NHẬP MÔN DÂN SỐ HỌC
Nguyễn văn Lơ
Giảng viên chính
1.Khái niệm và định nghĩa
Định nghĩa
Dân số
Tập hợp các vật hay sinh vật cùng một loại hay
một loài
Số cư dân sống trong một vùng ở vào một thời
điểm nào đó.
Dân số trung bình
Là số dân của một vùng ở thời điểm giữa
của thời kỳ.
Dân số học
Là ngành khoa học nghiên cứu về dân số
2.Các lĩnh vực nghiên cứu về dân số
2.1.1.Dân số học tĩnh
Qui mô (tổng số)
Phân bổ dân cư
Thành phần (cấu
trúc)
Cấu trúc sinh học
Cấu trúc xã hội
Cấu trúc kinh tế
2.1.2.Dân số học
động
Biến động cơ học
Xuất cư
Nhập cư
Biến động tự
nhiên
Hiện tượng sinh
Hiện tượng tử vong
2.1.Dân số học định lượng
2.Các lĩnh vực nghiên cứu về dân số
Chất lượng dân số
Nhân trắc học
Trí tuệ (IQ)
Chất lượng cuộc
sống
-
Gánh nặng bệnh tật
-
Chỉ số phát triển
con người
Khả năng tái sinh
sản
Ngành khoa học
hỗ trợ
Sinh học
Di truyền học
Thống kê học
Y học
2.2.Dân số học định tính
2.Các lĩnh vực nghiên cứu về dân số
Nội dung
Các luận điểm về
dân số
Các qui luật tồn
tại của dân số
Các qui luật phát
triển của dân số
2.3.Tư tưởng và học thuyết về dân số
Chính sách về dân số
Các lý do chiến tranh
Kỳ thị chủng tộc
•
Ku-klux-klan
•
Apartheid
•
Đại Đông Á
Quan niệm biện chứng về dân số
Quan niệm không biện chứng
Quan niệm biện chứng
Dân số phát triển theo qui luật tự nhiên
Dân số phát triển theo qui luật xã hội
Qui luật xã hội chi phối ,quyết định
Thượng đẳng
Hạ đẳng Hạ đẳng Hạ đẳng
Thượng đẳng
Thượng đẳng
Các quan niệm về dân số
3.Các số đo cơ bản
Tổng số
Toàn bộ của tập hợp, tất cả các cá thể
được thống kê hết.
Cách xác định tổng số
Tổng điều tra dân số
Sổ sách hộ tịch
Các hàm số toán học
Qui mô dân số lúc bắt đầu
Thời gian
Tốc độ gia tăng
Mức độ tới hạn
3.Các số đo cơ bản
Tỉ số
Phép so sánh 2 dân số bất kỳ
Tỉ số có dạng tổng quát P
A
/P
B
Tỉ lệ
Những hiện tượng nhân khẩu học ở một
bộ phận dân số so với toàn bộ dân số
Tỉ lệ có dạng P
x
/p
Phân biệt tỉ số và tỉ lệ
Thí dụ :
Một lớp học có tổng cộng 100 sv.Trong đó có 52 nam và
48 nữ, số đã kết hôn :nam 32, nữ 38
Lấy 52/48
là tỉ số
nam /nữ
Lấy 38/48
Là tỉ lệ
đã kết hôn của nữ
Lấy 52/100
là tỉ lệ
nam giới trong lớp học
Nhận xét :
Tỉ lệ tử số phải từ mẫu số mà ra
3.Các số đo cơ bản
Tỉ suất
Định nghĩa
Tần suất xuất hiện các hiện tượng về nhân khẩu
học trong một khoảng thời gian so với dân số
vào thời điểm giữa của khoảng thời gian đó.
Dạng tổng quát
_
p
p
x
3.Các số đo cơ bản
Xác suất
Định nghĩa
Số dữ kiện nhân khẩu học xảy ra trong một
khoảng thời gian so với dân số ở thời điểm đầu
của khoảng thời gian đó.
Dạng tổng quát
Tổng xác suất sống và chết trong cùng một
khoảng thời gian luôn luôn bằng
0
p
p
x
1
Phân biệt tỉ suất và xác suất
Thí dụ :
Chọn 100 trẻ mới sinh, theo dõi trong một năm ,
thấy có 2 trẻ không may bị mất sớm. Hãy tính tỉ
suất và xác suất tử vong trong năm?
