Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Họ Trúc đào - Apocynaceae pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.89 KB, 3 trang )

Họ Trúc đào - Apocynaceae
a. Đặc điểm
Gồm các đại dện có thân gỗ, bụi hoặc cây thảo, phần
lớn là dây leo thuộc gỗ,
lá mọc đối, đôi khi mọc cách hoặc mọc vòng. Cây có
nhựa mủ trắng, thường độc.
Trong thân có 2 vòng libe. Mạch thủng lỗ đơn, một
số có mạch thang ngắn.
Hoa đơn độc hoặc tập hợp thành cụm hoa vô hạn
hoặc hình xim. Hoa mẫu 5.
Đài 5 thường lợp. Tràng hình ống thường có phần
phụ ở trong ống tràng. Tiền khai
hoa vặn. Bộ nhụy gồm 2 lá noãn (ít 3 - 5), tự do ở
phần đầu, dính nhau ở phần vòi, 1
vòi duy nhất. Núm nhụy loe rộng ra và các bao phấn
dính vào đó. Gốc bao phấn
hình mũi tên. Quả đại, quả nang, đôi khi mọng.
Công thức hoa * K5 C5 A5 G(2)
(lợp) (vặn)
b. Phân loại
Họ Trúc đào là họ lớn gần 200 chi hơn 2.000 loài,
phân bố rộng ở vùng nhiệt
đới. Ở nước ta biết được 50 chi, 170 loài. Gồm nhiều
cây có ý nghĩa vì chứa
alcaloide va glucozil làm thuốc chữa bệnh tim và
huyết áp cao.
- Ba gạc Rauwoifia verticilata Baill.
- Trúc đào Nerium indicum Mill.
- Đại (sứ) Plumeria acutilolia Poir.
- Dừa cạn (Tứ quý) Catharanthus roseus (L.) Don.
Họ Thiên lý - Asclepiadaceae


a. Đặc điểm
Phần lớn là cây leo, ít khi cây bụi, gỗ, thảo.
Giống với họ Trúc đào là có nhựa mủ trong thân và
trong lá có vòng libe trong
và khác ở chỗ: nhị và đầu nhụy dính lại với nhau.
Bao phấn dính chặt vào đầu nhụy
hình khối 5 mặt. Hạt phấn dính lại thành khối phấn.
Hoa có tràng phụ. Quả khô gồm
2 đại dễ tách nhau.
223
b. Phân loại
Họ này gồm 290 chi và 2.000 loài, phân bố chủ yếu ở
vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới, một ít ở vùng ôn đới. Ở ta đã biết 50 chi và
110 loài.
Đại diện:
- Thiên lý Telosma cordata (Burm f.) Merr.
- Hà Thủ ô trắng Streptocaulon juventas Merr.

×