađien-2,4)
 A phải có nối đôi giữa C
3
và C
4

- CTCT của (C’): CH
3
-CH
2
-CC-CH
2
-CH
3
0,75đ
- Các PTPƯ

CH
3
-CH

2
-CH=CH-CH
2
-CH
3
+Br
2
 CH
3
-CH
2
-CH-CH-CH
2
-CH
3

Br Br
CH
3
-CH=CH-CH=CH-CH
3
(C)
CH
3
-CH
2
-CHBr-CHBr-CH
2
-CH
3

+2HBr
CH
3
-CH
2
-CC-CH
2
-CH
3
(C’)
CH
3
-CH=CH-CH=CH-CH
3
+ 10[O] 2CH
3
COOH + HOOC-COOH  2CO
2


O CH
2
-OH
CH
3
-CH=CH
2

3
O


CH
3
-C CH
2
2
Zn
H O

CH
3
CHO + HCOOH
NaOH

HO-CH
2
-C-CHO
O-O CH
2
-
OH

CH
2
Br CH
2
-OH

Zn


BrCH
2
-C-CH
2
Br
3
PBr

CH
2
OH-C-CH
2
OH
CH
2
Br CH
2
OH

Các phương trình phản ứng:
O
(A) (B)
KOH/etanol
t
0

KMnO
4
đ
t

0
t
0

0,75đ
NaOH/t
0

ete
PBr
3

CH
3
-CH=CH
2
+ O
3
 CH
3
-CH CH
2
0,25đ

O – O
O
CH
3
-CH CH
2

+ H
2
O

 CH
3
CHO + HCHO + H
2
O
2
0,25đ
O – O
CH
2
OH
CH
3
CHO + 3HCHO  HO – CH
2
– C – CHO 0,25đ
CH
2
OH
CH
2
OH CH
2
OH
CH
2

– C – CHO + HCHO + NaOH  CH
2
OH – C – CH
2
OH + HCOONa
CH
2
OH CH
2
OH

CH
2
OH CH
2
Br
3HO – CH
2
– C – CH
2
OH + 4PBr
3
 3CH
2
Br – C – CH
2
Br + 4H
3
PO
3


CH
2
OH CH
2
Br

CH
2
Br
BrCH
2
– C – CH
2
Br + 2Zn  + 2ZnBr
2
0,25đ
CH
2
Br

3/a. (1) Sai vì hợp chất nitro không cho PƯ Friedel-Craft.
(3) Sai vì phải halogen hóa cacbon bậc 2.
(4) Sai vì điều kiện tách H
2
O cần H
2
SO
4
đ/t

0

b. (1) Sai vì xảy ra PƯ tách tạo CH
2
=CH
2
0,25đ
Câu 4(4đ): BẠC LIÊU
Đặt CTPT A là C
X
H
Y
O
Z
(x, y, z nguyên dương)
%O = 100 – (10,52 - 78,95) = 10,53%
12 16 76.2
78,95 10,52 10,53 100
x y z
  


x = 10; y = 16; z = 1
* CTPT của A là C
10
H
16
O 0,5đ
A td với dd AgNO
3

/ddNH
3


Ag

+ muối của axit hữu cơ

A có nhóm chức –CHO
A bị oxi hóa mạnh cho:
CH
3
- CO CH
2
CH
2
–COOH + CH
3
CO CH
3
+ HOOC – COOH
A + Br
2
(trong CCl
4
) cho 2 dẫn xuất đibrom

A có CTCT: CH
3
C(CH

3
) =CH – CH = C(CH
3
)CH
2
– CH
2
– CHO 0,5đ
CH
3
C(CH
3
) =CH – CH = C(CH
3
)CH
2
– CH
2
– CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
0
t


CH

3
C(CH
3
) =CH – CH = C(CH
3
)CH
2
– CH
2
– COONH
4
+ 2NH
4
NO
3
+ 2Ag 0,5đ
CH
3
C(CH
3
) =CH – CH = C(CH
3
)CH
2
– CH
2
– CHO + Br
2

1:1



CH
3
CBr(CH
3
)-CHBr – CH = C(CH
3
)CH
2
– CH
2
– CHO 0,25đ

CH
3
C(CH
3
) =CH – CHBr CBr(CH
3
)CH
2
– CH
2
– CHO 0,25đ
2- B phải có nhóm – COOH
B + KMnO
4

0

t

C
6
H
5
- COOH

B phải có nhân benzen và chỉ có 1 nhánh trên nhân benzen
B + O
2

0
,Cu t

C có chứa nhóm chức anđehyt

là rượu bậc một
* CTCT của B:

0,5đ
* CTCT của C là:


0,5đ

* CTCT của D:
Zn
HO
-


0,5đ
0,5đ

C
6
H
5
– CH – COOH

CH
2
OH
C
6
H
5


CH

COOH


CHO


0,5đ



* CTCT E:


0,5đ


Câu 5: ( điểm) CVL
1- a) Dùng dd KMnO
4
, lọ làm mất màu dd KMnO
4
là H
2
O
2
.
2KMnO
4
+ 5H
2
O
2
+ 3H
2
SO
4
 2MnSO
4
+ 5O
2

+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O 1đ
b) Do trong phân tử NO
2
trên nguyên tử N còn 1 electron tự do, nên có thể tạo liên kết cộng hóa trị với nguyên
tử N trên phân tử NO
2
thứ 2 để tạo phân tử N
2
O
4

2-
a) 4FeS
2
+ 11O
2
 2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
. (1)
A: Fe

2
O
3
B: SO
2
.
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O (2)
Số mol

H
2
SO
4
phản ứng = (200 x 29,4%) : 98 = 0,6 mol.

Từ (2) Số mol

Fe
2
O
3
= 0,6 : 3 = 0,2 mol => Số mol

SO
2
= 0,8 mol 0,5đ
Từ (1) Số mol

FeS
2
= 0,4 mol => mFeS
2
= 0,4 x120 = 48 gam.
độ nguyên chất của pirit: (48 : 80) x 100% = 60% 0,5đ
b) 2SO
2
+ O
2
 2SO
3
(3)
xmol x/2 mol xmol
Số mol oxi có trong bình lúc đầu 20,16 : 22,4 = 0.9 mol
Tổng số mol khí trong bình lúc mới trộn = 0,8 + 0,9 = 1,7 mol
Vì nhiệt độ bình trước và sau phản ứng bằng nhau (400

0
C) nên áp suất trong bình tỉ lệ với số mol khí.
n
S =
(

n
t
.P
S
) : P
t
=> n
S =
(

1,7 x 0,8) : 1 = 1,36 mol.
Đặt x là số mol SO
3
tạo thành
 Số mol các chất sau phản ứng : (0,8-x) + (0,9-x/2) + x = 1,36. => x= 0,68 mol 0,5đ
 Số mol các chất trong bình sau phản ứng là:
Số mol SO
2
= 0,8-0,68 = 1,2 mol
Số mol O
2
= 0,9 - 0,34 = 0,56 mol 0,5đ
Số mol SO
3

= 0,68 mol



C
6
H
5
-
C = CH
2


COOH
C
6
H
5
– CH - CH
3


COOH


×