Tỉ suất tử vong:
2
(100+98)/2
Xác suất tử vong:
2
100
Xác suất sống :
1-0,02 =0,98
= 0,02
Phơi nhiễm
và đơn vị đo sự phơi nhiễm
Phơi nhiễm là điều kiện và hoàn cảnh mà tại đó
hiện tượng về nhân khẩu học có thể xảy ra
thí dụ:một thanh niên khỏe mạnh bắt đầu lao động
trong mỏ khai thác đá thì bắt đầu phơi nhiễm vơi
bệnh bụi phổi
Đơn vị đo sự phơi nhiễm
người-năm
1 người phơi nhiễm 1 năm là 1 đơn vị phơi nhiễm
Thí dụ:
- Một người lao động trong mỏ đá trong 1 năm đổi
thành 1 đơn vị phơi nhiễm
- 2 người mỗi người lao đông trong mỏ đá ½ năm
đổi ra thành 1 đơn vị phơi nhiễm
3.Các số đo cơ bản
Tuổi
ĐN
Tuổi của một người là thời gian mà người đó
đã sống qua.
Cách tính tuổi
Tuổi theo năm tròn (mốc là ngày1tháng1)
Tuổi đạt trong năm (mốc là ngày điều tra)
Một người có thể có 2 tuổi tuỳ theo cách
tính
3.Các số đo cơ bản
Tuổi trung vị
ĐN
Là tuổi chia số lượng dân số làm 2 phần
bằng nhau, nửa trên già hơn và nửa dưới
trẻ hơn tuổi trung vị
Ý nghĩa :
Là chỉ số phản ánh tình trạng trẻ hoặc già của
dân số
Là chỉ số theo dõi sự chuyển dịch cơ cấu tuổi
của dân số.
3.Các số đo cơ bản
Tuổi trung bình
Là tuổi bình quân của những người đang sống.
Triển vọng sống
Đồng nghĩa
Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình sắp tới
Kỳ vọng sống
Định nghĩa
Là số năm trung bình mà một thế hệ có khả
năng sống thêm
Triển vọng sống kể từ lúc sinh
Là số năm trung bình của một trẻ mới sinh có
khả năng sống thêm nếu trong suốt cuộc đời
của nó nó chết giống mức chết hiện hành.
tên quen gọi là :tuổi thọ của dân số
4.Những khái niệm cơ bản
Hộ
Là những người sống chung một nhà và có
chung nguồn tài chính
Gia đình
Là những người sống trong mối quan hệ
Huyết thống
Hôn nhân
Nuôi dưỡng
4.Những khái niệm cơ bản
Thế hệ đồng sinh
Những người cùng được sinh ra trong một
năm lịch.
Lưu ý
Những người cùng tuổi có thể không cùng
thế hệ.
Thế hệ sinh sản
Tập hợp những phụ nữ cùng làm chức
năng sinh sản trong cùng một thời kỳ .
4.Những khái niệm cơ bản
Đoàn hệ
Nhóm người có chung đặc điểm nhân khẩu
học.
Nghiên cứu đoàn hệ
Khảo sát đoàn hệ theo chiều thời gian
Số đo đoàn hệ
Là số liệu thống kê từ nghiên cứu đoàn hệ
Số đo thời kỳ
Là số liệu thống kê qua khảo sát dân số
trong khoảng thời gian.
4.Những khái niệm cơ bản
Dân số ổn định
Dân số có mức sinh, tử thấp và duy trì trong
thời gian dài, cơ cấu dân số không đổi.
Phương trình dân số
Mối quan hệ toán học của qui mô dân số với
hiện tượng sinh, tử ,di cư và thời gian.
P
0
+
S
t
- T
t
+
NC
t
XC
t
-
S
t
-T
t
NC
t
-XC
t
P
t
=
4.Những khái niệm cơ bản
Dân số cố định
Là dân số ổn định
Dân số đóng
Là dân số
Dân số già/trẻ
Là dân số có tỉ lệ tương đối những người
già/trẻ so với toàn bộ số dân
không có nhập cư và xuất cư
có tỉ suất tăng tự nhiên bằng
không
4.Những khái niệm cơ bản
Tỉ suất thô
Hiện tượng nhân khẩu học bất kỳ xảy ra
trong dân số trong suốt thời kỳ so với
toàn bộ dân số
Tỉ suất đặc trưng
Hiện tượng nhân khẩu học xảy ra trong một
phân nhóm dân số so với chính phân nhóm
đó
4.Những khái niệm cơ bản
Sự già hoá dân số
Là quá trình thay đổi dân số mà ở đó
-Số lượng những người già và trung niên tăng
lên
-Tuổi trung vị tăng
-Tuổi thọ trung bình sắp tới không tăng hoặc
chỉ tăng ở những người già
Hiện tượng giảm sinh làm dân số già đi
4.Những khái niệm cơ bản
Mức (sinh)thay thế
Là trong suốt thời kỳ sinh đẻ bình quân một
phụ nữ sinh được một làm công
việc sinh đẻ thay thế cho bà ta.
Xung lượng dân số
Là hiện tượng dân số tiếp tục gia tăng qui
mô khi mức sinh đạt mức thay thế.
Lý do ?
Số lượng phụ nữ đến tuổi sinh đẻ nhiều hơn
số lượng phụ nữ hết tuổi sinh đẻ.
bé gái