Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các loại độ ẩm đất. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.45 KB, 5 trang )

Các loại độ ẩm đất.
Để đánh giá khả năng giữ nước và cung cấp nước cho
cây trồng, người ta sử
dụng các loại độ ẩm đất.
- Độ ẩm bão hoà: là độ chứa ẩm lớn nhất của đất. Ở
trạng thái này nước
chiếm tất cả khe hở của đất. Lượng nước bão hoà đất
có thể xác định theo công
thức:
W (m3/ha) = 104.h.A.(1 -  o)
W (% của khối lượng đất) = A. d
Trong đó: A - độ rỗng của đất tính theo % thể tích
đất.
d - dung trọng đất (tấn/m3)
 o - độ ẩm có sẵn trong đất tính theo % của độ rỗng
A
h - độ sâu lớp đất cần bão hoà nước (m).
Trạng thái nước này không thích hợp với điều kiện
sống của cây trồng cạn,
quá trình hô hấp của chúng bị rối loạn vì thiếu không
khí, nhất là đối với cây họ
đậu, cây bị khô héo và chết. Nhưng trạng thái nước
này không tồn tại trong đất lâu
dài (trừ trường hợp mức nước ngầm ở sát mặt đất) vì
đất không có khả năng giữ
nước, một phần nước sẽ di chuyển xuống tầng đất sâu
dưới tác dụng của trọng lực.
Độ ẩm tối đa: là độ chứa ẩm ứng với khả năng giữ
nước lớn nhất của đất.
Khả năng này phụ thuộc vào tính chất vật lý của đất
và mức nước ngầm. Mức nước


ngầm gần mặt đất, độ chứa ẩm tối đa có trị số lớn và
ngược lại mức nước ngầm ở
sâu, khả năng giữ nước của đất bị giảm sút và được
gọi là độ chứa ẩm thấp nhất.
Cách xác định độ ẩm tối đa:
+ Trong phòng thí nghiệm: dùng ống lấy mẫu đất, đặt
vào chậu nước cho bão
hoà rồi đặt lên rây cho nước trọng lực chảy hết (chỉ
còn nước mao quản) và đem xác
định được độ ẩm  max.
+ Xác định ngoài đồng ruộng: đắp bờ trên một đường
tròn có bán kính 1 m, bờ
cao 2cm, tủ rơm rạ để tránh bay hơi, tưới nước vào
khoảng 300 l nước. Sau 24 giờ
lấy máy để xác định độ ẩm.
10(% ) . 0 max
K
U K
m
TLDKK m m

 
A
d.d.100
max(%)

 
 Wtd = 104. h . d.  max
Trong đó:  max: độ chứa ẩm tối đa đồng ruộng tính
theo % của độ rỗng đất

 d: độ chứa ẩm tối đa tính theo % khối lượng đất
khô kiệt
h: là độ sâu lớp đất xác định (m)
d: dung trọng đất (tấn/m3)
- Độ ẩm hữu hiệu: là giới hạn độ ẩm đất mà cây
trồng có thể hút được nước.
Độ ẩm hữu hiệu được xác định bằng hiệu số giữa độ
ẩm tối đa và độ ẩm cây héo.
- Độ ẩm cây héo (Bh ): là độ ẩm mà tại đó cây không
hút được nước và bắt đầu
héo. Cây héo vĩnh viễn khi lực hút của nước chỉ đạt 7
- 32 atm. Tại điểm héo lực
hút nước của cây trồng nhỏ hơn lực hút nước của đất
dẫn đến đất hút nước từ trong
cây ra ngoài. Độ ẩm cây héo phụ thuộc vào sức giữ
nước tối đa của đất ( max), phụ
thuộc vào từng loại cây trồng khác nhau.
Lượng nước tưới hợp lý:
Wtưới = 2/3.h.d(  max- ch).10 (m3/ha)

×